Yêu cầu thi hành án dân sự (cấp tỉnh)
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Cục Thi hành án dân sự/Phòng Thi hành án cấp quân khu
Kết quả thực hiện
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Tờ khai | Số lượng | |
Đơn yêu cầu thi hành án dân sự mẫu số d 04-thads ban hành kèm theo thông tư 01/2016/tt-btp | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Biên bản về việc ghi nhận yêu cầu thi hành án mẫu số D 32-THADS ban hành kèm theo thông tư 01/2016/tt-btpề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Bản án, quyết định và tài liệu khác có liên quan | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Tài liệu chứng minh lý do không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn (nếu có). Tài liệu chứng minh gồm: | |||
Đối với trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc do đương sự chết mà chưa xác định được người thừa kế hoặc do trở ngại khách quan xảy ra tại địa phương nên không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú cuối cùng hoặc nơi cư trú khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp quy định tại các Điểm b, c, d, đ và e khoản 4 Điều 4 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; Điều 1 Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đối với trường hợp tai nạn, ốm nặng đến mức mất khả năng nhận thức nên không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn thì phải có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận và tài liệu kèm theo, nếu có | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đối với trường hợp do yêu cầu công tác nên không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn thì phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc giấy cử đi công tác của cơ quan, đơn vị đó | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đối với trường hợp do lỗi của cơ quan xét xử, cơ quan thi hành án nên không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn thì phải có xác nhận của cơ quan đã ra bản án, quyết định, cơ quan thi hành án có thẩm quyền | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi hình thức, chuyển giao bắt buộc, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp thì phải có văn bản hợp pháp chứng minh thời gian chưa xác định được tổ chức, cá nhân mới có quyền yêu cầu thi hành án | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đối với các trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan khác nên không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc tài liệu hợp pháp khác để chứng minh | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Xác nhận của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải thể hiện rõ địa điểm, nội dung và thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến việc đương sự không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đối với trường hợp đã trả đơn yêu cầu thi hành án trước ngày 01/07/2015 yêu cầu thi hành án phải kèm theo quyết định trả đơn yêu cầu thi hành án, tài liệu khác có liên quan. Trường hợp không còn quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án, người được thi hành án có quyền đề nghị cơ quan thi hành án đã ra quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án xác nhận về việc đã trả đơn và thụ lý giải quyết việc thi hành án | Bản Chính: 1 Bản Sao: 0 | ||
Đơn yêu cầu thi hành án dân sự mẫu số d 04-thads ban hành kèm theo thông tư 01/2016/tt-btp | Don yeu cau thi hanh an dan su_Mau D04-THADS_TT01-2016-TT-BTP.docx | Bản chính:1 Bản sao: 0 | |
Biên bản về việc ghi nhận yêu cầu thi hành án mẫu số D 32-THADS ban hành kèm theo thông tư 01/2016/tt-btpề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật | Bien ban ve viec ghi nhan yeu cau THA_Mau D32-THADS_TT01-2016-TT-BTP.docx | Bản chính:1 Bản sao: 0 |
Yêu cầu, điều kiện
Người được công nhận Báo cáo viên pháp luật phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Là cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
Thời gian giải quyết
Hình thức nộp | Thòi hạn giải quyết | Lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án | Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP của Chính phủ, người được thi hành án phải nộp phí thi hành án khi được nhận tiền, tài sản với mức phí sau đây: a) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định đến 5.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 3% số tiền, giá trị tài sản thực nhận; b) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 150.000.000 đồng cộng với 2% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 5.000.000.000 đồng; c) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 7.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 190.000.000 đồng cộng với 1% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 7.000.000.000 đồng; d) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 220.000.000 đồng cộng với 0,5% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 10.000.000.000 đồng; đ) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 15.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 245.000.000 đồng cộng với 0,01% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 15.000.000.000 đồng. * Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án và chứng kiến các đương sự thỏa thuận tự giao, nhận tiền, tài sản cho nhau thì phải chịu 1/3 mức phí thi hành án quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Tư pháp.Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức nộp đơn trực tiếp tại cơ quan Thi hành án dân sự |
Dịch vụ bưu chính | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án | Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP của Chính phủ, người được thi hành án phải nộp phí thi hành án khi được nhận tiền, tài sản với mức phí sau đây: a) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định đến 5.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 3% số tiền, giá trị tài sản thực nhận; b) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 150.000.000 đồng cộng với 2% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 5.000.000.000 đồng; c) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 7.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 190.000.000 đồng cộng với 1% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 7.000.000.000 đồng; d) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 220.000.000 đồng cộng với 0,5% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 10.000.000.000 đồng; đ) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 15.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 245.000.000 đồng cộng với 0,01% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 15.000.000.000 đồng. * Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án và chứng kiến các đương sự thỏa thuận tự giao, nhận tiền, tài sản cho nhau thì phải chịu 1/3 mức phí thi hành án quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức gửi đơn qua đường bưu điện đến cơ quan Thi hành án dân sự |
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP của Chính phủ, người được thi hành án phải nộp phí thi hành án khi được nhận tiền, tài sản với mức phí sau đây:
a) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định đến 5.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 3% số tiền, giá trị tài sản thực nhận;
b) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 150.000.000 đồng cộng với 2% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 5.000.000.000 đồng;
c) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 7.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 190.000.000 đồng cộng với 1% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 7.000.000.000 đồng;
d) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 220.000.000 đồng cộng với 0,5% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 10.000.000.000 đồng;
đ) Số tiền, giá trị tài sản thực nhận từ trên 15.000.000.000 đồng thì mức phí thi hành án là 245.000.000 đồng cộng với 0,01% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 15.000.000.000 đồng.
* Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án và chứng kiến các đương sự thỏa thuận tự giao, nhận tiền, tài sản cho nhau thì phải chịu 1/3 mức phí thi hành án quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP của Chính phủ
Cơ quan có thẩm quyền
Cục Thi hành án dân sự/Phòng Thi hành án cấp quân khu
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Từ khoá
Mô tả
Căn cứ pháp lý
Số kí hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
33/2020/NĐ-CP | Nghị định 33/2020/nđ-cp sửa đổi nghị định 62/2015/nđ-cp hướng dẫn luật thi hành án dân sự | 01/05/2020 | Chính Phủ |
11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC | Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC quy định vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự do bộ trưởng bộ tư pháp - chánh án tòa án nhân dân tối cao - viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành | 30/09/2016 | Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
01/2016/TT-BTP | Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do bộ trưởng bộ tư pháp ban hành | 16/03/2016 | Bộ Tư Pháp |
62/2015/NĐ-CP |
| 01/09/2015 | Chính phủ |
64/2014/QH13 | Luật thi hành án dân sự sửa đổi 2014 | 01/07/2015 | Quốc hội |
26/2008/QH12 | Luật thi hành án dân sự 2008 | 07/01/2009 | Quốc hội |