Chính sách bảo mật
Chính sách về quyền riêng tư của hệ thống thủ tục pháp luật
Giới thiệu
Chúng tôi tại Hệ thống thủ tục pháp luật đã luôn nỗ lực bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng. Với việc thu thập ngày càng nhiều thông tin cá nhân từ khách hàng qua Internet thông qua đăng ký người dùng, các chương trình trao thưởng, khảo sát người dùng, v.v., việc quản lý và bảo vệ hợp lý thông tin cá nhân của khách hàng ngày càng trở nên quan trọng hơn trong những năm gần đây.
Hệ thống thủ tục pháp luật đã thiết lập "Chính sách về quyền riêng tư" như trình bày dưới đây và chúng tôi cam kết sẽ quản lý các Trang web của chúng tôi nhằm đảm bảo khách hàng của chúng tôi được an toàn và hài lòng bằng việc chuyên tâm theo đuổi biện pháp phòng tránh hành vi sử dụng, tiết lộ, sửa đổi trái phép, v.v. thông tin cá nhân do khách hàng của chúng tôi cung cấp.
Định nghĩa thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân là bất kỳ thông tin nào được cung cấp cho Hệ thống thủ tục pháp luật, có thể được sử dụng để nhận dạng một cá nhân chẳng hạn như tên và họ, địa chỉ nhà riêng hoặc địa chỉ thực tế khác, số điện thoại hoặc địa chỉ email hay bất kỳ thông tin nào nhận dạng duy nhất cá nhân đó.
Thu thập thông tin cá nhân
Khi Hệ thống thủ tục pháp luật thu thập thông tin cá nhân qua Internet, chúng tôi tuân theo quy tắc cơ bản là thông tin đó được cung cấp (đăng ký) một cách tự nguyện. Chúng tôi sẽ chỉ thu thập thông tin cá nhân trong giới hạn cần thiết để hoàn thành mục đích thu thập thông tin của mình, mục đích đó sẽ được công bố rõ ràng. Nếu bạn không muốn cung cấp (đăng ký) thông tin cá nhân mà chúng tôi tìm kiếm, bạn có thể từ chối làm như vậy theo toàn quyền quyết định của bạn. Trong những trường hợp đó, bạn không thể truy cập một số dịch vụ mà chúng tôi cung cấp thông qua các Trang web của Hệ thống thủ tục pháp luật.
Mục đích và giới hạn sử dụng thông tin cá nhân
Khi chúng tôi đề nghị cung cấp thông tin cá nhân (đăng ký), chúng tôi sẽ công bố trước mục đích của việc thu thập và phương pháp sử dụng thông tin, sau đó thu thập thông tin trong giới hạn thích hợp. Một quy tắc chung giới hạn việc sử dụng thông tin cá nhân ở những mục đích sau. Đồng thời cũng có khả năng sử dụng thông tin cá nhân cho những mục đích khác, như dữ liệu thống kê ở các biểu mẫu trong đó dữ liệu không được phân biệt theo từng cá nhân.
Để cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ mà bạn mong muốn.
Để cải tiến dịch vụ cho bạn.
Để cung cấp thông tin về hàng hóa hoặc dịch vụ cho bạn.
Quy tắc không tiết lộ thông tin cá nhân cho bên thứ ba
Hệ thống thủ tục pháp luật sẽ không tiết lộ cho các bên thứ ba bất kỳ thông tin cá nhân nào được cung cấp (đăng ký) cho chúng tôi, trừ những trường hợp sau:
- Bạn đã đồng ý tiết lộ thông tin cá nhân của mình cho bên thứ ba.
-Thông tin cá nhân của bạn phải được tiết lộ cho công ty liên kết, chi nhánh công ty hoặc nhà thầu phụ của chúng tôi, là những bên mà chúng tôi có thỏa thuận về tính bí mật nhằm thực hiện mục đích thu thập thông tin cá nhân, như chúng tôi đã tiết lộ trước đây. (Ví dụ: Chỉ dẫn một nhà cung cấp dịch vụ giao hàng để giao giải thưởng của bạn.)
Thông tin cá nhân của bạn đã được xử lý vào dữ liệu thống kê sẽ không tiết lộ danh tính của bạn.
Luật yêu cầu tiết lộ.
Sử dụng thư trực tiếp
Chúng tôi sẽ không sử dụng tên, địa chỉ email, địa chỉ thực tế, v.v. được cung cấp cho chúng tôi trừ những trường hợp nêu trên cho bất kỳ hoạt động gửi thư trực tiếp nào mà không có sự đồng ý của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn đã đồng ý cụ thể tại thời điểm đăng ký, chúng tôi có thể sử dụng địa chỉ email của bạn để gửi cho bạn những thông tin như thông báo về việc bạn đạt giải.
Tham khảo, chỉnh sửa hoặc xóa thông tin cá nhân
Khi bạn muốn đề cập tới thông tin cá nhân mà chúng tôi sở hữu hoặc muốn chỉnh sửa hay xóa thông tin đó, hãy liên hệ với chúng tôi qua kênh hỏi đáp thông qua quy trình đã định sẵn của Hệ thống thủ tục pháp luật. Sau khi xác minh danh tính của người đưa ra yêu cầu, chúng tôi sẽ tiết lộ cho bạn hoặc chỉnh sửa/xóa thông tin trong thời gian hợp lý.
Trung tâm hỗ trợ khách hàng
Nếu bạn muốn kiểm tra thông tin cá nhân của mình, vui lòng liên hệ với bộ phận đã trả lời câu hỏi của bạn hoặc qua chi tiết liên hệ mà Hệ thống thủ tục pháp luật cung cấp cho bạn khi bạn cung cấp thông tin cá nhân của mình.
Nếu bạn không biết nên liên hệ với ai hoặc nếu bạn muốn hỏi về thông tin cá nhân mà bạn đã cung cấp trên trang web của chúng tôi, vui lòng sử dụng biểu mẫu câu hỏi.
Quản lý thông tin cá nhân
Quản trị viên Trang web của Hệ thống thủ tục pháp luật duy trì hoạt động quản lý nghiêm ngặt thông tin cá nhân đã thu thập được và các biện pháp thích hợp được thực hiện nhằm ngăn chặn sử dụng, tiết lộ hoặc sửa đổi trái phép thông tin đó. Khi các điều khoản sử dụng cụ thể được đăng trên Trang web, những điều khoản sử dụng đó sẽ được ưu tiên áp dụng so với "Chính sách về quyền riêng tư" này.
Xử lý thông tin cá nhân
Khi bạn đặt câu hỏi, đề nghị cung cấp ca-ta-lô hoặc khi chúng tôi mời người tham gia, v.v., bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin cá nhân trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi cố gắng bảo vệ thông tin cá nhân bằng cách thực hiện các biện pháp kiểm soát bảo mật dựa trên Chính sách về quyền riêng tư này.
Trong trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, bạn có thể truy cập trang web của chúng tôi mà không cần phải tiết lộ thông tin cá nhân.
Sử dụng bọ web
Bọ web được nhúng vào một số trang trên trang web của chúng tôi để kiểm tra số lần các trang cụ thể đã được truy cập. Dữ liệu thống kê nhận được bằng bọ web được dùng để cải tiến trang web của chúng tôi. Ví dụ như quảng cáo cho các trang web mà các công ty đối tác của chúng tôi vận hành có thể được hiển thị dựa trên lịch sử duyệt của bạn trên trang web của chúng tôi, v.v.
Sử dụng nhật ký truy cập
Khi bạn sử dụng trang web của chúng tôi, nhật ký truy cập bao gồm địa chỉ IP của bạn sẽ được ghi lại. Thông tin này được sử dụng để theo dõi việc bạn truy cập vào trang web của chúng tôi chứ không được sử dụng để nhận dạng người dùng, trừ các trang yêu cầu xác thực người dùng.
Thông tin cá nhân tại các trang web bên thứ ba
Chúng tôi không chịu trách nhiệm theo bất kỳ cách nào đối với việc thu thập thông tin cá nhân tại các trang web do các công ty khác vận hành được giới thiệu trên trang web của chúng tôi.
Hiểu biết khác
Hệ thống thủ tục pháp luật nỗ lực bảo vệ thông tin cá nhân của bạn, tuy nhiên chúng tôi không thể đảm bảo bảo mật thông tin khi thông tin được chuyển cho chúng tôi. Mỗi khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với việc truyền dữ liệu an toàn. Chúng tôi khuyên bạn nên áp dụng các biện pháp đề phòng về bảo mật dữ liệu khi kết nối với Internet. Hệ thống thủ tục pháp luật có thể thay đổi "Chính sách về quyền riêng tư" này bất cứ lúc nào. Trong trường hợp này, thông tin sẽ có hiệu lực khi được đăng lên Trang web của Hệ thống thủ tục pháp luật.
Danh sách trang web của hệ thống thủ tục pháp luật
https://ttpl.vn/
https://thutucphapluat.com/
https://thutucphapluat.vn/

Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
Nội dung
Trình tự thực hiện
Tên thủ tục
Mã thủ tục
Số quyết định
Loại thủ tục
Lĩnh vực thực hiện
Đối tượng thực hiện
Cơ quan quan thực hiện
Kết quả thực hiện
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự do người đại diện theo pháp luật ký; trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật; trường hợp tổ chức tín dụng khuyết người đại diện theo pháp luật, văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là văn bản của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ký; trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau: a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự; b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng, tên cá nhân, tổ chức đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đề cử (nếu có); c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó: (i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng; số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát; (ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát; d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện; đ) Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể: a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng quản trị; b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu; c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: (i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của các thành viên góp vốn; (ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018. | Phụ lục 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm: a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), thành viên góp vốn (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), cổ đông, nhóm cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần) đề cử nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng; c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018. | Phụ lục 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 3 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng); (ii) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”: (i) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành; (ii) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang công tác; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người điều hành của tổ chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành; (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường hợp quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Yêu cầu, điều kiện
Thời gian giải quyết
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | + Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)/ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | + Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)/ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính
Lệ phí (đồng)
Cơ quan có thẩm quyền
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Từ khoá
Mô tả
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
47/2010/QH12 | Luật 47/2010/QH12 | 16-06-2010 | Quốc Hội |
17/2017/QH14 | Luật 17/2017/QH14 | 20-11-2017 | Quốc Hội |
22/2018/TT-NHNN | Thông tư 22/2018/TT-NHNN | 05-09-2018 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Thông tư 13/2019/TT-NHNN | Thông tư 13/2019/TT-NHNN | 21-08-2019 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
13/2020/TT-NHNN | Thông tư 13/2020/TT-NHNN | 13-11-2020 |


