Thủ tục rút vốn và quản lý vốn đối với các chương trình, dựa theo phương thức tài trợ dự án
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Kết quả thực hiện
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
+ Công văn đề nghị rút vốn, Đơn rút vốn và sao kê theo mẫu; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Đơn rút vốn phải ghi rõ tên và số tài khoản của từng đơn vị đã ứng vốn. Đối với các khoản do Ngân sách nhà nước ứng trước (vốn chuẩn bị dự án, vốn ứng trước để thực hiện dự án), phải nêu rõ tên và số tài khoản của cấp ngân sách nơi ứng vốn; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Chứng từ chuyển tiền chứng minh khoản thanh toán đã được thực hiện cho nhà thầu/người hưởng lợi hoặc Bảng đối chiếu xác nhận công nợ giữa Chủ dự án với Nhà thầu/Người thụ hưởng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Phiếu đề nghị hạch toán ngân sách Nhà nước có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch và Bảng kê hạch toán giải ngân (theo mẫu tại Phụ lục số 01, 01-A, 01-B) đối với các khoản chi đã được nhà tài trợ phê duyệt giải ngân tối đa 60 ngày trước thời điểm gửi Bộ Tài chính hồ sơ rút vốn; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của nhà tài trợ, Bộ Tài chính có thể yêu cầu các tài liệu bổ sung; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |
---|---|---|---|
a) Rút vốn lần đầu về TKTƯ: Hồ sơ gồm các tài liệu sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | ||
+ Công văn đề nghị rút vốn; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Đơn rút vốn và các sao kê đi kèm theo mẫu của Nhà tài trợ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Kế hoạch chi tiêu chi tiết cho giai đoạn 3 tháng tới. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
b) Đối với trường hợp chi từ TKTƯ do Bộ Tài chính là chủ tài khoản: Hồ sơ gồm các tài liệu sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | ||
+ Công văn đề nghị thanh toán vốn của chủ chương trình, dự án; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Đề nghị thanh toán của nhà thầu/nhà cung cấp/người thụ hưởng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi đối với mỗi đợt thanh toán (hình thức kiểm soát chi trước). Trường hợp thanh toán tạm ứng cần cung cấp các chứng từ bảo lãnh ngân hàng đối với khoản tạm ứng theo quy định; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
c) Bổ sung TKTƯ: Hồ sơ gồm các tài liệu sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | ||
+ Công văn đề nghị rút vốn bổ sung TKTƯ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Kế hoạch chi tiêu từ TKTƯ chi tiết cho giai đoạn 3 tháng tới; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Đơn rút vốn, các sao kê và chứng từ chi tiêu theo quy định của nhà tài trợ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Bảng kê hạch toán rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo mẫu quy định tại Phụ lục 01-A hoặc Phụ lục 01-B của Thông tư; đối với dự án do Cơ quan cho vay lại kiểm soát chi lập Báo cáo sao kê rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi hoặc bảng kê tổng hợp các khoản thanh toán hợp lệ có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Sao kê TKTƯ của ngân hàng phục vụ, chi tiết số tiền nguyên tệ, người thụ hưởng và ngày giao dịch, tỷ giá áp dụng và giá trị VNĐ tương đương, số dư đầu kỳ, số chi trong kỳ và số dư cuối kỳ; nếu có TKTƯ cấp hai gửi kèm sao kê của TKTƯ cấp 2; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
+ Phiếu đề nghị hạch toán ngân sách Nhà nước có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch và Bảng kê hạch toán giải ngân (theo mẫu tại Phụ lục số 01, 01-A, 01-B) đối với các khoản chi đã được nhà tài trợ phê duyệt giải ngân tối đa 60 ngày trước thời điểm gửi Bộ Tài chính hồ sơ rút vốn; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | ||
d) Đối với các dự án kiểm soát chi tại Cơ quan cho vay lại do Bộ Tài chính ủy quyền | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | ||
Chủ dự án gửi kèm sao kê rút vốn theo mẫu tại Phụ lục số 02 của Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 để Bộ Tài chính tiến hành thủ tục hạch toán ngân sách Nhà nước. | PL TT110.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Yêu cầu, điều kiện
- Chủ dự án, cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải ngân, vốn của Chương trình dự án phải nằm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
2. Đối với phương thức rút vốn về tài khoản đặc biệt, chủ đầu tư (chủ dự án) có trách nhiệm báo cáo chi tiêu và gửi đơn hoàn chứng từ hàng tháng. Thời hạn hoàn chứng từ cho Bộ Tài chính đối với các khoản chi tiêu từ tài khoản đặc biệt không vượt quá 06 tháng. Trường hợp sau 06 tháng chủ đầu tư (chủ dự án) không thực hiện hoàn chứng từ, các khoản giải ngân tiếp theo áp dụng hình thức thanh toán trực tiếp.
3) Sau khi nhà tài trợ nước ngoài thông báo phía Việt Nam đã hoàn thành các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, chủ dự án hoặc Ban quản lý dự án lập bộ hồ sơ đề nghị rút vốn theo mẫu của bên cho vay nước ngoài và theo từng hình thức rút vốn gửi Bộ Tài chính;
4) Trường hợp bên cho vay nước ngoài yêu cầu tài liệu bổ sung hoặc chỉ chấp thuận một phần đơn rút vốn, Bộ Tài chính hoặc bên cho vay nước ngoài thông báo cho chủ dự án để phối hợp xử lý kịp thời các yêu cầu hợp lý của bên cho vay nước ngoài;
5) Chủ dự án chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ về hồ sơ rút vốn bao gồm: số kiểm soát chi bảo đảm một khoản chi không được kiểm soát và thanh toán hai lần, khối lượng nghiệm thu thanh toán, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, các thông tin chỉ dẫn thanh toán cho các nhà thầu và hồ sơ phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính của nguồn vốn vay ODA và vay ưu đãi;
6) Thủ tục rút vốn trên môi trường điện tử khi đủ điều kiện được thực hiện trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử.
7. Giới thiệu chữ ký mẫu, hủy chữ ký mẫu ký đơn rút vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi: Cơ quan chủ quản gửi văn bản cho Bộ Tài chính giới thiệu chữ ký mẫu, thông báo hủy chữ ký mẫu đại diện của chủ dự án hoặc Ban quản lý dự án do chủ dự án ủy quyền đối với dự án áp dụng cơ chế tài chính cấp phát, cho vay lại theo tỷ lệ; bên vay lại gửi văn bản cho Bộ Tài chính giới thiệu chữ ký mẫu, thông báo hủy chữ ký mẫu đại diện của chủ dự án hoặc Ban quản lý dự án do chủ dự án ủy quyền đối với dự án áp dụng cơ chế tài chính cho vay lại toàn bộ.
Thời gian giải quyết
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 5 Ngày | Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Cơ quan có thẩm quyền
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Từ khoá
Mô tả
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành | |
---|---|---|---|---|
Thông tư số 111/2016/TT-BTC | về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ | 30-06-2016 | Bộ Tài chính | |
114/2021/NĐ-CP | Nghị định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài | 16/12/2021 | Chính phủ | |
39/2019/QH14 | Luật Đầu tư công 2019 | 13/06/2019 | Quốc Hội | |
83/2015/QH13 | Luật ngân sách nhà nước 2015 | 25/06/2015 | Quốc Hội | |
97/2018/NĐ-CP | Nghị định về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ | 30/06/2018 | Chính phủ | |
87/2017/NĐ-CP | Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính | 26/07/2017 | Chính phủ | |
20/2017/QH14 | Luật Quản lý nợ công 2017 | 23/11/2017 | Quốc Hội | |
94/2018/NĐ-CP | Nghị định về nghiệp vụ quản lý nợ công | 30/06/2018 | Chính phủ |