Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 30.000m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên đối với các hoạt động khác
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Kết quả thực hiện
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | Mẫu số 09.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước. | Mẫu số 36.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải. | Mẫu số 35 (2).docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba ( 03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 | |
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 | |
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân). Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. | Bản chính: 1 Bản sao: 2 |
Yêu cầu, điều kiện
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp lấy ý kiện, đại diện cồng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập:
(1) Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
- Cán bộ chuyên môn:có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật);
- Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, báo cáo.
(2) Điều kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước Đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
- Chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật)
- Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
(3) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực.
- Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) đối với trường hợp hạng mục công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện.
+ Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu điều kiện nêu trên.
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
+ Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm công tác muc (2) nêu trên;
- Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo. Phương án, biện pháp xử lý nước thải thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải
- Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải
- Đối với trường hợp xả nước thải có công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm trở lên còn phải có phương án, phương tiện, thiết bị cần thiết để ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và thực hiện giám sát hoạt động xả nước thải theo quy định.
Thời gian giải quyết
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 35 Ngày làm việc | Lệ phí : 17.000.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ xả từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 17.000.000đồng.) Lệ phí : 23.200.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 23.200.000đồng.) Lệ phí : 29.200.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ20.000đến 30.000m3/ngày đêm: 29.200.000đồng.) Lệ phí : 35.400.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả trên 30.000m3/ngày đêm: 35.400.000đồng.) Lệ phí : 16.800.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 16.800.000đồng.) Lệ phí : 21.000.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 21.000.000đồng.) Lệ phí : 25.200.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100.000 đến 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 25.200.000đồng.) Lệ phí : 30.000.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả trên 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 30.000.000đồng.) | - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục quản lý tài nguyên nước thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Lệ phí : 23.200.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 23.200.000đồng.)
Lệ phí : 29.200.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ20.000đến 30.000m3/ngày đêm: 29.200.000đồng.)
Lệ phí : 35.400.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả trên 30.000m3/ngày đêm: 35.400.000đồng.)
Lệ phí : 16.800.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 16.800.000đồng.)
Lệ phí : 21.000.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 21.000.000đồng.)
Lệ phí : 25.200.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100.000 đến 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 25.200.000đồng.)
Lệ phí : 30.000.000 Đồng (- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả trên 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 30.000.000đồng.)
Cơ quan có thẩm quyền
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Từ khoá
Mô tả
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
201/2013/NĐ-CP | Nghị định 201/2013/NĐ-CP | 27-11-2013 | Chính phủ |
27/2014/TT-BTNMT | Thông tư 27/2014/TT-BTNMT | 30-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
60/2016/NĐ-CP | Nghị định 60/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | Chính phủ |
17/2012/QH13 | Luật 17/2012/QH13 | 21-06-2012 | Quốc Hội |
270/2016/TT-BTC | Thông tư 270/2016/TT-BTC | 14-11-2016 | Bộ Tài chính |
82/2017/NĐ-CP | Nghị định 82/2017/NĐ-CP | 17-07-2017 | Chính phủ |
136/2018/NĐ-CP | Nghị định 136/2018/NĐ-CP | 05-10-2018 | Chính phủ |