0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6522af185e135-Thêm-tiêu-đề-phụ--9-.jpg

Doanh nghiệp có phải tự dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài?

Chứng từ kế toán là giấy tờ xác minh giao dịch tài chính mà công ty đã thực hiện, chỉ được lập sau khi giao dịch hoàn tất và mục đích là báo cáo cho cơ quan thuế. Nếu chứng từ kế toán viết bằng tiếng nước ngoài, doanh nghiệp cần xem xét việc tự dịch sang tiếng Việt hoặc tới văn phòng công chứng để dịch.

1. Nội dung cần dịch sang tiếng nước ngoài trong chứng từ kế toán

Theo khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015, các thông tin quan trọng sau trong chứng từ kế toán cần được dịch sang tiếng nước ngoài:

- Tên và mã số của chứng từ kế toán.
- Ngày tạo chứng từ kế toán.
- Tên và địa chỉ của người hoặc tổ chức lập chứng từ.
- Tên và địa chỉ của người hoặc tổ chức nhận chứng từ.
- Chi tiết về nghiệp vụ kinh tế và tài chính diễn ra.
- Số lượng, giá và tổng tiền của nghiệp vụ, cả bằng số và chữ.
- Chữ ký và tên đầy đủ của người lập, người phê duyệt và các bên liên quan khác.

2. Nguyên tắc dịch chứng từ kế toán

Khoản 5 Điều 5 Nghị định 174/2016/NĐ-CP giải thích lý do mà các thông tin quan trọng trong chứng từ kế toán cần được dịch sang tiếng Việt. Khi các chứng từ này được dùng để ghi chép sổ kế toán và lập báo cáo tài chính tại Việt Nam, chúng cần được dịch theo quy định của khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015.

Trách nhiệm về độ chính xác và hoàn thiện của nội dung dịch thuộc về đơn vị kế toán. Chứng từ đã dịch sang tiếng Việt cần đi kèm với bản gốc tiếng nước ngoài.

Các tài liệu đi kèm với chứng từ kế toán, như hợp đồng, chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và tài liệu khác, không nhất thiết phải dịch sang tiếng Việt, trừ khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Ngôn ngữ giao dịch chính với cơ quan thuế

Theo Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC, khi doanh nghiệp trình chứng từ kế toán và tài liệu liên quan lên cơ quan thuế, ngôn ngữ chính là tiếng Việt. Bất kỳ tài liệu nào viết bằng tiếng nước ngoài đều cần dịch sang tiếng Việt.

Người nộp thuế phải ký và đóng dấu trên bản dịch, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác của nội dung. Nếu tài liệu tiếng nước ngoài dài hơn 20 trang A4, người nộp thuế chỉ cần dịch các phần quan trọng liên quan đến nghĩa vụ thuế, kèm theo văn bản giải trình.

Khi yêu cầu miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế, tùy theo loại hợp đồng và yêu cầu từ cơ quan thuế, người nộp thuế cần dịch một số nội dung như:

- Tên, các điều khoản của hợp đồng; thời gian thực hiện hoặc thời gian mà chuyên gia nước ngoài ở Việt Nam; trách nhiệm và cam kết của các bên.
- Các điều khoản về bảo mật, quyền sở hữu, người ký kết, và các điều liên quan đến nghĩa vụ thuế.
- Phải đi kèm với bản sao hợp đồng đã được người nộp thuế xác nhận.

Chỉ trong một số trường hợp cụ thể theo Điều 30, 62 và 70 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, tài liệu từ nước ngoài cần được chứng thực theo quy định lãnh sự.

Như vậy, doanh nghiệp có quyền tự tiến hành việc dịch chứng từ kế toán từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và cần chịu trách nhiệm về bản dịch. Các nội dung quan trọng của hợp đồng cần được dịch sang tiếng Việt và đi kèm với bản gốc. Nếu có thắc mắc khác liên quan đến dịch chứng từ kế toán sang tiếng nước ngoài, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.

 

avatar
Nguyễn Phương Thảo
208 ngày trước
Doanh nghiệp có phải tự dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài?
Chứng từ kế toán là giấy tờ xác minh giao dịch tài chính mà công ty đã thực hiện, chỉ được lập sau khi giao dịch hoàn tất và mục đích là báo cáo cho cơ quan thuế. Nếu chứng từ kế toán viết bằng tiếng nước ngoài, doanh nghiệp cần xem xét việc tự dịch sang tiếng Việt hoặc tới văn phòng công chứng để dịch.1. Nội dung cần dịch sang tiếng nước ngoài trong chứng từ kế toánTheo khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015, các thông tin quan trọng sau trong chứng từ kế toán cần được dịch sang tiếng nước ngoài:- Tên và mã số của chứng từ kế toán.- Ngày tạo chứng từ kế toán.- Tên và địa chỉ của người hoặc tổ chức lập chứng từ.- Tên và địa chỉ của người hoặc tổ chức nhận chứng từ.- Chi tiết về nghiệp vụ kinh tế và tài chính diễn ra.- Số lượng, giá và tổng tiền của nghiệp vụ, cả bằng số và chữ.- Chữ ký và tên đầy đủ của người lập, người phê duyệt và các bên liên quan khác.2. Nguyên tắc dịch chứng từ kế toánKhoản 5 Điều 5 Nghị định 174/2016/NĐ-CP giải thích lý do mà các thông tin quan trọng trong chứng từ kế toán cần được dịch sang tiếng Việt. Khi các chứng từ này được dùng để ghi chép sổ kế toán và lập báo cáo tài chính tại Việt Nam, chúng cần được dịch theo quy định của khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015.Trách nhiệm về độ chính xác và hoàn thiện của nội dung dịch thuộc về đơn vị kế toán. Chứng từ đã dịch sang tiếng Việt cần đi kèm với bản gốc tiếng nước ngoài.Các tài liệu đi kèm với chứng từ kế toán, như hợp đồng, chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và tài liệu khác, không nhất thiết phải dịch sang tiếng Việt, trừ khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.3. Ngôn ngữ giao dịch chính với cơ quan thuếTheo Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC, khi doanh nghiệp trình chứng từ kế toán và tài liệu liên quan lên cơ quan thuế, ngôn ngữ chính là tiếng Việt. Bất kỳ tài liệu nào viết bằng tiếng nước ngoài đều cần dịch sang tiếng Việt.Người nộp thuế phải ký và đóng dấu trên bản dịch, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác của nội dung. Nếu tài liệu tiếng nước ngoài dài hơn 20 trang A4, người nộp thuế chỉ cần dịch các phần quan trọng liên quan đến nghĩa vụ thuế, kèm theo văn bản giải trình.Khi yêu cầu miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế, tùy theo loại hợp đồng và yêu cầu từ cơ quan thuế, người nộp thuế cần dịch một số nội dung như:- Tên, các điều khoản của hợp đồng; thời gian thực hiện hoặc thời gian mà chuyên gia nước ngoài ở Việt Nam; trách nhiệm và cam kết của các bên.- Các điều khoản về bảo mật, quyền sở hữu, người ký kết, và các điều liên quan đến nghĩa vụ thuế.- Phải đi kèm với bản sao hợp đồng đã được người nộp thuế xác nhận.Chỉ trong một số trường hợp cụ thể theo Điều 30, 62 và 70 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, tài liệu từ nước ngoài cần được chứng thực theo quy định lãnh sự.Như vậy, doanh nghiệp có quyền tự tiến hành việc dịch chứng từ kế toán từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và cần chịu trách nhiệm về bản dịch. Các nội dung quan trọng của hợp đồng cần được dịch sang tiếng Việt và đi kèm với bản gốc. Nếu có thắc mắc khác liên quan đến dịch chứng từ kế toán sang tiếng nước ngoài, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.