Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (Cấp Trung ương)
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Kết quả thực hiện
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản | Mẫu số 12 Đơn đề nghị cấp phép khai thác ở nơi có ctxd (1).docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình | Mẫu số 26 PL 2 bản đồ khu vực khai thác.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản | Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp phép ktks.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản | Mẫu số 24 PL2 Bản đồ khu vực ktks.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu): | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu): | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
* Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu): | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản | Mẫu số 11. Đơn đề nghị điểu chỉnh giấy phép.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản | Mẫu số 43 báo cáo hoat động.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
- Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Yêu cầu, điều kiện
- Đối với hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản: + Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước; Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; + Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản. - Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không. - Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thời gian giải quyết
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Tùy theo trường hợp | Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng ) Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm ) Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại ) Lệ phí : Không Đồng (- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản ) Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm ) Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại ) | - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: * Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định; * Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định. * Trong thời gian không quá 40 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời hạn không quá 20 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: * Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 35 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: + Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày. * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày * Trong thời gian không quá 05 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường; * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
Trực tuyến | Tùy theo trường hợp | Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm ) Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại ) Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng ) Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm ) Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại ) Lệ phí : Không Đồng (- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản ) Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) | - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: * Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định; * Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định. * Trong thời gian không quá 40 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời hạn không quá 20 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: * Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 35 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: + Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày. * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày * Trong thời gian không quá 05 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường; * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
Dịch vụ bưu chính | Tùy theo trường hợp | Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng ) Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm ) Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại ) Lệ phí : Không Đồng (- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản ) Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng ) Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ) Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm ) Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại ) | - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: * Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định; * Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định. * Trong thời gian không quá 40 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời hạn không quá 20 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: * Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 35 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: + Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày. * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày * Trong thời gian không quá 05 ngày, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường; * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng )
Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm )
Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại )
Lệ phí : Không Đồng (- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản )
Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng )
Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm )
Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại )
Cơ quan có thẩm quyền
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Từ khoá
Mô tả
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
60/2010/QH12 | Luật 60/2010/QH12 | 17-11-2010 | Quốc Hội |
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC | Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC | 09-09-2014 | Bộ Tài chính |
27/2015/TT-BTNMT | Thông tư 27/2015/TT-BTNMT | 29-05-2015 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
191/2016/TT-BTC | Thông tư 191/2016/TT-BTC | 08-11-2016 | Bộ Tài chính |
158/2016/NĐ-CP | Nghị định 158/2016/NĐ-CP | 29-11-2016 | Chính phủ |
45/2016/TT-BTNMT | Thông tư 45/2016/TT-BTNMT | 26-12-2016 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |