Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - TTHC UBND Thành phố Hà Nội
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định chi tiết
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân)
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
Thành phần hồ sơ
Tên hồ sơ | Mẫu tải về |
---|---|
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; (Bản chính) | Mẫu 10(5) |
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp | |
3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. (Bản sao) |
Yêu cầu, điều kiện
Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
Thời gian giải quyết
Hình Thức Nộp: | Thời Hạn Giải Quyết | Phí, Lệ Phí | Mô Tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | Lệ phí theo Thông tư 272/2016/TT-BTC | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Ủy ban |
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. | Lệ phí theo Thông tư 272/2016/TT-BTC |
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Việc thu lệ phí được thực hiện theo quy định tại nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố (các khoản thuế, các loại chi phí có liên quan)
* Đối với tổ chức:
- Lệ phí đăng ký biến động: 30.000 đồng/hồ sơ;
- Phí cấp đổi Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ sơ
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
* Đối với Hộ gia đình, cá nhân:
- Lệ phí đăng ký biến động
+ Đối với các phường thuộc thành phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với các thị trấn, xã còn lại: Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.
- Phí cấp đổi Giấy:
+ Cấp quyền sử dụng đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp phí:
Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với những trường hợp tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
- Lệ phí cấp Giấy:
+ Đối với các phường thuộc thành phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các thị trấn, xã còn lại: 10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng miễn nộp lệ phí:
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Cơ quan có thẩm quyền
- Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp đề nghị cấp lại GCN).
- Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký biến động) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân đề nghị đăng ký biến động).
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC văn phòng đăng kí đất đai (đối với tổ chức, cá nhân) hoặc chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai (cá nhân)
Cơ quan được ủy quyền
Không có
Cơ quan phối hợp
UBND các cấp
Từ khoá
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Mô tả
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - TTHC UBND Thành phố Hà Nội
Căn cứ pháp lý
Số Ký Hiệu | Trích Yếu | Ngày Ban Hành | Tình Trạng | Nơi Ban Hành |
---|---|---|---|---|
45/2013/QH13 | Luật đất đai | 29/11/2013 | Đã biết | Quốc Hội |
43/2014/NĐ-CP | Nghị định số 43/2014/NĐ-CP | 15/5/2014 | Đã biết | Chính Phủ |
01/2017/NĐ-CP | Nghị định số 01/2017/NĐ-CP | 06/01/2017 | Đã biết | Chính phủ |
148/2020/NĐ-CP | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP | 18/12/2020 | Đã biết | Chính phủ |
23/2014/TT-BTNMT | Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT | 19/5/2014 | Đã biết | Chính phủ |
24/2014/TT-BTNMT | Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT | 19/5/2014 | Đã biết | Chính phủ |
33/2017/TT-BTNMT | Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT | 29/9/2021 | Đã biết | Chính phủ |
1686/QĐ-BTNMT | Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT | 30/8/2021 | Đã biết | Bộ Tài Nguyên và Môi Trường |