0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65213194ee78e-Thêm-tiêu-đề--75-.jpg

Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Với sự phát triển không ngừng của giao thông và lưu thông các phương tiện cơ giới trên đường, việc đảm bảo an toàn và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trở nên vô cùng quan trọng. Để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chúng ta cần tìm hiểu định nghĩa của "chủ xe cơ giới" và các quy định về thời hạn bảo hiểm, cũng như hồ sơ bồi thường.

1. Chủ xe cơ giới là ai?

Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, "chủ xe cơ giới" được định nghĩa là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới ủy quyền quản lý, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.

Cụ thể hơn, theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, "xe cơ giới" bao gồm hai loại phương tiện:

– Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm các loại xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện), và tất cả các loại xe có kết cấu tương tự được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

– Xe máy chuyên dùng, bao gồm các loại xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, xe máy lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh, được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm. Tuy nhiên, cũng có các trường hợp đặc biệt mà thời hạn bảo hiểm sẽ ít hơn 1 năm như sau:

– Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

– Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

– Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm những tài liệu nào?

Theo Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:

– Văn bản yêu cầu bồi thường.

– Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
  • Giấy phép lái xe.
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm.

– Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận thương tích.
  • Hồ sơ bệnh án.
  • Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

– Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản, bao gồm:

  • Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
  • Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

– Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm:

  • Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

– Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

– Quyết định của Tòa án (nếu có).

Kết luận 

Tất cả những quy định này đều nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng, và hiệu quả trong việc thực hiện bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại Việt Nam. Việc tuân thủ và hiểu rõ quy định về bảo hiểm này là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan. Nếu có thắc mắc khác liên quan đến Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.

 

avatar
Nguyễn Phương Thảo
376 ngày trước
Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Với sự phát triển không ngừng của giao thông và lưu thông các phương tiện cơ giới trên đường, việc đảm bảo an toàn và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trở nên vô cùng quan trọng. Để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chúng ta cần tìm hiểu định nghĩa của "chủ xe cơ giới" và các quy định về thời hạn bảo hiểm, cũng như hồ sơ bồi thường.1. Chủ xe cơ giới là ai?Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, "chủ xe cơ giới" được định nghĩa là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới ủy quyền quản lý, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.Cụ thể hơn, theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, "xe cơ giới" bao gồm hai loại phương tiện:– Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm các loại xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện), và tất cả các loại xe có kết cấu tương tự được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.– Xe máy chuyên dùng, bao gồm các loại xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, xe máy lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh, được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có thời hạn bao lâu?Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm. Tuy nhiên, cũng có các trường hợp đặc biệt mà thời hạn bảo hiểm sẽ ít hơn 1 năm như sau:– Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.– Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.– Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm những tài liệu nào?Theo Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:– Văn bản yêu cầu bồi thường.– Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe, bao gồm:Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).Giấy phép lái xe.Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.Giấy chứng nhận bảo hiểm.– Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, bao gồm:Giấy chứng nhận thương tích.Hồ sơ bệnh án.Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.– Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản, bao gồm:Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.– Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm:Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.– Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.– Quyết định của Tòa án (nếu có).Kết luận Tất cả những quy định này đều nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng, và hiệu quả trong việc thực hiện bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại Việt Nam. Việc tuân thủ và hiểu rõ quy định về bảo hiểm này là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan. Nếu có thắc mắc khác liên quan đến Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.