Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài với trẻ em có cả cha mẹ đẻ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Cục con nuôi, UBND cấp tỉnh, Sở tư pháp
Kết quả thực hiện
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | ||
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Phiếu lý lịch tư pháp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: + Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. + Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | ||
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng); | 17.Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc | Bản chính:1 Bản sao: 0 | |
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ. | | Bản chính: Bản sao: | |
Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: 03 bộ hồ sơ nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ khi nộp hồ sơ người nhận con nuôi tại Cuc Con nuôi | | Bản chính: Bản sao: |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
- Giấy khai sinh; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | ||
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Quyết định tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định nhưng không thành đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; | 15.Van ban tom tat dac diem tre em.doc | Bản chính:1 Bản sao: 0 | |
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ. | | Bản chính: Bản sao: | |
Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: 03 bộ hồ sơ nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ khi nộp hồ sơ người nhận con nuôi tại Cuc Con nuôi | | Bản chính: Bản sao: |
Yêu cầu, điều kiện
Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện sau:
+) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường trú;
+) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi, gồm:
i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
iii) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
iv) Có tư cách đạo đức tốt;
Không thuộc một trong các trường hợp không được nhận con nuôi sau đây:
+) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+) Đang chấp hành hình phạt tù;
+) Chưa được xóa án tích về một trong các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện:
+) Dưới 16 tuổi;
+) Là trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;
+) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Thời gian giải quyết
Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Phí: 50.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí. Nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
Chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình. Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
Cơ quan có thẩm quyền
UBND cấp tỉnh nơi có cơ sở nuôi dưỡng
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Từ khoá
Mô tả
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành | |
---|---|---|---|---|
52/2010/QH12 | 52/2010/QH12 - Luật nuôi con nuôi 2010 | 17-06-2010 | Quốc Hội | |
19/2011/NĐ-CP | Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi | 21-03-2011 | Chính phủ | |
24/2019/NĐ-CP | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi | 05-03-2019 | Chính phủ | |
10/2020/TT-BTP | THÔNG TƯ BAN HÀNH, HƯỚNG DẪN VIỆC GHI CHÉP, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ VÀ LƯU TRỮ SỔ, MẪU GIẤY TỜ, HỒ SƠ NUÔI CON NUÔI | 28/12/2020 | Bộ Tư pháp |