Nghiên cứu về thủ tục nhận con nuôi đích danh của người nước ngoài quốc tịnh Newzeland
Nghiên cứu về thủ tục nhận con nuôi đích danh của người nước ngoài quốc tịnh Newzeland
I.Tóm tắt nội dung
- Loại hình nhận con nuôi: nhận con nuôi đích danh
- Đối tượng nhận nuôi: du học sinh Việt Nam
- Người nhận nuôi: người nước ngoài
- Quốc gia: Newzeland
II. Thế nào là nhận nuôi đích danh có yếu tố nước ngoài?
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi 2010
Nghị định Số: 19/2011/NĐ-CP
Có quy định về nuôi con nuôi như sau :
Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài.
Nuôi Con nuôi có yếu tố nước ngoài đích danh được hiểu là việc xác lập mối quan hệ cha, mẹ con với đối tượng nhận con nuôi đã được chỉ định trước, tức là được chỉ định rõ người được nhận con nuôi đó là ai.
Các trường hợp nhận nuôi con nuôi đích danh có yếu tố nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
- Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
- Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
- Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
- Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
- Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.
Căn cứ pháp lý :
- Căn cứ Luật con nuôi 2010 được Quốc Hội ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2010
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 19/2011/NĐ-CP
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 12/2011/TT-BTP
III.Hồ sơ
Giấy tờ cần chuẩn bị đối với người nhận nuôi |
1.Đơn xin nhận con nuôi Thông tư Số: 24/2014/TT-BTP
|
2.Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Visa) 02 bản Bản sao chứng thực do :
|
3.Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; |
4.Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi
|
5.Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe ( Giấy khám sức khỏe)
|
6.Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản (02 bản gốc) :
|
7.Phiếu lý lịch tư pháp :02 Bản Bản dịch công chứng , bản hợp pháp hóa lãnh sự
|
8.Tờ khai xác nhận về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn : 02 Bản Bản dịch công chứng |
9.Các giấy tờ chứng minh người nhận nuôi thuộc các trường hợp như :
|
Giấy tờ cận chuẩn bị đối với người được nhận nuôi |
10.Giấy khai sinh : 03 bản Bản sao chứng thực
|
11.Giấy khám sức khỏe : 03 bản Bản gốc hoặc bản sao chứng thực
|
12.Ảnh toàn thân, nhìn thẳng : 02 ảnh chụp không quá 06 tháng |
13.Bản thuyết về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em: 03 bản Bản gốc điền theo mẫu |
14.Biên bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài : 03 bản Điền theo mẫu |
IV.Trình tự , thủ tục
1.Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi và Phí , lệ phí tại trụ sở của cơ quan đại diện nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
=> Nộp tại Bộ tư pháp cụ thể tại Cục con nuôi.
Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm (Văn bản ủy quyền)
- Bước 2. Trước khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ lãnh sự, hộ tịch phải kiểm tra, xác minh kỹ các nội dung sau đây:
a) Tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi;
b) Tư cách của người nhận con nuôi;
c) Mục đích nhận con nuôi.
Thời hạn kiểm tra, xác minh các nội dung trên không quá 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
Sau thời hạn nói trên, nếu xét thấy việc cho và nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.
- Bước 3. Cục con nuôi cho ý kiến để Sở Tư pháp hướng dẫn lập hồ sơ trẻ em như nêu ở bước 3 và Cơ sở nuôi dưỡng hoặc gia đình hoàn tất 04 bộ hồ sơ của trẻ em nộp cho Sở Tư pháp
- Bước 5: Sở tư pháp công nhận việc nuôi con nuôi
- Bước 6. Bên nhận và bên giao con nuôi đến Sở Tư pháp để tổ chức lễ giao nhận con nuôi và ký vào Sổ đăng ký nhận con nuôi tại Sở Tư pháp (Sau khi UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi). Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản: Biên bản giao nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CNNNg.06
2.Thời hạn giải quyết -
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh ( xác minh tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi; Tư cách của người nhận con nuôi; Mục đích nhận con nuôi)
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
3.Phí , lệ phí Nhà nước
- Thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi: 9.000.000 đồng/trường hợp.
- Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài Điều 5 và 6 nghị định Số: 114/2016/NĐ-CP)