0888889366
Danh mục
DOANH NGHIỆP - ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH HRVN
60 ngày trước
CÔNG TY TNHH HRVN
CÔNG TY TNHH HRVN
CÔNG TY TNHH HRVN
60 ngày trước
Bài viết
CÔNG TY TNHH HRVN
Giới thiệu về CÔNG TY TNHH HRVNCông ty TNHH HRVN, còn được biết đến với tên tiếng nước ngoài là HRVN COMPANY LIMITED và tên viết tắt là HRVN, hiện đang hoạt động với mã số doanh nghiệp 0318089627. Được thành lập vào ngày 09/10/2023, công ty này có trụ sở chính tại 58/25 Nguyễn Minh Hoàng, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.Công ty HRVN hoạt động dưới hình thức pháp lý là "Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên" và được đại diện bởi hai người đại diện theo pháp luật là TRẦN THỊ NGỌC THU và LÊ MINH HIẾU.Lĩnh vực hoạt động của HRVN:Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa.Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản.Sản xuất linh kiện điện tử.Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà hàng, cung cấp dịch vụ ăn uống, dịch vụ phục vụ đồ uống.Hoạt động của các trung tâm tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động.Đại lý du lịch, hoạt động bảo vệ tư nhân.Sửa chữa máy móc, thiết bị, thiết bị điện.Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính, đồ điện gia dụng, hàng may mặc, giày dép, thuốc, dụng cụ y tế và mỹ phẩm.Công ty HRVN luôn tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật hiện hành.Với sự đa dạng trong lĩnh vực kinh doanh và sự chuyên nghiệp trong mỗi hoạt động, HRVN tự hào là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam, mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.
Nguyễn Phương Thảo
70 ngày trước
Bài viết
Những trường hợp doanh nghiệp phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử
Ngày nay, hóa đơn điện tử đã trở thành ưu tiên của hầu hết các doanh nghiệp, được sử dụng rộng rãi nhờ tính tiện lợi, sự an toàn và khả năng tiết kiệm so với hóa đơn giấy truyền thống.Tuy nhiên, cần lưu ý rằng vi phạm một số quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử có khả năng bị tạm ngừng quyền sử dụng hóa đơn điện tử. Vậy những trường hợp nào doanh nghiệp phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.1. Hóa đơn điện tử là gì?Theo Khoản 2 Điều 3 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, có hoặc không có mã của cơ quan thuế, do tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử.Hóa đơn điện tử được sử dụng để ghi nhận thông tin về việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế. Điều này bao gồm trường hợp hóa đơn điện tử được tạo ra từ máy tính tiền kết nối với cơ quan thuế. Cụ thể:- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ và sau đó gửi cho người mua. Mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch, là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra, và một chuỗi ký tự được mã hóa bởi cơ quan thuế dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.- Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ gửi cho người mua mà không có mã của cơ quan thuế.2. Trường hợp phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tửTheo Khoản 1 Điều 16 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh sẽ phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế trong các trường hợp sau:Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế của họ.Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp mà cơ quan thuế đã xác minh và thông báo rằng họ không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc tạm ngừng kinh doanh.Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thông báo từ cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế.Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả hoặc hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ bị phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế.Trường hợp lập hóa đơn điện tử với mục đích bán khống hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ để chiếm đoạt tiền của tổ chức hoặc cá nhân bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế.Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong ngành hoặc nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện rằng doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.Sau khi thanh tra và kiểm tra, cơ quan thuế xác định rằng một doanh nghiệp được thành lập để tiến hành mua bán hoặc sử dụng hóa đơn điện tử một cách không hợp pháp hoặc sử dụng hóa đơn điện tử không hợp pháp để trốn thuế, thì cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định ngừng sử dụng hóa đơn điện tử và doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.3. Trình tự thực hiện ngừng sử dụng hóa đơn điện tửTheo khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, quy trình ngừng sử dụng hóa đơn điện tử được xác định như sau:– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp sẽ gửi thông báo cho người nộp thuế trong các trường hợp được nêu tại điểm đ, e, g của khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Thông báo này yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến việc sử dụng hóa đơn điện tử.– Người nộp thuế cần phải giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu trong vòng không quá 02 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo. Người nộp thuế có thể thực hiện giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu bằng cách tới cơ quan thuế và gửi thông tin bằng văn bản.– Sau khi người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu đầy đủ và cung cấp chứng minh việc sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định của pháp luật, họ có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử.– Nếu người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng không thể cung cấp bằng chứng cho việc sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế sẽ tiếp tục thông báo yêu cầu ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, và xử lý theo quy định.– Khi hết thời hạn theo thông báo mà người nộp thuế không thể giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ đưa ra thông báo yêu cầu ngừng sử dụng hóa đơn điện tử và tiến hành xử lý theo quy định.4. Trường hợp nào vẫn được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử?Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp được nêu tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử sau khi đã thông báo cho cơ quan thuế về việc tiếp tục kinh doanh hoặc sau khi cơ quan thuế đã khôi phục mã số thuế của họ.Cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn khi nhận được thông báo từ cơ quan chức năng hoặc trong trường hợp khác có quy định tương tự.Trong trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đang trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh và cần phải cung cấp hóa đơn điện tử cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước khi tạm ngừng kinh doanh, họ có thể sử dụng hóa đơn điện tử được cấp theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại khoản 2 của Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.Kết luậnQua bài viết trên, chúng ta đã tìm hiểu về các quy định và trình tự thực hiện việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử, cũng như điều kiện cho phép tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử trong một số trường hợp cụ thể. . Để biết thêm chi tiết về các quy định và thủ tục pháp luật liên quan đến hóa đơn điện tử, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.   
Nguyễn Phương Thảo
78 ngày trước
Bài viết
Hướng dẫn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: Hồ sơ và Thủ tục
Trong lĩnh vực xây dựng, việc cấp chứng chỉ hành nghề là một quy trình quan trọng đối với những ai muốn tham gia vào ngành này hoặc đã hoạt động trong lĩnh vực này. Chứng chỉ hành nghề không chỉ là một văn bằng chứng minh trình độ, mà còn là một yếu tố quyết định quyền và khả năng thực hiện các dự án xây dựng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cùng với quy trình và các thủ tục pháp luật cần thiết để đạt được mục tiêu này. Đối tượng được cấp chứng chỉ ngành nghề hoạt động xây dựngTheo quy định tại Điều 149 của Luật Xây dựng 2014, Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là một tài liệu quan trọng xác nhận năng lực hành nghề của cá nhân trong lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ này được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho những cá nhân đáp ứng đủ các yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp, theo quy định tại Khoản 3 của Điều 148 của cùng Luật Xây dựng.Cụ thể, Điều 148 này đã được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 53 của Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020. Nó quy định rõ danh sách những chức danh và cá nhân cần phải có chứng chỉ hành nghề để hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Các chức danh này bao gồm:Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.Chủ nhiệm và chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, và thẩm tra thiết kế xây dựng.Tư vấn giám sát thi công xây dựng và chủ trì lập, thẩm tra, và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.Hơn nữa, Chứng chỉ hành nghề được phân thành các hạng I, hạng II, và hạng III, tùy thuộc vào trình độ và kinh nghiệm của người đứng đầu trong các chức danh và hoạt động xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựngDựa vào quy định tại Khoản 1 của Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, việc thực hiện hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đòi hỏi các tài liệu sau đây:Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định 15/2021/NĐ-CP.02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm, với tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị. Ảnh phải được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp, phù hợp với loại và hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Trong trường hợp văn bằng không ghi rõ chuyên ngành đào tạo, phải kèm theo bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra và đánh giá.Đối với văn bằng được cấp bởi cơ sở đào tạo nước ngoài, bản sao văn bằng này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp, trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề.Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) từ tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành, được kê khai trong hồ sơ. Người ký xác nhận trên văn bản này phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trong trường hợp cá nhân hành nghề độc lập, cần phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc tiêu biểu đã kê khai.Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu, trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.Các tài liệu tại các điểm c, đ, và e trong danh sách phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, hoặc phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Điều này đảm bảo tính minh bạch và sự chuẩn xác của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định.Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựngDựa theo quy định tại Khoản 1 của Điều 64 trong Nghị định 15/2021/NĐ-CP, việc cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng sẽ được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền như sau:1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng, trực thuộc Bộ Xây dựng, sẽ chịu trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.2. Sở Xây dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, sẽ cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III.3. Tổ chức xã hội và nghề nghiệp được công nhận theo quy định tại Điều 81 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, sẽ cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của tổ chức này.Như vậy, quyền và trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề sẽ phụ thuộc vào hạng của chứng chỉ và được giao cho các cơ quan có thẩm quyền tương ứng.Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng                                                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                                ---------------                                                                                                                         .........., ngày....... tháng....... năm......                                                                           ĐƠN ĐỀ NGHỊ                                         CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNGKính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).1. Họ và tên(1):...............................................................................................................2. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................3. Quốc tịch:.................................................................................................................4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:............................................... Ngày cấp:........................ Nơi cấp5. Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................6. Số điện thoại:................................ Địa chỉ Email:......................................................7. Đơn vị công tác:........................................................................................................8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):...............................................9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........ năm.10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp..................... Nơi cấp:.........................................Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):STTThời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm)Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểuGhi chú1  1. Tên Dự án/công trình:........Nhóm dự án/Cấp công trình:.....Loại công trình:..................Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:..........................2..... 2    ...    Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:Lĩnh vực hành nghề:................................................... Hạng:................................□ Cấp lần đầu□ Cấp lạiLý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................□ Điều chỉnh, bổ sungTôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.                                                                                                                                   NGƯỜI LÀM ĐƠN                                                                                                                               (Ký và ghi rõ họ, tên)Ghi chú:(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách, nát/bị thất lạc.
Nguyễn Trung Dũng
84 ngày trước
Bài viết
Thủ Tục Kiểm Soát Quy trình quản lý và giám sát hiệu quả
Thủ tục kiểm soát là một hoạt động vô cùng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống kinh tế hàng ngày. Sự hiểu biết về kiến thức liên quan đến hoạt động này giúp chúng ta chuẩn bị một cách kỹ lưỡng hơn. Do đó, chúng tôi mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về thủ tục kiểm soát và các loại thủ tục kiểm soát khác nhau.Thủ Tục Kiểm Soát và Các Loại Thủ Tục Kiểm SoátTheo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 400, thủ tục kiểm soát được định nghĩa như sau: "Thủ tục kiểm soát là các qui chế và thủ tục do Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể."Hiện tại, có hai loại thủ tục kiểm soát chính:Kiểm Soát Trực Tiếp: Đây là các quy trình và thủ tục được thiết lập để đáp ứng trực tiếp các mục tiêu kiểm soát cụ thể. Gồm:Kiểm Soát Bảo Vệ Tài Sản và Thông Tin: Bao gồm các biện pháp quy chế kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn cho tài sản và thông tin của đơn vị.Kiểm Soát Quản Lý: Liên quan đến việc kiểm soát các hoạt động riêng lẻ thực hiện bởi nhân viên độc lập trong đơn vị.Kiểm Soát Xử Lý: Đảm bảo rằng các giao dịch kinh tế được ghi sổ đúng và được xử lý, ghi chép đúng đắn trong sổ kế toán.Kiểm Soát Tổng Quát: Là quá trình kiểm soát nhiều hệ thống và công việc khác nhau, thường sử dụng hệ thống tin học trong công việc kế toán và quản lý.Các thủ tục kiểm soát đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và an toàn của hoạt động kinh tế và quản lý trong mọi tổ chức và doanh nghiệp.Quản Lý Kiểm Soát Nội Bộ Trong Doanh NghiệpKiểm soát nội bộ là tập hợp các phương pháp và chính sách được xây dựng để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu lỗi sót, thúc đẩy hiệu quả hoạt động, và đảm bảo tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. Đây là một phần quan trọng trong quản lý doanh nghiệp để đảm bảo tính minh bạch và ổn định trong mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh.Mục Tiêu và Nhiệm Vụ Của Hoạt Động Kiểm Soát Nội BộHoạt động kiểm soát nội bộ đặt ra các mục tiêu và nhiệm vụ quan trọng sau đây:Tuân Thủ Quy Trình và Chính Sách: Đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ của các quy trình và chính sách trong hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.Tuân Thủ Quy Trình Kế Toán: Đảm bảo tuân thủ các chính sách và quy trình kế toán, đồng thời đánh giá tính chính xác của các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.Xác Định Rủi Ro và Vấn Đề: Phát hiện và xác định các rủi ro, vấn đề, và nguồn gốc của sự kém hiệu quả trong hoạt động và xây dựng kế hoạch để giảm thiểu chúng.Kiểm Toán Nội Bộ: Thực hiện kiểm toán nội bộ và báo cáo trực tiếp cho Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng Quản trị. Điều này đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty luôn được theo dõi, đánh giá, và hoàn thiện một cách liên tục.Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Trong Doanh Nghiệp: 8 Bước Quan TrọngHệ thống kiểm soát nội bộ trong một doanh nghiệp bao gồm tám bước quan trọng sau đây:Ủy Quyền và Phê Duyệt.Định Dạng Trước.Báo Cáo Bất Thường.Bảo Vệ Tài Sản.Bất Kiêm Nhiệm.Sử Dụng Chỉ Tiêu.Đối Chiếu.Kiểm Tra và Theo Dõi.Cách Thức Thực Hiện Kiểm Soát Nội Bộ Một Cách Hiệu QuảĐể thực hiện kiểm soát nội bộ một cách hiệu quả, doanh nghiệp (DN) cần tuân theo các nguyên tắc sau:Cập Nhật Thường Xuyên: DN nên thường xuyên cập nhật các thông tin quan trọng và chia sẻ chúng với ban lãnh đạo và những người có thẩm quyền.Truyền Thông Rõ Ràng: Hệ thống truyền thông của DN cần đảm bảo rằng mọi nhân viên ở mọi cấp độ có thể hiểu và tuân thủ các nội quy và quy định của tổ chức. Thông tin phải được cung cấp kịp thời và chính xác đến các cấp có thẩm quyền.Kênh Thông Tin Nóng: DN nên thiết lập các kênh thông tin nóng, cho phép nhân viên báo cáo về các hành vi hoặc sự kiện bất thường có thể gây thiệt hại cho DN.Bảo Vệ Số Liệu: DN cần lắp đặt hệ thống bảo vệ số liệu để ngăn chặn sự truy cập và tiếp cận từ những người không có thẩm quyền.Phòng Chống Thiên Tai và Hiểm Họa: DN nên xây dựng các chương trình và kế hoạch phòng chống thiên tai, hiểm họa hoặc kế hoạch ứng cứu trong trường hợp mất thông tin số liệu xảy ra.Lợi Ích Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Vững MạnhHệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh mang lại những lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp, bao gồm:Đảm Bảo Tính Chính Xác: Hệ thống này đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của công ty.Giảm Thiểu Rủi Ro Gian Lận và Trộm Cắp: Nó giúp giảm bớt rủi ro về gian lận hoặc trộm cắp từ bên ngoài hoặc từ nhân viên của công ty.Giảm Rủi Ro Sai Sót Không Cố Ý: Hệ thống này giúp giảm thiểu rủi ro về sai sót không cố ý từ phía nhân viên có thể gây tổn hại cho công ty.Đảm Bảo Tuân Thủ Chính Sách và Quy Trình: Nó giảm bớt rủi ro không tuân thủ các chính sách và quy trình kinh doanh của công ty.Ngăn Chặn Rủi Ro Không Cần Thiết: Hệ thống kiểm soát nội bộ giúp ngăn chặn tiếp xúc với các rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa đầy đủ.Để thực hiện thành công các biện pháp kiểm soát nội bộ, cần tuân theo các yếu tố sau:Môi Trường Văn Hoá Chính Trực: Tạo môi trường văn hoá nhấn mạnh đến sự chính trực, giá trị đạo đức và phân công trách nhiệm rõ ràng.Quy Trình và Quy Định Được Định Rõ Ràng: Quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ phải được xác định rõ ràng bằng văn bản và truyền đạt rộng rãi trong nội bộ công ty.Phân Tách Rủi Ro: Các hoạt động rủi ro cần phân tách rõ ràng giữa các nhân viên khác nhau.Uỷ Quyền Thích Hợp: Tất cả các giao dịch quan trọng phải được thực hiện với sự uỷ quyền thích hợp.Tuân Thủ Tất Cả Nhân Viên: Mọi nhân viên phải tuân thủ hệ thống kiểm soát nội bộ.Phân Tách Trách Nhiệm Kiểm Tra và Giám Sát: Trách nhiệm kiểm tra và giám sát phải được phân tách rõ ràng.Kiểm Tra Định Kỳ: Định kỳ tiến hành các biện pháp kiểm tra độc lập.Ghi Lại Mọi Giao Dịch Quan Trọng: Mọi giao dịch quan trọng phải được ghi lại dưới dạng văn bản.Đánh Giá và Nâng Cao Hiệu Quả: Định kỳ kiểm tra và nâng cao hiệu quả của các biện pháp kiểm soát nội bộ.Câu hỏi liên quan1. Ví dụ về thủ tục kiểm soát là gì?Trả lời: Một ví dụ về thủ tục kiểm soát là quy trình kiểm tra hàng tồn kho hàng tháng để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu và ngăn chặn sự mất mát hoặc gian lận.2. 5 loại thủ tục kiểm soát nội bộ là gì?Trả lời: Có năm loại thủ tục kiểm soát nội bộ chính bao gồm: kiểm soát trực tiếp, kiểm soát tổng quát, kiểm soát nội bộ, kiểm soát ngoại bộ và kiểm soát chuỗi cung ứng.3. Thủ tục kiểm soát ngăn ngừa là gì?Trả lời: Thủ tục kiểm soát ngăn ngừa là các biện pháp và quy trình thiết kế để ngăn chặn sự xảy ra của sự kiện bất thường hoặc lỗi trong quá trình kinh doanh, nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ tài sản và danh tiếng của doanh nghiệp.4. Các loại thủ tục kiểm soát là gì?Trả lời: Các loại thủ tục kiểm soát bao gồm kiểm soát nội bộ, kiểm soát tài chính, kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát chất lượng, và kiểm soát quy trình.5. Thủ tục kiểm soát trong kiểm toán là gì?Trả lời: Trong kiểm toán, thủ tục kiểm soát là các hoạt động được thực hiện để đánh giá tính chính xác và tin cậy của thông tin tài chính trong báo cáo tài chính của một tổ chức hoặc doanh nghiệp.6. Thủ tục kiểm soát là gì?Trả lời: Thủ tục kiểm soát là các quy trình và biện pháp được thiết lập để đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và tuân thủ các quy định trong hoạt động kinh doanh của một tổ chức hoặc công ty.7. Các thủ tục kiểm soát đối với tiền là gì?Trả lời: Các thủ tục kiểm soát đối với tiền bao gồm việc xác định người có thẩm quyền kiểm tra, ghi sổ và quản lý tiền mặt và tài chính của doanh nghiệp để ngăn chặn gian lận và sai sót.
Nguyễn Diễm Quỳnh
85 ngày trước
Bài viết
Có Được Thành Lập Kho Ngoại Quan tại Cảng Hàng Không Dân Dụng Quốc Tế Không?
Nếu bạn là một người kinh doanh hoặc có liên quan đến lĩnh vực xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, có lẽ bạn đã nghe nói về "kho ngoại quan" và vai trò quan trọng của nó trong quá trình thương mại quốc tế. Tuy nhiên, để trở thành một nhà kho ngoại quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế, bạn cần hiểu rõ về định nghĩa, quy định và thách thức của ngành này.I. Kho ngoại quan là gì?Kho ngoại quan là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực hải quan và thương mại quốc tế. Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Hải quan 2014, kho ngoại quan được định nghĩa như sau:"Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam."Điều này có nghĩa là kho ngoại quan là nơi lưu trữ hàng hóa trước khi chúng được xuất khẩu hoặc sau khi chúng nhập khẩu vào quốc gia. Kho ngoại quan đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, kiểm soát và tiếp quản hàng hóa trong quá trình thương mại quốc tế.II. Thành Lập Kho Ngoại Quan tại Cảng Hàng Không Dân Dụng Quốc Tế Có Được Không?Đối với những người quan tâm đến việc trở thành chủ một kho ngoại quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế, việc hiểu rõ về quy định và điều kiện cần thiết là rất quan trọng. Theo khoản 1 Điều 62 của Luật Hải quan 2014, kho ngoại quan có thể được thành lập tại những địa bàn sau đây:Cảng Hàng Không Dân Dụng Quốc Tế: Nếu bạn đang xem xét việc thành lập kho ngoại quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế, thì theo quy định, đây là một điều kiện đủ quan trọng. Cảng này thường có cơ sở hạ tầng và quy trình đặc biệt để xử lý hàng hóa quốc tế, làm cho việc lưu giữ và kiểm soát hàng hóa trở nên hiệu quả hơn.Khu Công Nghiệp và Khu Vực Khác: Ngoài cảng hàng không, kho ngoại quan cũng có thể được thành lập tại khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác được quy định bởi pháp luật. Điều này giúp tối ưu hóa việc quản lý hàng hóa trong quá trình xuất khẩu và nhập khẩu.Như vậy, theo quy định, địa bàn nơi có khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế được thành lập kho ngoại quan.III. Thời Gian Lưu Giữ Hàng Hóa Tại Kho Ngoại QuanThời gian lưu giữ hàng hóa tại kho ngoại quan rất quan trọng để đảm bảo rằng hàng hóa không bị trễ hạn hoặc thiếu hụt trong quá trình thương mại quốc tế. Theo Điều 61 của Luật Hải quan 2014:Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Cục trưởng Cục Hải quan có thể gia hạn một lần nhưng không được quá 12 tháng.Điều này đảm bảo rằng hàng hóa được kiểm soát và quản lý một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo rằng các quy trình hải quan và thương mại quốc tế diễn ra một cách suôn sẻ.IV. Thách Thức và Cơ Hội Mặc dù việc trở thành một nhà kho ngoại quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế có thể mang lại nhiều cơ hội kinh doanh và lợi nhuận, nhưng cũng đồng thời đặt ra nhiều thách thức. Đối với các doanh nghiệp mới tham gia vào ngành này, họ cần xem xét những yếu tố sau:Quản lý và Kiểm Soát: Việc quản lý và kiểm soát hàng hóa trong kho ngoại quan đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả. Điều này bao gồm việc theo dõi số lượng hàng hóa, trạng thái và thời gian lưu giữ.Quy Trình Hải Quan: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy trình hải quan và thương mại quốc tế đối với hàng hóa trong kho ngoại quan. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng các tờ khai hải quan và tài liệu liên quan được thực hiện đúng quy định.Hạ Tầng và An Ninh: Cơ sở hạ tầng và an ninh tại kho ngoại quan cũng là một yếu tố quan trọng. Điều này đảm bảo an toàn cho hàng hóa và ngăn chặn các hoạt động không hợp pháp.Vấn Đề Pháp Lý: Doanh nghiệp cần tuân thủ tất cả các luật pháp và quy định liên quan đến kho ngoại quan, bao gồm cả quy định về thuế và các quy định về môi trường.Cơ Hội Thị Trường: Cuối cùng, doanh nghiệp cần nắm bắt cơ hội thị trường và xác định những loại hàng hóa mà họ muốn chuyên về. Điều này có thể bao gồm việc xác định các thị trường xuất khẩu tiềm năng và phát triển mối quan hệ với các đối tác thương mại.Kết LuậnViệc trở thành một nhà kho ngoại quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế là một mục tiêu thú vị và đầy tiềm năng trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định hải quan, quản lý hàng hóa và quy trình thương mại quốc tế. Bằng việc xem xét các thách thức và cơ hội, bạn có thể xây dựng một kế hoạch thành công để thực hiện ước mơ trở thành một nhà kho ngoại quan tài năng tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.  
Nguyễn Diễm Quỳnh
85 ngày trước
Bài viết
Để đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam thì cần chuẩn bị những tài liệu gì?
Việt Nam là một quốc gia với nền điện ảnh đang phát triển nhanh chóng, và để tổ chức các sự kiện liên quan đến ngành điện ảnh như liên hoan phim, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình phim và tuần phim, các tổ chức cần phải có Giấy phép tổ chức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các yêu cầu và loại giấy tờ cần thiết để đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam.I. Để đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam thì cần chuẩn bị những tài liệu gì?Những loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 5 Điều 38 Luật Điện ảnh 2022 như sau:“Liên hoan phim, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam...5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình phim và tuần phim quy định tại khoản 3 Điều này được quy định như sau:a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim và cuộc thi phim bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; đề án nêu rõ mục đích, ý nghĩa và tiêu chí, nội dung, cơ cấu tổ chức, kinh phí, phân công nhiệm vụ và tổ chức thực hiện; điều lệ nêu rõ đối tượng tham dự, cơ cấu giải thưởng và thành phần ban giám khảo;b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức chương trình phim và tuần phim bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; danh mục phim tham gia chương trình phim, tuần phim; bản sao Giấy phép phân loại phim.”Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim phải bao gồm các tài liệu sau:Văn bản đề nghị cấp giấy phép: Văn bản này phải theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định. Nó nên trình bày mục đích của sự kiện, ý nghĩa của nó đối với ngành điện ảnh, và tiêu chí tổ chức. Đây là phần giới thiệu tổng quan về sự kiện.Đề án tổ chức: Phần này cung cấp thông tin chi tiết hơn về sự kiện, bao gồm nội dung, cơ cấu tổ chức, kế hoạch kinh phí, phân công nhiệm vụ, và cách tổ chức thực hiện. Đề án giúp xác định rõ các bước cụ thể của sự kiện.Điều lệ: Điều lệ nêu rõ đối tượng tham dự sự kiện, cơ cấu giải thưởng, và thành phần của ban giám khảo. Điều lệ giúp xác định cách thức tổ chức và điều hành sự kiện một cách minh bạch và công bằng.II. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định ở đâu?Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL.III. Nhà nước có đầu tư, hỗ trợ cho hoạt động tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam không?Việc Nhà nước có đầu tư cho hoạt động tổ chức cuộc thi phim tại Việt Nam được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Điện ảnh 2022 như sau:“Chính sách của Nhà nước về phát triển điện ảnh, công nghiệp điện ảnh...2. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho các hoạt động sau đây:a) Sản xuất phim thực hiện theo kế hoạch phục vụ nhiệm vụ chính trị về đề tài lịch sử, cách mạng, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc, trẻ em, vùng cao, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam;b) Sáng tác kịch bản phim, phát hành, phổ biến phim, cung cấp kinh phí tổ chức, phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phổ biến phim phục vụ vùng cao, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và nông thôn; phục vụ trẻ em, lực lượng vũ trang và nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, giáo dục khác;c) Tổ chức liên hoan phim quốc gia, liên hoan phim quốc tế, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, chương trình phim, tuần phim tại Việt Nam; giải thưởng phim và cuộc thi phim cấp quốc gia, quốc tế; liên hoan phim, chương trình phim, tuần phim Việt Nam tại nước ngoài;d) Nhận chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kịch bản phim, phim có giá trị tư tưởng, nghệ thuật cao để tuyên truyền, giáo dục, nghiên cứu, lưu trữ và phục vụ nhiệm vụ chính trị; biên tập, dịch, làm phụ đề phim để phục vụ hoạt động giới thiệu đất nước, con người Việt Nam;đ) Phát triển hoạt động lý luận, phê bình điện ảnh; tuyên truyền, giới thiệu, định hướng thẩm mỹ điện ảnh;e) Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến trong hoạt động điện ảnh;g) Xây dựng và quảng bá thương hiệu điện ảnh quốc gia;h) Xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật, trường quay phục vụ sản xuất, phát hành, phổ biến, lưu chiểu và lưu trữ phim;i) Xây dựng hệ thống hạ tầng thống kê, cơ sở dữ liệu ngành điện ảnh.…”Theo đó, Nhà nước cũng rất chú trọng vào việc phát triển điện ảnh và công nghiệp điện ảnh. Điều này được thể hiện qua các quy định về chính sách hỗ trợ của Nhà nước vào nền công nghiệp này. Nhà nước đã có rất nhiều chính sách để để hỗ trợ nhiều mặt và trong đó có sự đầu tư, hỗ trợ cho các hoạt động tổ chức giải thưởng phim cấp quốc gia, quốc tế tại Việt Nam.Kết luậnViệc tổ chức giải thưởng phim tại Việt Nam đòi hỏi tuân thủ nhiều quy định và yêu cầu từ Nhà nước. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức giải thưởng phim cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và đúng quy định để đảm bảo sự kiện diễn ra thuận lợi và hợp pháp. Chính sách hỗ trợ từ Nhà nước cũng giúp ngành điện ảnh Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn. 
Công ty Luật legalzone
120 ngày trước
Bài viết
Thủ tục thành lập công ty theo hướng dẫn của Luật Sư
Bạn đang suy nghĩ về việc thành lập một công ty nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Hay bạn đã có ý tưởng kinh doanh nhưng còn mơ hồ về các thủ tục pháp luật? Đừng lo lắng! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từ A-Z về quá trình này. Khám phá những bí mật chưa từng được tiết lộ về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, cách đặt tên công ty ấn tượng, và những điểm mới trong quy trình đăng ký doanh nghiệp từ tháng 8/2023. Đặc biệt, bạn sẽ không muốn bỏ lỡ phần "Câu hỏi thường gặp" - nơi giải đáp mọi thắc mắc bạn có thể gặp phải. Hãy cùng chúng tôi bước vào thế giới kinh doanh và khám phá những điều thú vị đang chờ đợi bạn!Bạn cũng có thể hỏi tại phần bình luận tại bài viết và được trả lời chỉ trong 15 phút.Khi đặt câu hỏi bạn có cơ hội nhận voucher giảm giá đến 20%Giới thiệu về việc thành lập công tyĐịnh nghĩa chung về việc thành lập công tyThành lập công ty không chỉ là việc tạo ra một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ hay sản xuất. Đó còn là quá trình biến một ý tưởng, một khao khát kinh doanh thành hiện thực. Quá trình này bao gồm việc xác định rõ ràng mục tiêu, định hướng và giá trị cốt lõi mà công ty muốn mang lại cho xã hội.Khi nói về việc thành lập công ty, chúng ta không chỉ nghĩ về các thủ tục pháp lý, mà còn phải xem xét đến việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo dựng một đội ngũ nhân sự đồng lòng và tạo ra một chiến lược kinh doanh hiệu quả. Mỗi công ty, dù lớn hay nhỏ, đều mang trong mình một sứ mệnh riêng, một dấu ấn đặc biệt mà nó muốn để lại.Thành lập công ty cũng là một hành trình, một quá trình không ngừng học hỏi, thích nghi và phát triển. Đó là sự kết hợp giữa tinh thần doanh nhân, sự sáng tạo và khả năng đối mặt với rủi ro. Để thành công trong hành trình này, một doanh nhân cần phải có tầm nhìn, kiên nhẫn và sự nhạy bén trong việc nhận biết cơ hội.Thủ tục thành lập công ty dưới góc độ pháp lý:Khi nhìn từ góc độ pháp lý, thủ tục thành lập công ty là quá trình mà một cá nhân, nhóm cá nhân hoặc tổ chức tiến hành để đảm bảo rằng việc hình thành và hoạt động của công ty tuân thủ tất cả các quy định và điều luật của nhà nước.Đăng ký doanh nghiệp: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Chủ doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ này thường bao gồm: tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin về cổ đông và người đại diện pháp luật.Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (GPKD): Sau khi hồ sơ được xem xét và phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp GPKD cho doanh nghiệp.Đăng ký mã số thuế và mở tài khoản ngân hàng: Mỗi doanh nghiệp sau khi được cấp GPKD cần phải đăng ký mã số thuế và mở tài khoản ngân hàng dành cho doanh nghiệp.Đăng ký dấu công ty: Dấu công ty là một phần không thể thiếu trong giao dịch và hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đăng ký mẫu dấu tại cơ quan có thẩm quyền.Đăng ký các giấy tờ liên quan đến lao động: Bao gồm việc đăng ký sổ lao động, bảo hiểm xã hội cho nhân viên.Đăng ký các giấy phép khác (nếu cần): Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp có thể cần phải đăng ký thêm một số giấy phép hoặc chứng chỉ khác như giấy phép an toàn thực phẩm, giấy phép môi trường...Thực hiện các nghĩa vụ thuế: Bao gồm việc nộp các loại thuế như thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng...Quá trình này đòi hỏi sự chú ý và kiên nhẫn từ chủ doanh nghiệp, bởi mỗi bước thủ tục đều liên quan đến việc tuân thủ các quy định pháp luật và có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai.✅Thuật ngữĐăng ký thành lập công ty✅Phân loạiThủ tục pháp lý, Thủ tục pháp luật, Thủ tục doanh nghiệp, Thủ tục kinh doanh✅Mục đíchThành lập công ty có tư cách pháp nhân✅Cơ quan làm việc trực tiếpSở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính✅Website đăng ký theo luậthttps://dangkykinhdoanh.gov.vn/✅ Luật áp dụngLuật doanh nghiệp 2020, Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp✅ Thời gian3 đến 7 ngày làm việc✅ Chi phí799.000 VNĐĐặc điểm pháp lý của thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam:Quy định rõ ràng: Luật Doanh nghiệp Việt Nam đã quy định rõ ràng về thủ tục, hồ sơ và quy trình cần thiết để thành lập một công ty. Các quy định này được cập nhật thường xuyên để phản ánh tình hình kinh tế và thị trường hiện hành.Nhiều loại hình doanh nghiệp: Việt Nam cho phép thành lập nhiều loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.Ưu đãi cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài: Việt Nam có chính sách ưu đãi thuế và hỗ trợ đối với doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, nhằm thu hút vốn đầu tư và phát triển kinh tế.Thời gian xử lý nhanh chóng: Với sự cải cách hành chính, thời gian xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh đã được rút ngắn đáng kể, giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh.Tích hợp dịch vụ trực tuyến: Nhiều thủ tục đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.Yêu cầu về vốn điều lệ: Tùy theo loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh, có những quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối thiểu.Quy định về tên công ty: Tên công ty phải phản ánh ngành nghề kinh doanh chính và không được trùng lặp với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.Quyền và nghĩa vụ của người sáng lập: Luật Doanh nghiệp quy định rõ ràng về quyền lợi và trách nhiệm của người sáng lập và cổ đông trong quá trình hoạt động của công ty.Thủ tục sau khi đăng ký: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục khác như đăng ký thuế, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký dấu công ty, và thực hiện các nghĩa vụ thuế.Quy định về ngành nghề có điều kiện: Một số ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy phép hoặc chứng chỉ đặc biệt trước khi hoạt động.Thời Điểm Thích Hợp Để Thành Lập Công Ty:Thành lập công ty là một quyết định quan trọng và có thể ảnh hưởng đến toàn bộ sự nghiệp kinh doanh của bạn. Dưới đây là một số tình huống và lý do khiến việc thành lập công ty trở nên cần thiết và thích hợp:Tạo Dòng Tiền Ổn Định: Khi bạn muốn tạo ra một nguồn thu nhập ổn định và không phụ thuộc vào thu nhập cá nhân, việc thành lập một công ty sẽ giúp bạn tạo ra một bộ máy kinh doanh hiệu quả.Nhu Cầu Xuất Hóa Đơn GTGT: Nếu hoạt động kinh doanh của bạn liên quan đến việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ và cần xuất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), việc có một công ty là điều bắt buộc.Tư Cách Pháp Nhân: Để có thể ký kết các hợp đồng mua bán, sản xuất, cung cấp dịch vụ với các đối tác, khách hàng hoặc nhà cung cấp, việc có tư cách pháp nhân của một công ty là điều không thể thiếu.Tuân Thủ Pháp Luật: Để đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh của bạn đều tuân thủ theo quy định của pháp luật và tránh rủi ro pháp lý, việc hợp pháp hóa doanh nghiệp là điều cần thiết.Kinh Doanh Ngành Có Điều Kiện: Một số ngành nghề đòi hỏi doanh nghiệp phải có giấy phép hoặc chứng chỉ đặc biệt. Trong trường hợp này, việc thành lập công ty không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn tạo uy tín trong mắt khách hàng.Khấu Trừ Thuế: Đối với những doanh nghiệp muốn tận dụng các ưu đãi thuế, việc thành lập công ty giúp bạn có cơ hội khấu trừ các khoản thuế và tối ưu hóa lợi ích kinh tế.Nếu bạn đang gặp phải một trong những tình huống trên hoặc cảm thấy rằng việc thành lập công ty sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu kinh doanh, đó chính là thời điểm thích hợp để bạn bắt đầu hành trình kinh doanh của mình.Điều Kiện Cần Thiết Khi Thành Lập Công Ty:Để thành lập một công ty, việc thỏa mãn các điều kiện sau đây là cần thiết:Điều kiện thực tế:Kế hoạch kinh doanh: Bạn cần có một kế hoạch kinh doanh chi tiết, rõ ràng, bao gồm mục tiêu, chiến lược và hướng phát triển của công ty.Kế hoạch vốn: Xác định nguồn vốn ban đầu và nguồn vốn dự kiến trong tương lai.Phương pháp quản trị: Xác định cách thức quản lý, tổ chức và điều hành công ty.Điều kiện pháp lý:Người đại diện pháp luật và chủ sở hữu: Phải đủ 18 tuổi trở lên, có chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn và không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập công ty.Địa chỉ công ty: Cần có địa chỉ cụ thể, không nằm trong khu vực chung cư dân cư.Tên công ty: Tên công ty phải độc đáo, không trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các công ty khác.Vốn điều lệ: Xác định số vốn mà các chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cam kết góp trong thời hạn quy định.Xác định ngành nghề kinh doanh: Chọn ngành nghề mà bạn muốn kinh doanh và đảm bảo rằng nó tuân thủ các quy định của pháp luật.Xác định loại hình công ty: Dựa trên các tiêu chí như trách nhiệm thuế, trách nhiệm pháp lý và quy mô doanh nghiệp, bạn cần lựa chọn loại hình công ty phù hợp.Việc thỏa mãn đầy đủ các điều kiện trên sẽ giúp bạn dễ dàng và nhanh chóng hoàn thành thủ tục thành lập công ty, đồng thời đảm bảo rằng công ty của bạn hoạt động một cách hợp pháp và hiệu quả.Video hướng dẫnQuy trình và thủ tục thành lập công ty (từ 03/08/2023)Từ tháng 8/2023, dựa trên bộ Luật doanh nghiệp 2020, quy trình và thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp đã có những thay đổi quan trọng. Các doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty TNHH một thành viên, cần chú ý đến quy trình mới này, được chia thành 4 giai đoạn chính.Giai đoạn 1: Chuẩn bị thông tin cho hồ sơTrước khi bước vào quá trình soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà chủ doanh nghiệp và các thành viên cần thực hiện là tổ chức một cuộc họp. Trong buổi họp này, mọi người cùng nhau thảo luận, bàn bạc và đưa ra quyết định về các thông tin cơ bản và quan trọng liên quan đến việc thành lập công ty. Điều này không chỉ giúp định hình rõ ràng về mục tiêu, sứ mệnh và hướng đi của công ty, mà còn đảm bảo rằng tất cả các thành viên đều hiểu rõ và đồng lòng với quyết định được đưa ra.Lựa chọn loại hình doanh nghiệpLựa Chọn Loại Hình Doanh Nghiệp: Bước Quan Trọng Đầu Tiên Trong Quá Trình Thành Lập Công TyLoại hình doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến cách thức hoạt động và quản lý của công ty, mà còn quyết định đến trách nhiệm pháp lý, mức thuế, và khả năng thu hút đầu tư. Vì vậy, việc hiểu rõ và lựa chọn đúng loại hình doanh nghiệp là điều cực kỳ quan trọng.Các Loại Hình Doanh Nghiệp Ở Việt Nam:Doanh Nghiệp Tư Nhân: Là loại hình doanh nghiệp chỉ có một người sở hữu và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình.Công Ty Hợp Danh: Gồm hai hoặc nhiều thành viên hợp danh chung vốn để kinh doanh và chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình.Công Ty TNHH 1 Thành Viên: Là loại hình doanh nghiệp chỉ có một thành viên sở hữu, thường là một cá nhân hoặc một tổ chức.Công Ty TNHH (2 Thành Viên Trở Lên): Có từ hai thành viên trở lên, mỗi thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty trong giới hạn vốn góp của mình.Công Ty Cổ Phần: Vốn chia thành nhiều phần, mỗi phần gọi là một cổ phiếu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty trong giới hạn số vốn góp.Khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như trách nhiệm pháp lý, thuế, khả năng chuyển nhượng và quy mô doanh nghiệp, để đảm bảo rằng lựa chọn của họ phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của công ty.Lựa chọn ngành nghềLựa Chọn Ngành Nghề Kinh Doanh: Bước Quan Trọng Trong Quá Trình Thành Lập Công TyNgành Nghề Kinh Doanh - Định Hướng Hoạt Động Của Doanh Nghiệp: Ngành nghề kinh doanh không chỉ là lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động mà còn quy định những mặt hàng, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể xuất trên hóa đơn giá trị gia tăng. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hợp pháp, việc xác định rõ ngành nghề kinh doanh là bước tiên quyết.Cần Lựa Chọn Tất Cả Ngành Nghề Kinh Doanh?: Một số doanh nghiệp nghĩ rằng việc đăng ký tất cả ngành nghề sẽ giúp họ linh hoạt hơn trong việc mở rộng hoạt động. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng đúng. Một số ngành nghề đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể. Ví dụ: Để kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu lao động, doanh nghiệp cần có vốn pháp định từ 2 tỷ đồng và ký quỹ.Hoặc, để hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cần có Giấy phép kinh doanh lữ hành Quốc Tế.Kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản, doanh nghiệp cần có vốn pháp định từ 20 tỷ đồng trở lên (Đã bãi bỏ theo quy định Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản, có hiệu lực kể từ ngày 1/3/2022)Tham Khảo Quy Định Về Ngành Nghề Kinh Doanh: Để đảm bảo rằng doanh nghiệp lựa chọn đúng ngành nghề kinh doanh và tuân thủ tất cả các quy định, chủ doanh nghiệp nên tham khảo "Quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam"(Quyết định 27). Tài liệu này cung cấp một danh sách đầy đủ và chi tiết về tất cả các ngành nghề kinh doanh được phép tại Việt Nam, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định thông minh và hợp lý.Đặt tên cho công tyTên Công Ty: Yếu Tố Quan Trọng Trong Việc Xây Dựng Thương HiệuTầm Quan Trọng của Tên Công Ty: Tên công ty không chỉ là một danh xưng, nó còn là biểu tượng, là hình ảnh đại diện cho doanh nghiệp trong tâm trí của khách hàng và đối tác. Một tên công ty tốt sẽ giúp tạo nên sự nhận diện và thương hiệu mạnh mẽ, đồng thời giảm chi phí cho các hoạt động marketing và quảng cáo.Yếu Tố Cần Lưu Ý Khi Đặt Tên Công Ty:Ngắn Gọn và Dễ Nhớ: Tên công ty nên dễ dàng để ghi nhớ, phát âm và viết ra.Độc Đáo và Khác Biệt: Để tránh nhầm lẫn và tranh chấp về thương hiệu, tên công ty không nên trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các công ty khác.Phản Ánh Giá Trị và Hoạt Động Kinh Doanh: Tên công ty nên thể hiện được giá trị cốt lõi và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.Tra Cứu Tên Công Ty: Trước khi quyết định tên công ty, bạn nên tra cứu trên “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” để đảm bảo rằng tên bạn chọn chưa được sử dụng bởi công ty khác.Tư Vấn Từ Các Công Ty Luật: Để đảm bảo tên công ty bạn chọn không vi phạm quy định pháp luật và tối ưu cho việc xây dựng thương hiệu, việc tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tư vấn pháp lý là một lựa chọn khôn ngoan. Nhiều công ty luật cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn.Xác định địa chỉ trụ sởĐịa Chỉ Trụ Sở Công Ty: Yếu Tố Quan Trọng Trong Việc Đăng Ký Kinh DoanhĐịa Chỉ Trụ Sở - Điểm Liên Lạc Chính Thức Của Doanh Nghiệp: Địa chỉ trụ sở không chỉ là nơi công ty hoạt động mà còn là điểm liên lạc chính thức giữa doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước, đối tác kinh doanh, khách hàng.Địa chỉ này phải được xác định rõ ràng, bao gồm: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương.Thêm vào đó, số điện thoại, số fax và địa chỉ email (nếu có) cũng cần được cung cấp.Lưu Ý Khi Chọn Địa Chỉ Trụ Sở: Một trong những điểm quan trọng mà bạn cần lưu ý khi chọn địa chỉ trụ sở là nơi này phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Điều này đảm bảo rằng bạn có quyền sử dụng địa chỉ đó làm trụ sở chính thức của mình.Ngoài ra, căn hộ chung cư dùng cho mục đích ở không được phép sử dụng làm địa chỉ trụ sở công ty. Điều này giúp tránh những phiền toái và rắc rối pháp lý sau này.Tầm Quan Trọng của Hợp Đồng Thuê: Khi bạn quyết định thuê một địa điểm làm trụ sở cho công ty, hợp đồng thuê trở thành một tài liệu pháp lý quan trọng.Hợp đồng này không chỉ quy định về giá thuê, thời gian thuê mà còn liên quan đến nhiều vấn đề khác như quyền và nghĩa vụ của các bên, điều kiện gia hạn, cơ chế giải quyết tranh chấp...Nhờ Công Ty Luật Kiểm Tra Hợp Đồng: Để đảm bảo rằng bạn không vi phạm bất kỳ điều khoản pháp lý nào và tránh những rắc rối sau này, việc nhờ một công ty luật chuyên nghiệp kiểm tra hợp đồng thuê là một quyết định khôn ngoan.Các chuyên gia pháp lý sẽ giúp bạn đánh giá các điều khoản trong hợp đồng, đảm bảo chúng tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của bạn.Dịch Vụ Miễn Phí từ Công Ty Luật: Hiện nay, nhiều công ty luật tại Việt Nam cung cấp dịch vụ kiểm tra hợp đồng thuê trụ sở miễn phí. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và đồng thời đảm bảo rằng hợp đồng thuê của họ tuân thủ tất cả các quy định pháp lý.Xác định thành viên/cổ đôngThành viên/Cổ Đông Góp Vốn: Những Điểm Cần Lưu Ý Trong Quá Trình Thành Lập Công TyAi là Thành viên/Cổ Đông Góp Vốn? Thành viên/cổ đông góp vốn là những cá nhân hoặc tổ chức đóng góp vốn vào công ty và trở thành chủ sở hữu của một phần hoặc toàn bộ công ty. Họ có quyền lợi và trách nhiệm tương ứng với số vốn mình góp vào công ty.Những Yếu Tố Cần Xác Định:Số Lượng Thành viên/Cổ Đông: Đầu tiên, bạn cần xác định rõ công ty mình sẽ có bao nhiêu thành viên/cổ đông. Điều này quan trọng vì nó ảnh hưởng đến cấu trúc quản trị và quyết định của công ty.Số Vốn Góp của Mỗi Người: Mỗi thành viên/cổ đông cần đóng góp một số vốn nhất định vào công ty. Số vốn này sẽ được ghi rõ trong Điều lệ công ty và là cơ sở để xác định quyền lợi và trách nhiệm của mỗi thành viên/cổ đông.Tỷ Lệ Vốn Góp: Tỷ lệ vốn góp của mỗi thành viên/cổ đông sẽ quyết định quyền lực của họ trong việc quản lý và điều hành công ty. Người có tỷ lệ vốn góp cao sẽ có quyền quyết định lớn trong các vấn đề quan trọng của công ty.Quyền Hạn và Trách Nhiệm: Thành viên/cổ đông có tỷ lệ vốn góp cao không chỉ có quyền quyết định lớn trong công ty mà còn phải chịu trách nhiệm cao hơn trước pháp luật và trước các thành viên/cổ đông khác. Họ cần thực hiện trách nhiệm của mình một cách nghiêm túc và trung thực để đảm bảo quyền lợi của tất cả mọi người trong công ty.Xác định vốn điều lệVốn Điều Lệ Trong Quá Trình Thành Lập Công Ty: Những Điểm Cần BiếtKhái Niệm Vốn Điều Lệ: Vốn điều lệ là một khái niệm quan trọng trong quá trình thành lập và hoạt động của công ty. Đây chính là số tiền mà các thành viên, cổ đông cam kết đóng góp cho công ty, và nó phản ánh năng lực tài chính cơ bản của công ty.Cách Xác Định Vốn Điều Lệ: Để xác định vốn điều lệ, bạn cần tổng hợp số vốn mà mỗi thành viên/cổ đông góp hoặc cam kết góp cho công ty. Số này sẽ được ghi rõ trong Điều lệ công ty và là cơ sở pháp lý cho việc hoạt động và quản lý của công ty.Vốn Điều Lệ và Thuế Môn Bài: Một điểm quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý là mức vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức thuế môn bài mà công ty phải nộp hàng năm. Cụ thể, dựa vào mức vốn điều lệ, cơ quan thuế sẽ xác định mức thuế môn bài phù hợp mà công ty cần đóng.Tầm Quan Trọng của Vốn Điều Lệ: Vốn điều lệ không chỉ phản ánh năng lực tài chính của công ty mà còn là tiêu chí quan trọng giúp các đối tác, nhà đầu tư đánh giá khả năng tài chính và uy tín của công ty. Do đó, việc xác định và quản lý vốn điều lệ một cách chính xác và hiệu quả là vô cùng quan trọng.Quy Định Về Việc Giảm Vốn Điều Lệ Trong Thời Hạn 125 NgàyThời Hạn Giảm Vốn: Sau khi công ty được thành lập, trong khoảng thời gian 125 ngày, các thành viên/cổ đông có quyền giảm vốn điều lệ mà không phải chịu trách nhiệm phạt. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có thêm lựa chọn và linh hoạt trong việc quản lý vốn của mình.Lý Do Giảm Vốn: Có nhiều lý do mà một công ty muốn giảm vốn điều lệ của mình, như: điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, thay đổi chiến lược hoặc đáp ứng các yêu cầu từ các đối tác, nhà đầu tư.Hậu Quả Nếu Không Giảm Vốn Trong Thời Hạn: Nếu các doanh nghiệp không thực hiện việc giảm vốn trong thời hạn 125 ngày, họ sẽ phải chờ đến khi doanh nghiệp hoạt động đủ 2 năm (tức là doanh nghiệp đủ 2 tuổi) mới có thể tiến hành giảm vốn mà không bị phạt.Lưu Ý: Việc giảm vốn điều lệ không chỉ liên quan đến việc điều chỉnh số vốn mà còn ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của công ty trước mắt các đối tác và nhà đầu tư. Do đó, trước khi quyết định giảm vốn, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng và tìm hiểu rõ ràng về các quy định pháp lý liên quan.Góp Vốn Qua Tài Khoản: Lưu Ý Đối Với Các Công Ty Thành Lập Sau Tháng 8/2023Quy Định Mới Về Góp Vốn: Bắt đầu từ tháng 8 năm 2023, các công ty mới thành lập cần tuân thủ quy định về việc góp vốn qua tài khoản ngân hàng. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong việc sử dụng vốn của công ty.Chính Phủ Điện Tử và Việc Kiểm Tra: Với việc hoàn thiện hệ thống chính phủ điện tử, việc kiểm tra và giám sát các hành vi góp vốn của doanh nghiệp sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mọi hành vi không tuân thủ quy định về góp vốn sẽ bị kiểm tra kỹ càng và có thể phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.Lưu Ý Cho Doanh Nghiệp: Các doanh nghiệp, đặc biệt là những công ty mới thành lập sau tháng 8/2023, cần nắm vững và tuân thủ nghiêm ngặt quy định này. Việc góp vốn qua tài khoản không chỉ giúp tăng cường tính minh bạch mà còn giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý không mong muốn.Xác định người đại diện pháp luậtNgười Đại Diện Pháp Luật Trong Công Ty: Quan Trọng và Cần ThiếtVai trò của Người Đại Diện Pháp Luật: Trong một công ty, người đại diện pháp luật đóng một vai trò quan trọng, đại diện cho công ty trong mọi giao dịch pháp lý và quan hệ với các cơ quan Nhà nước. Họ có trách nhiệm đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh của công ty đều tuân thủ theo quy định của pháp luật.Chức Danh và Trách Nhiệm: Tùy thuộc vào cấu trúc và quy mô của công ty, người đại diện pháp luật có thể giữ một trong những chức danh như giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, phó tổng giám đốc. Họ có quyền ký kết hợp đồng, thỏa thuận và các văn bản pháp lý khác thay mặt cho công ty.Lựa Chọn Người Đại Diện Pháp Luật: Việc lựa chọn người đại diện pháp luật cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Người này cần phải có kiến thức về pháp luật, hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của công ty và có đạo đức tốt. Họ sẽ là "bộ mặt" của công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà nước.Thuê Người Đại Diện Pháp Luật: Không phải lúc nào chủ sở hữu công ty cũng muốn hoặc có khả năng đảm nhận vai trò là người đại diện pháp luật. Trong trường hợp đó, việc thuê một người đại diện pháp luật trở thành một lựa chọn hợp lý. Điều này giúp công ty có được một chuyên gia với kiến thức pháp lý sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn, đồng thời giảm bớt áp lực và trách nhiệm cho chủ sở hữu.Quy Định Trong Điều Lệ Công Ty: Khi quyết định thuê người đại diện pháp luật, rất quan trọng phải quy định rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm của họ trong Điều Lệ Công Ty. Điều này bao gồm:Phạm vi quyền hạn: Xác định rõ những giao dịch mà người đại diện có quyền ký kết và những quyết định mà họ có thể đưa ra mà không cần sự đồng ý của chủ sở hữu hoặc Hội đồng quản trị.Trách nhiệm: Liệt kê các nghĩa vụ và trách nhiệm mà người đại diện phải thực hiện, như việc tuân thủ các quy định pháp luật, bảo vệ quyền lợi của công ty, và báo cáo cho chủ sở hữu hoặc Hội đồng quản trị.Thời hạn và điều kiện làm việc: Xác định thời gian hợp đồng, điều kiện gia hạn, và quy trình chấm dứt hợp đồng.Cơ chế giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra mâu thuẫn hoặc tranh chấp giữa người đại diện và công ty, cần có cơ chế giải quyết rõ ràng.Kết Luận: Việc xác định người đại diện pháp luật là một bước quan trọng trong quá trình thành lập và hoạt động của công ty. Đảm bảo rằng bạn đã chọn đúng người để đại diện cho công ty của mình trong mọi tình huống pháp lý.Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơSau khi hoàn thiện tất cả thông tin quan trọng, bước tiếp theo là bắt tay vào việc soạn thảo và tổ chức hồ sơ. Các yêu cầu về hồ sơ sẽ biến đổi dựa trên loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Dưới đây là danh sách các hồ sơ thường được yêu cầu trong quá trình thành lập công ty.Giấy đề nghị đăng kýGiấy đề nghị đăng ký công ty là một tài liệu chính thức yêu cầu cơ quan có thẩm quyền (thường là sở Kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở) tiến hành đăng ký cho công ty hoặc doanh nghiệp mới. Để đảm bảo rằng yêu cầu này tuân thủ đúng quy định, nội dung của giấy đề nghị phải tuân theo mẫu đã được quy định, theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp.Điều lệ công tyĐiều lệ công ty là tài liệu quan trọng, phản ánh sự thỏa thuận giữa các thành viên trong công ty (đối với Công ty TNHH, Công ty Hợp Danh) hoặc giữa người sáng lập và cổ đông (đối với công ty cổ phần). Điều lệ này được xây dựng dựa trên các khuôn mẫu chung của pháp luật, bao gồm luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, và các luật khác liên quan, nhằm xác định cách thức thành lập, quản lý và giải thể công ty.Để đảm bảo rằng điều lệ tuân thủ đúng quy định, nội dung của nó phải được soạn thảo theo mẫu đã được quy định trong Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, hướng dẫn về việc đăng ký doanh nghiệp.Danh sách thành viên/cổ đôngBạn cần sẵn sàng một bản danh sách chi tiết về các thành viên góp vốn nếu là công ty TNHH hoặc danh sách cổ đông nếu bạn muốn thành lập công ty cổ phần. Trong danh sách này, thông tin về mỗi thành viên hoặc cổ đông cần được mô tả rõ ràng, bao gồm cả tỷ lệ vốn góp của họ trong tổng số vốn của công ty.Theo mẫu đã được quy định trong Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, hướng dẫn về việc đăng ký doanh nghiệpBản sao giấy tờ tùy thânSau khi hoàn thiện bản danh sách, bạn cần tiến hành lấy bản sao của một trong những giấy tờ sau đây cho mỗi thành viên hoặc cổ đông:Chứng minh nhân dân.Căn cước công dân.Hộ chiếu.Việc lựa chọn những ai sẽ trở thành thành viên hoặc cổ đông của công ty là quyền của chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, số lượng thành viên và cổ đông sẽ tuân theo quy định dựa trên loại hình doanh nghiệp bạn chọn.Một số điểm cần chú ý:Chứng minh nhân dân cần có thời hạn không quá 15 năm.Bản sao của giấy tờ phải được cung cấp trong vòng 6 tháng gần nhất.Đối với hộ chiếu của người nước ngoài, nó cần được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc phải có visa do Chính phủ Việt Nam cấp.Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưNếu công ty bạn muốn thành lập có sự tham gia góp vốn từ thành viên hoặc cổ đông nước ngoài, bạn cần chú ý đến một số điểm sau:Bạn cần có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (GCNĐKĐT) còn hiệu lực. Đây là giấy tờ chứng minh quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.Nếu không có GCNĐKĐT, bạn cần có sự chấp thuận góp vốn theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Nghị định này quy định chi tiết về việc đầu tư của người nước ngoài tại Việt Nam và của người Việt Nam ra nước ngoài.Giấy tờ bổ sungNếu bạn muốn thành lập một công ty mà có sự tham gia góp vốn từ tổ chức, dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các giấy tờ cần chuẩn bị:Đối với tổ chức trong nước:Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương khác của tổ chức góp vốn.Bản sao hợp lệ của giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (nếu có).Đối với tổ chức nước ngoài:Các giấy tờ tương tự như trường hợp tổ chức trong nước nhưng tất cả các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Điều này đảm bảo rằng các giấy tờ được công nhận và có giá trị pháp lý tại Việt Nam.Nếu có bất kỳ giấy tờ nào được lập ra bằng ngoại ngữ, bạn cần có bản dịch công chứng sang tiếng Việt và bản dịch này cũng cần được hợp pháp hóa lãnh sự.Nhớ rằng, việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ sẽ giúp quá trình đăng ký doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.Văn bản ủy quyềnNếu người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp không phải là người đại diện pháp luật của công ty, họ cần có giấy ủy quyền từ người đại diện pháp luật. Giấy ủy quyền này sẽ xác nhận quyền hạn của người được ủy quyền và cho phép họ thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp.Nội dung cơ bản của giấy ủy quyền bao gồm:Thông tin về người ủy quyền (người đại diện pháp luật): Họ tên, chức vụ, số CMND hoặc hộ chiếu, địa chỉ liên hệ.Thông tin về người được ủy quyền: Họ tên, số CMND hoặc hộ chiếu, địa chỉ liên hệ.Nội dung ủy quyền: Rõ ràng liệt kê các quyền hạn và nhiệm vụ mà người được ủy quyền có thể thực hiện.Thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền.Ngày lập giấy ủy quyền.Chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền.Lưu ý: Giấy ủy quyền cần được công chứng tại một cơ quan công chứng có thẩm quyền để đảm bảo tính pháp lý của nó. Theo hướng dẫn của Bộ kế hoạch và đầu tư thì Giấy ủy quyền làm thủ tục thành lập công ty không cần phải công chứng. Tuy nhiên, việc này thường đem lại rủi ro cho chính công ty khi sử dụng các dịch vụ thành lập công ty không uy tín.Hồ sơ cho ngành nghề có điều kiệnTại Việt Nam, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện đặc biệt và yêu cầu doanh nghiệp phải có các giấy phép hoặc chứng chỉ cụ thể trước khi được phép hoạt động. Điều này nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định về an toàn, chất lượng và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.. Giấy Phép Kinh Doanh (Giấy phép con):Được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Cho phép doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực cụ thể.Là giấy tờ quan trọng, xác nhận doanh nghiệp hoạt động hợp pháp.Cần thiết cho các lĩnh vực thuộc "Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện" theo Luật Đầu tư.Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Kinh Doanh:Cấp cho doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất hoặc nhân sự.Phải có trước khi bắt đầu kinh doanh trong một lĩnh vực cụ thể.Chứng Chỉ Hành Nghề:Cấp cho cá nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm trong một ngành nghề cụ thể.Doanh nghiệp cần có người có chứng chỉ hành nghề khi hoạt động trong một số ngành nghề cụ thể.Điều Kiện Về Vốn Pháp Định:Được quy định cho các ngành nghề yêu cầu trách nhiệm tài sản cao hoặc cần cơ sở vật chất lớn.Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản cần có vốn điều lệ tối thiểu 20 tỷ đồng.Một Số Điều Kiện Khác:Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc.Lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư.Đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh mà không cần xác nhận hoặc chấp thuận dưới hình thức văn bản.Lưu Ý:Cá nhân, tổ chức đáp ứng đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép.Cơ quan nhà nước từ chối cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.Doanh nghiệp không cần ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Giai đoạn 3: Nộp hồ sơ và công bốSau khi đã chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng các hồ sơ cần thiết, bạn sẽ bước vào một giai đoạn quan trọng không kém - giai đoạn nộp hồ sơ và công bố thông tin doanh nghiệp. Đây là bước quyết định giúp doanh nghiệp của bạn được công nhận và hoạt động hợp pháp trên thị trường. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về Giai Đoạn 3: Nộp Hồ Sơ và Công Bố để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện một cách suôn sẻ và hiệu quả.Xác định cơ quan đăng kýNộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền là bước tiếp theo sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu. Để đảm bảo rằng hồ sơ của bạn được xử lý nhanh chóng và không gặp bất kỳ trở ngại nào, việc xác định đúng cơ quan tiếp nhận hồ sơ là vô cùng quan trọng.Xác Định Cơ Quan Đăng Ký Trực Thuộc (Nơi Tiếp Nhận Hồ Sơ)Mỗi địa phương sẽ có một cơ quan chuyên trách tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh. Đối với những ai đang dự định thành lập công ty tại một địa phương cụ thể, việc đầu tiên cần làm là xác định rõ cơ quan này.Ví dụ, nếu bạn dự định mở công ty tại TP HCM, cơ quan bạn cần liên hệ là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP HCM. Đây là nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xử lý của hồ sơ đăng ký kinh doanh của mình.Lưu ý: Để tránh mất thời gian và công sức, bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng về quy định và yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước khi nộp. Điều này giúp bạn chắc chắn rằng mình đã chuẩn bị đầy đủ và chính xác mọi tài liệu cần thiết.Nộp hồ sơ và tiền công bốTiến Trình Nộp Hồ Sơ Tại Cơ Quan Đăng KýKhi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và biết rõ cơ quan tiếp nhận, bạn cần thực hiện các bước sau:Mang Hồ Sơ Đến Cơ Quan Tiếp Nhận: Đến đúng địa chỉ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thường là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch & Đầu Tư của địa phương.Nộp Lệ Phí Đăng Bố Cáo: Khi nộp hồ sơ, bạn cần thanh toán một khoản lệ phí đăng bố cáo. Số tiền này có thể thay đổi tùy vào quy định của từng địa phương, nên bạn nên tìm hiểu trước để chuẩn bị đủ số tiền.Người Nộp Hồ Sơ: Không nhất thiết phải là người đại diện pháp luật của công ty. Trong trường hợp người đại diện pháp luật không thể thực hiện việc này, họ có thể ủy quyền cho một người khác. Tuy nhiên, người được ủy quyền cần mang theo giấy ủy quyền hợp lệ khi đi nộp hồ sơ.Xác Nhận Hồ Sơ: Sau khi nộp hồ sơ và lệ phí, bạn sẽ nhận được một biên lai xác nhận đã nộp hồ sơ và số tiền đã thanh toán. Biên lai này cần được giữ cẩn thận để theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ sau này.Lưu Ý Quan Trọng: Giấy ủy quyền mà người được ủy quyền mang theo khi nộp hồ sơ cần tuân thủ Điều 12 của Nghị định 01/2021 Về Đăng ký doanh nghiệp. Đảm bảo rằng giấy ủy quyền đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định để tránh bất kỳ trở ngại nào trong quá trình nộp hồ sơ.Nhận giấy chứng nhận đăng kýSau khi bạn đã nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, quá trình xử lý và kiểm tra hồ sơ sẽ được tiến hành:Kiểm Tra Hồ Sơ: Cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Mục tiêu là đảm bảo rằng tất cả các thông tin và tài liệu đều tuân thủ theo quy định của pháp luật.Thời Gian Xử Lý: Theo quy định, cơ quan đăng ký doanh nghiệp có nghĩa vụ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.Phát Hành Giấy Chứng Nhận: Nếu hồ sơ của bạn được xác định là hợp lệ và không có vấn đề gì, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này chứng minh rằng công ty của bạn đã được đăng ký chính thức và có quyền hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.Lưu Ý: Trong trường hợp hồ sơ của bạn có sai sót hoặc thiếu sót, cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ thông báo cho bạn biết và yêu cầu bạn bổ sung hoặc chỉnh sửa. Do đó, việc chuẩn bị hồ sơ cẩn thận từ đầu sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.Quy Trình Đăng Ký Doanh Nghiệp Trực Tuyến và Thời Gian Xử LýVới sự phát triển của công nghệ và nhu cầu tiện ích của doanh nghiệp, việc đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay đã được đơn giản hóa và chuyển sang môi trường trực tuyến. Dưới đây là mô tả quy trình và thời gian xử lý:Nộp Hồ Sơ Trực Tuyến: Bạn có thể truy cập vào hệ thống đăng ký doanh nghiệp trực tuyến của cơ quan đăng ký doanh nghiệp để nộp hồ sơ. Hệ thống này cho phép bạn tải lên tất cả các tài liệu cần thiết và điền thông tin đăng ký.Kiểm Tra Hồ Sơ: Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ của bạn trực tuyến. Mục tiêu là đảm bảo rằng tất cả các thông tin và tài liệu đều tuân thủ theo quy định của pháp luật.Thời Gian Xử Lý: Theo thực tế, thời gian xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tuyến thường kéo dài khoảng 7 ngày làm việc.Thông Báo Kết Quả: Sau khi xử lý xong, bạn sẽ nhận được thông báo kết quả qua email hoặc thông qua hệ thống trực tuyến. Nếu hồ sơ của bạn được chấp thuận, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dưới dạng điện tử.Lưu Ý: Trong trường hợp hồ sơ của bạn có sai sót hoặc thiếu sót, cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ thông báo cho bạn biết và yêu cầu bạn bổ sung hoặc chỉnh sửa trực tuyến.Việc đăng ký doanh nghiệp trực tuyến không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và công sức mà còn giúp doanh nghiệp tiếp cận được với quy trình đăng ký một cách nhanh chóng và hiệu quả.Công bố thông tin tại cổng thông tin quốc giaĐăng Bố Cáo Qua Cơ Quan Đăng Ký Doanh NghiệpKhi bạn tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp, việc đăng bố cáo là một bước quan trọng và bắt buộc theo quy định của pháp luật. Đăng bố cáo giúp công khai hóa thông tin về doanh nghiệp, tạo sự minh bạch và tăng lòng tin từ phía khách hàng, đối tác và cả cơ quan quản lý nhà nước.Lệ Phí Đăng Bố Cáo: Khi bạn nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bạn cần phải nộp lệ phí đăng bố cáo. Lệ phí này sẽ được sử dụng để chi trả cho việc công khai thông tin của doanh nghiệp trên các phương tiện truyền thông.Cơ Quan Đăng Bố Cáo: Sau khi bạn đã nộp lệ phí, cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng bố cáo thay mặt bạn. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo rằng thông tin của doanh nghiệp được công khai đúng quy định.Nội Dung Đăng Bố Cáo: Thông thường, nội dung đăng bố cáo sẽ bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, và thông tin về người đại diện pháp luật.Kiểm tra nội dung đăng bố cáo tại: Bố cáo điện tửLưu Ý: Việc đăng bố cáo là bắt buộc và cần được thực hiện đúng thời hạn quy định. Nếu không thực hiện, doanh nghiệp có thể phải đối mặt với các hậu quả pháp lý.Như vậy, việc nộp lệ phí đăng bố cáo và cho phép cơ quan đăng ký doanh nghiệp thực hiện thay mặt bạn là một bước quan trọng, giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và được công nhận rộng rãi trước cộng đồng.Giai đoạn 4: Làm dấu pháp nhânBước Quan Trọng Tiếp Theo Trong Hành Trình Thành Lập Doanh Nghiệp: Giai Đoạn 4 - Làm Dấu Pháp NhânSau khi đã hoàn tất các thủ tục đăng ký và nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, một trong những bước tiếp theo mà mọi doanh nghiệp cần thực hiện là làm dấu pháp nhân. Dấu pháp nhân không chỉ là biểu tượng đại diện cho doanh nghiệp trên mọi giao dịch và văn bản chính thức mà còn là minh chứng cho sự hợp pháp và chính thống của doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào giai đoạn này để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng và cách thực hiện.Thiết kế mẫu dấuMẫu dấu pháp nhân là biểu tượng đặc trưng, thể hiện tính chất và đặc điểm của doanh nghiệp. Khi thiết kế mẫu dấu, bạn cần chú ý đến một số yếu tố quan trọng:Tính Độc Đáo: Mẫu dấu của bạn cần phải khác biệt so với các doanh nghiệp khác. Điều này giúp tránh nhầm lẫn và tăng tính nhận diện cho doanh nghiệp của bạn.Thông Tin Cần Thiết: Mẫu dấu thường chứa tên doanh nghiệp, mã số thuế và có thể có một số thông tin khác tùy theo yêu cầu hoặc sở thích của bạn.Kích Thước và Hình Dạng: Kích thước và hình dạng của dấu thường tuân theo một số quy định cụ thể. Tuy nhiên, bạn cũng có thể lựa chọn kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.Chất Lượng Thiết Kế: Để đảm bảo dấu có độ bền và rõ ràng khi in lên giấy, bạn cần chọn một đơn vị thiết kế và khắc dấu uy tín.Sau khi đã có mẫu dấu hoàn chỉnh, bạn có thể tiến hành đến các cơ sở khắc dấu để thực hiện việc khắc. Lưu ý rằng, một số ngành nghề có thể yêu cầu bạn đăng ký mẫu dấu với cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng.Khắc dấuViệc làm dấu pháp nhân là một bước quan trọng và cần thiết trong quá trình hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Con dấu pháp nhân không chỉ là biểu tượng đại diện cho doanh nghiệp mà còn là công cụ xác thực các giao dịch, hợp đồng và văn bản quan trọng khác của công ty.Khi tiến hành làm dấu, việc chọn một cơ sở khắc dấu uy tín và chất lượng là điều vô cùng quan trọng. Bạn cần đảm bảo rằng cơ sở bạn chọn có kinh nghiệm, uy tín và đáng tin cậy. Điều này không chỉ giúp bạn có được con dấu chất lượng mà còn đảm bảo an ninh và bảo mật cho doanh nghiệp của mình.Như bạn đã biết, việc làm giả con dấu pháp nhân là một vấn đề nghiêm trọng và có thể gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cho doanh nghiệp. Do đó, các cơ sở khắc dấu thường rất cẩn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an ninh và bảo mật. Việc yêu cầu chụp bản chính giấy đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ tùy thân là một biện pháp hợp lý để đảm bảo rằng con dấu được làm cho một doanh nghiệp hợp pháp và không bị lạm dụng.Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý rằng sau khi có con dấu, việc bảo quản và sử dụng nó cần được thực hiện một cách cẩn thận và chính xác. Bất kỳ sai sót hoặc lạm dụng nào cũng có thể gây ra nhiều rắc rối cho doanh nghiệp của bạn.Nhận dấu pháp nhânViệc nhận và bảo quản con dấu cần được thực hiện một cách cẩn thận.Khi đến nhận con dấu, việc mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) là bắt buộc để đảm bảo rằng người nhận con dấu là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. Điều này giúp tránh các trường hợp lạm dụng hoặc lừa đảo.Nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu, việc ủy quyền cho người khác là một giải pháp hợp lý. Tuy nhiên, quá trình ủy quyền này cần được thực hiện chính xác và tuân thủ các quy định pháp lý. Việc ủy quyền cần có công chứng để đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của nó.Trong trường hợp thuê dịch vụ, việc nhận và bảo quản con dấu sẽ được đơn vị dịch vụ xử lý. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo rằng đơn vị dịch vụ này là một đơn vị uy tín và đáng tin cậy để tránh bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra.Giai đoạn 5: Thủ tục sau khi thành lậpSau khi hoàn thành các bước đăng ký và nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể bắt đầu hoạt động ngay lập tức. Đối với những doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành không có điều kiện, chỉ cần có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và con dấu là đã có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật, sau khi có giấy phép Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện một loạt các thủ tục và nghĩa vụ pháp lý khác. Đây là giai đoạn quan trọng, đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động đúng theo quy định và tránh rủi ro pháp lý trong tương lai.Treo bảng hiệuMột trong những bước quan trọng sau khi thành lập doanh nghiệp là việc treo bảng hiệu tại trụ sở công ty. Đây không chỉ là một yêu cầu theo quy định pháp luật mà còn giúp tăng sự nhận diện thương hiệu và uy tín cho doanh nghiệp của bạn trước mắt khách hàng và đối tác.Thông tin trên bảng hiệu: Bảng hiệu của bạn phải chứa các thông tin cơ bản như Tên công ty, Mã Số Thuế và Địa Chỉ trụ sở công ty.Kích thước bảng hiệu: Đối với biển hiệu ngang, chiều cao tối đa là 02 mét và chiều dài không được vượt quá chiều ngang của mặt tiền nhà. Trong trường hợp biển hiệu dọc, chiều ngang tối đa là 01 mét và chiều cao không quá 04 mét, nhưng cũng không được vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.Vị trí đặt bảng hiệu: Bảng hiệu cần được đặt ở vị trí dễ nhìn từ bên ngoài, giúp khách hàng và đối tác dễ dàng nhận biết và tìm đến công ty của bạn.Thời gian treo bảng hiệu: Bảng hiệu phải được treo liên tục tại địa chỉ trụ sở từ khi công ty được thành lập cho đến khi thực hiện thủ tục chuyển địa chỉ hoặc giải thể.Nhớ rằng, việc treo bảng hiệu không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn góp phần xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp và tạo ấn tượng tốt trong mắt khách hàng.Đăng ký chữ ký sốTrong thời đại số hóa, việc giao dịch và trao đổi thông tin trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết. Để đảm bảo tính hợp pháp và bảo mật cho những giao dịch này, chữ ký số đã trở thành một công cụ không thể thiếu cho doanh nghiệp.Chữ ký số là gì? Chữ ký số, như tên gọi của nó, là một dạng chữ ký dựa trên công nghệ mã hóa, giúp xác thực và bảo vệ thông tin trong các văn bản điện tử. Nó hoạt động như một dấu ấn cá nhân, xác nhận rằng văn bản đã không bị thay đổi từ khi được ký và rằng người ký là người có quyền làm như vậy.Ứng dụng của chữ ký số:Ký hóa đơn điện tử: Trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp chuyển sang giao dịch điện tử, việc sử dụng chữ ký số để ký hóa đơn giúp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí và tăng tính bảo mật.Ký tờ khai thuế điện tử: Việc nộp thuế trực tuyến đã trở nên phổ biến, và chữ ký số đảm bảo rằng tờ khai của bạn được xác thực và bảo vệ.Ký hợp đồng điện tử: Với sự phát triển của thương mại điện tử, việc ký kết hợp đồng trực tuyến bằng chữ ký số giúp giao dịch trở nên nhanh chóng và an toàn hơn.Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng chữ ký số? Chữ ký số không chỉ giúp tăng cường bảo mật và xác thực cho các giao dịch điện tử mà còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Nó giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc giao dịch truyền thống và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn trong kỷ nguyên số hóa hiện nay.Điều quan trọng cần lưu ý: Chữ ký số chỉ được cung cấp bởi các đơn vị được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền. Điều này đảm bảo tính hợp pháp và bảo mật cho chữ ký số. Về giá cả, một chữ ký số thường có giá khoảng 980.000 VNĐ/năm.Đăng ký tài khoản ngân hàngTrong kỷ nguyên số hóa, việc sở hữu một tài khoản ngân hàng dành riêng cho doanh nghiệp không chỉ giúp tăng cường hiệu quả quản lý tài chính mà còn là yêu cầu bắt buộc trong nhiều giao dịch và thủ tục hành chính.Tại sao doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng?Nộp thuế điện tử: Để tiện lợi trong việc nộp thuế và các khoản nghĩa vụ tài chính khác với Nhà nước.Nhận thanh toán từ khách hàng: Đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc ghi nhận doanh thu.Thực hiện giao dịch khác: Như chi trả lương cho nhân viên, thanh toán cho đối tác, mua sắm tài sản, v.v.Hồ sơ cần chuẩn bị khi mở tài khoản ngân hàng:Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao có chứng thực để xác minh quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp.Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật: Để xác minh danh tính và quyền hạn của người đại diện.Quyết định bổ nhiệm kế toán (nếu có): Đối với các doanh nghiệp đã bổ nhiệm kế toán, cần có bản sao có chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân của kế toán.Lưu ý khi mở tài khoản ngân hàng: Mỗi ngân hàng có thể có những yêu cầu và thủ tục riêng biệt cho việc mở tài khoản doanh nghiệp. Do đó, trước khi tiến hành mở tài khoản, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ lưỡng và liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được tư vấn cụ thể và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.Như vậy, việc mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn mà còn là một bước quan trọng để đảm bảo tính pháp lý trong mọi giao dịch kinh doanh.Tìm kiếm từ khóa tư vấn mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp để nhận hướng dẫn pháp luật về mở tài khoản ngân hàng nhé.Đăng ký khai thuế điện tửĐể thực hiện việc Đăng ký kê khai thuế điện tử, doanh nghiệp cần truy cập và đăng nhập vào Hệ thống thuế điện tử Etax của Tổng cục Thuế - Bộ tài chính bằng tài khoản do cơ quan thuế cung cấp. Tại đây, doanh nghiệp có thể dễ dàng tiến hành đăng ký và nộp các tờ khai thuế một cách nhanh chóng và tiện lợi.Nộp tờ khai và thuế môn bàiDoanh nghiệp cần nộp tờ khai thuế môn bài và lệ phí môn bài sử dụng Mẫu số 01/MBAI theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Mức đóng lệ phí môn bài dựa trên vốn điều lệ của doanh nghiệp như sau:Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở lên: 3.000.000 VNĐ/năm.Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 10 tỷ: 2.000.000 VNĐ/năm.Đối với văn phòng đại diện, chi nhánh, và các địa điểm kinh doanh khác: 1.000.000 VNĐ/năm.Doanh nghiệp cần chú ý đến mức đóng lệ phí môn bài để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật và tránh bị phạt.Đăng ký phương pháp tính thuế GTGTDoanh nghiệp cần thực hiện đăng ký phương pháp tính thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý trong thời hạn quy định để đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh tuân thủ đúng quy định của pháp luật và thuế được tính một cách chính xác.Bên cạnh đó, từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, theo quy định tại Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc đều phải tiến hành đăng ký phương pháp tính thuế qua mạng điện tử. Để thực hiện việc này, doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ chữ ký số, giúp đảm bảo tính bảo mật và hợp pháp của các giao dịch thuế trực tuyến. Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp mà còn giúp cơ quan thuế quản lý hiệu quả hơn và minh bạch hơn.Đăng ký và thông báo hóa đơn điện tửĐể tối ưu hóa quy trình kế toán và quản lý thuế, việc đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử trở nên vô cùng quan trọng. Dưới đây là các bước thực hiện theo Điều 49 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:Lưu ý: thông tư 39/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực. Dưới đây là quy trình cập nhật mới nhất.(1) Đăng ký mới và bổ sung thông tin hóa đơn điện tử:Đầu mối đăng ký của doanh nghiệp gửi văn bản đến Tổng cục Thuế để đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung thông tin hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/CCTT-ĐK.Trong vòng 02 ngày làm việc, Tổng cục Thuế sẽ xử lý và thông báo kết quả. Nếu có thông tin không được chấp nhận, lý do sẽ được nêu rõ.(2) Đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử:Đầu mối đăng ký gửi văn bản đến Tổng cục Thuế để đề nghị đăng ký tài khoản mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng tài khoản theo Mẫu số 01/CCTT-ĐK.Tổng cục Thuế sẽ cấp tài khoản mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng trong vòng 02 ngày làm việc. Tài khoản sẽ được thông báo qua email hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại chính thức của Tổng cục Thuế.Thời hạn sử dụng tài khoản là 24 tháng. Trước khi hết thời hạn 30 ngày, Tổng cục Thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp.(3) Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin từ số điện thoại di động:Đầu mối đăng ký của cơ quan kiểm tra gửi văn bản đến Tổng cục Thuế để đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin từ số điện thoại di động theo Mẫu số 01/CCTT-NT.Tổng cục Thuế sẽ xử lý và thông báo kết quả trong vòng 02 ngày làm việc. Thời hạn sử dụng là 24 tháng và trước khi hết thời hạn 30 ngày, Tổng cục Thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp.Việc tuân thủ đúng các quy định và thủ tục trên giúp doanh nghiệp đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tuân thủ pháp luật.Chuẩn bị điều kiện kinh doanhTrước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp cần phải đảm bảo rằng mình đã tuân thủ tất cả các yêu cầu và điều kiện pháp lý liên quan đến ngành nghề kinh doanh mình lựa chọn. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, việc này càng trở nên quan trọng hơn.Chuẩn bị điều kiện kinh doanh không chỉ đơn thuần là việc đăng ký doanh nghiệp. Đó còn là quá trình đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể của ngành nghề mình muốn tham gia. Ví dụ:Đối với ngành sản xuất và kinh doanh thực phẩm: Doanh nghiệp cần phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm của bạn tuân thủ các tiêu chuẩn về vệ sinh và an toàn cho người tiêu dùng.Kết quả sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệpKhi bạn đã đi qua tất cả các bước và thủ tục cần thiết để thành lập một doanh nghiệp, bạn sẽ nhận được một loạt các tài liệu và hồ sơ pháp lý. Những tài liệu này không chỉ chứng minh rằng doanh nghiệp của bạn đã được đăng ký chính thức và hợp pháp, mà còn giúp bạn đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh của mình đều tuân thủ theo quy định của pháp luật.Kết quả về mặt pháp lý:Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Đây là tài liệu chính thức xác nhận rằng doanh nghiệp của bạn đã được đăng ký và được phép hoạt động tại Việt Nam.Con dấu pháp nhân doanh nghiệp và Giấy xác nhận mẫu dấu của Cơ sở khắc dấu: Biểu thị sự uy tín và quyền lực của doanh nghiệp.Điều lệ công ty: Bao gồm Bố cáo thành lập, Giấy chứng nhận góp vốn, Sổ đăng ký thành viên, Đơn đăng ký kinh doanh và Điều lệ công ty.Hóa đơn GTGT: Dùng cho việc kê khai thuế giá trị gia tăng.Thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử: Xác nhận việc doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử.Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên sở KH&DT.Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.Thông báo về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của người nộp thuế.Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ.Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử.Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.Giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số: Đảm bảo tính bảo mật và hợp lệ của các giao dịch điện tử.Token kê khai thuế qua mạng: Thiết bị hỗ trợ việc kê khai thuế trực tuyến một cách an toàn và hiệu quả.Những tài liệu và hồ sơ này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hợp pháp mà còn giúp tránh được những rủi ro pháp lý trong tương lai.Dịch vụ trọn gói→ Nếu bạn cảm thấy việc thực hiện tất cả những thủ tục trên quá phức tạp và không muốn mất quá nhiều thời gian, hãy để Công ty Luật LEGALZONE giúp bạn. Chỉ với 5 bước đơn giản, bạn có thể hoàn thành mọi thủ tục và thành lập công ty một cách nhanh chóng.Liên hệ qua: Dịch vụ Luật sư Chất lượng caoCông ty Luật LEGALZONE:Giấy phép nhanh chóng: Chỉ trong vòng 3 ngày làm việc.Phí dịch vụ cạnh tranh: Bắt đầu chỉ từ 1.500.000 đ.Tư vấn chuyên nghiệp: Được hỗ trợ tư vấn miễn phí bởi đội ngũ luật sư chất lượng cao, đảm bảo tư vấn 100% chính xác và hiệu quả.Cập nhật tình hình đăng ký trong 6 tháng đầu năm 2023 Doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trườngTrong 6 tháng đầu năm 2023, số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường đạt 113.550, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm 2022. Mức này cao hơn 1,2 lần so với mức bình quân giai đoạn 2018-2022, với 93.377 doanh nghiệp.Doanh nghiệp thành lập mớiSố lượng: 75.874 doanh nghiệp, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm 2022.Vốn đăng ký: 707.457 tỷ đồng, giảm 19,8% so với cùng kỳ năm 2022.Vốn đăng ký bổ sung: 1.666.115 tỷ đồng, giảm 39% so với cùng kỳ năm 2022.Lao động đăng ký: 509.870 lao động, giảm 1% so với cùng kỳ năm 2022.Doanh nghiệp quay trở lại hoạt độngSố doanh nghiệp tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2023 là 37.676, giảm 7,4% so với cùng kỳ năm 2022.Tình hình doanh nghiệp rút lui khỏi thị trườngTrong 6 tháng đầu năm 2023, có 100.026 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, tăng 19,7% so với cùng kỳ năm 2022.Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh: 60.172 doanh nghiệp, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm 2022.Doanh nghiệp chờ làm thủ tục giải thể: 31.023 doanh nghiệp, tăng 28,9% so với cùng kỳ năm 2022.Doanh nghiệp giải thể: 8.831 doanh nghiệp, tăng 2,8% so với cùng kỳ năm 2022.Tổng quan, tình hình kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2023 chứng kiến sự biến động mạnh mẽ với sự giảm nhẹ về số lượng doanh nghiệp mới thành lập và số doanh nghiệp tái hoạt động, cùng với sự tăng mạnh về số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.Câu hỏi thường gặpHồ sơ thành lập công ty gồm gì?1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là bản tuyên bố chính thức của người sáng lập về việc muốn thành lập một doanh nghiệp mới.2. Điều lệ công ty: Điều lệ công ty là văn bản quy định về các quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong công ty, cũng như cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty. Điều lệ phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và phản ánh đúng ý định của các thành viên công ty.3. Văn bản ủy quyền: Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật của công ty, người đó cần có văn bản ủy quyền từ người đại diện pháp luật để thực hiện việc nộp hồ sơ.4. Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập:Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Cần cung cấp danh sách tất cả các thành viên của công ty, bao gồm tên, địa chỉ, số lượng và giá trị cổ phần sở hữu.Công ty cổ phần: Cần cung cấp danh sách tất cả cổ đông sáng lập, bao gồm tên, địa chỉ và số lượng cổ phần mà mỗi cổ đông sở hữu.5. Bản sao Giấy chứng thực cá nhân: Đối với các thành viên hoặc cổ đông sáng lập, cần cung cấp bản sao của giấy tờ chứng thực cá nhân như chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.Những tài liệu trên là những tài liệu cơ bản cần thiết khi muốn thành lập một công ty tại Việt Nam. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và yêu cầu cụ thể của cơ quan đăng ký, có thể cần thêm một số tài liệu khác.Nơi nộp hồ sơ thành lập?1. Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đây là cơ quan chính thức và trực tiếp quản lý việc đăng ký kinh doanh tại địa phương. Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.2. Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Để tiện lợi và nhanh chóng hơn, hiện nay, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ thành lập công ty trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc nộp hồ sơ trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức, đồng thời giảm thiểu các rủi ro liên quan đến việc nộp hồ sơ trực tiếp.Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến:Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Đăng ký tài khoản và đăng nhập.Chọn chức năng "Nộp hồ sơ thành lập công ty" hoặc chức năng tương tự.Điền đầy đủ thông tin theo mẫu và đính kèm các tài liệu cần thiết.Gửi hồ sơ và theo dõi trạng thái hồ sơ qua hệ thống.Sau khi nộp hồ sơ trực tuyến, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo xác nhận và có thể theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ của mình. Khi hồ sơ được duyệt, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thông qua hệ thống hoặc qua địa chỉ email đã đăng ký.Các bước sau khi thành lập công ty?Các bước thực hiện sau khi được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh:1. Khắc con dấu công ty:Liên hệ với các cơ sở khắc dấu uy tín để đặt làm con dấu.Sau khi có con dấu, doanh nghiệp cần thông báo mẫu dấu tới cơ quan đăng ký kinh doanh.2. Mở tài khoản ngân hàng:Chọn một ngân hàng phù hợp và mang theo giấy phép kinh doanh, con dấu công ty và các giấy tờ liên quan để mở tài khoản.Thông báo số tài khoản ngân hàng tới cơ quan thuế.3. Đăng ký nộp thuế điện tử:Đăng ký tài khoản trên cổng thông tin của cơ quan thuế.Cài đặt chương trình kê khai thuế và chứng thư số.4. Nộp tờ khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài:Tính toán số tiền thuế môn bài dựa trên vốn điều lệ của công ty.Nộp tờ khai và số tiền thuế tại cơ quan thuế quản lý.5. Khai thuế ban đầu tại Chi cục thuế/Cục thuế quản lý:Đến cơ quan thuế để khai báo thông tin ban đầu, bao gồm: thông tin doanh nghiệp, loại hình kinh doanh, vốn điều lệ, và các thông tin khác.6. Treo biển hiệu tại trụ sở công ty:Thiết kế và sản xuất biển hiệu theo quy định.Đảm bảo biển hiệu rõ ràng, dễ nhận biết và tuân thủ quy định về kích thước, màu sắc và nội dung.7. Đăng ký sử dụng Hóa đơn điện tử (nếu cần):Đăng ký tài khoản trên cổng thông tin của cơ quan thuế.Đăng ký thông tin và mẫu hóa đơn điện tử.Được cơ quan thuế cấp phép sử dụng hóa đơn điện tử.Sau khi hoàn thành các bước trên, doanh nghiệp đã sẵn sàng để hoạt động kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật.Mức thuế môn bài cần đóng?Thuế môn bài là một loại thuế phải nộp hàng năm dựa trên vốn điều lệ của doanh nghiệp, không phụ thuộc vào doanh thu hay lợi nhuận của doanh nghiệp. Mức thuế môn bài được quy định như sau:1. Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng:Mức nộp thuế môn bài: 03 triệu đồng/năm.2. Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống:Mức nộp thuế môn bài: 02 triệu đồng/năm.3. Các địa điểm kinh doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện:Mức nộp thuế môn bài: 01 triệu đồng/năm.Lưu ý: Các mức thuế trên có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật tại thời điểm cụ thể. Doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật thông tin từ cơ quan thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.Thủ tục thành lập công ty TNHH:Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH?Trả lời: Để thành lập một công ty TNHH, bạn cần thực hiện các bước sau:Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách thành viên công ty TNHH.Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi bạn đăng ký đặt trụ sở chính.Sau khi hồ sơ được duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Khắc dấu công ty và mở tài khoản ngân hàng.Đăng ký mã số thuế và nộp thuế môn bài.Cách thành lập công ty nhỏ:Câu hỏi: Làm thế nào để thành lập một công ty nhỏ?Trả lời: Để thành lập một công ty nhỏ, bạn cần:Xác định mục tiêu kinh doanh và lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp.Chuẩn bị hồ sơ gồm: Đơn đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các tài liệu liên quan khác.Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi hồ sơ được duyệt.Thực hiện các thủ tục liên quan như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng và đăng ký thuế.Cách mở công ty riêng:Câu hỏi: Tôi muốn mở một công ty riêng, làm thế nào để bắt đầu?Trả lời: Để mở một công ty riêng, bạn cần thực hiện các bước sau:Xác định rõ ý tưởng kinh doanh và lựa chọn hình thức doanh nghiệp (TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân...).Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các tài liệu khác theo yêu cầu.Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi hồ sơ được duyệt.Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn:Câu hỏi: Để thành lập một công ty TNHH, tôi cần chuẩn bị bao nhiêu vốn tối thiểu?Trả lời: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, không có mức vốn tối thiểu cụ thể khi thành lập một công ty TNHH. Tuy nhiên, vốn điều lệ của công ty TNHH phải phù hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh mà bạn dự định thực hiện. Bạn cần xác định số vốn cần thiết dựa trên kế hoạch kinh doanh và nhu cầu vốn của mình.Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên:Câu hỏi: Để thành lập một công ty TNHH 1 thành viên, tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì?Trả lời: Để thành lập một công ty TNHH 1 thành viên, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:Đơn đăng ký doanh nghiệp.Điều lệ công ty.Bản sao hợp lệ của Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của chủ sở hữu.Quyết định thành lập công ty (trường hợp chủ sở hữu là một tổ chức).Các giấy tờ khác nếu lĩnh vực kinh doanh của bạn yêu cầu.Thủ tục thành lập công ty cổ phần:Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục thành lập một công ty cổ phần?Trả lời: Để thành lập một công ty cổ phần, bạn cần thực hiện các bước sau:Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách cổ đông sáng lập, và Báo cáo đánh giá về giá trị tài sản góp vốn (nếu có).Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi bạn đăng ký đặt trụ sở chính.Sau khi hồ sơ được duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Khắc dấu công ty, mở tài khoản ngân hàng và thực hiện các thủ tục đăng ký thuế.Tổ chức Đại hội cổ đông sáng lập để thông qua các quyết định quan trọng và lựa chọn Ban quản trị, Ban kiểm soát.Quy trình thành lập công ty cổ phần:Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện quy trình thành lập một công ty cổ phần?Trả lời: Quy trình thành lập công ty cổ phần bao gồm các bước sau:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm Đơn đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách cổ đông sáng lập, và Báo cáo đánh giá về giá trị tài sản góp vốn (nếu có).Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi bạn đăng ký đặt trụ sở chính.Bước 3: Sau khi hồ sơ được duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Bước 4: Khắc dấu công ty và mở tài khoản ngân hàng.Bước 5: Thực hiện các thủ tục đăng ký thuế và các thủ tục liên quan khác.Bước 6: Tổ chức Đại hội cổ đông sáng lập để thông qua các quyết định quan trọng và lựa chọn Ban quản trị, Ban kiểm soát.Các thủ tục thuế cho công ty mới thành lập 2023:Câu hỏi: Công ty mới thành lập trong năm 2023 cần thực hiện những thủ tục thuế nào?Trả lời: Công ty mới thành lập trong năm 2023 cần thực hiện các thủ tục thuế sau:Bước 1: Đăng ký mã số thuế và thông tin tài khoản ngân hàng tại cơ quan thuế.Bước 2: Nộp tờ khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài theo quy định.Bước 3: Khai thuế ban đầu tại Chi cục thuế/Cục thuế quản lý.Bước 4: Đăng ký sử dụng Hóa đơn điện tử (nếu cần).Bước 5: Thực hiện nộp các loại báo cáo thuế định kỳ như báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác theo quy định.Bước 6: Thực hiện nộp thuế theo các kỳ quy định (hàng tháng, quý, năm) và tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng hóa đơn và chứng từ. 
Đoàn Trà My
128 ngày trước
Bài viết
HỘ KINH DOANH BẮT BUỘC CÓ GIẤY CHỨNG NHẬN PCCC KHÔNG?
Hộ kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, để đảm bảo sự an toàn cho nhân viên, khách hàng và tài sản của họ, việc tuân thủ các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy (PCCC) là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét liệu hộ kinh doanh có buộc phải thực hiện yêu cầu an toàn PCCC và tầm quan trọng của việc này trong bảo vệ sự an toàn và tài sản của mọi người.1. HỘ KINH DOANH LÀ GÌ?Căn cứ Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh:"Điều 79. Hộ kinh doanh1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương."2. Hộ kinh doanh có phải buộc thực hiện yêu cầu an toàn PCCC?Căn cứ Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh phải bảo đảm các điều kiện an toàn về PCCC:"a) Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;b) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;c) Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;d) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;đ) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;e) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự."Sự an toàn PCCC là một yếu tố cốt yếu đối với hộ kinh doanh, không chỉ để bảo vệ nhân viên và khách hàng mà còn để bảo vệ tài sản và duy trì hoạt động kinh doanh một cách ổn định. Trong nhiều quốc gia, hộ kinh doanh buộc phải thực hiện các yêu cầu về PCCC dưới sự giám sát và tuân thủ của các cơ quan chức năng. Việc tuân thủ các quy định PCCC không chỉ là một trách nhiệm pháp lý mà còn là một phần quan trọng trong việc tạo ra môi trường an toàn và đáng tin cậy cho mọi người tham gia trong hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh cần phải thực hiện yêu cầu an toàn về phòng cháy chữa cháy.3. Hộ kinh doanh về lĩnh vực nào phải cấp giấy chứng nhận PCCC?Tại Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có liệt kê các loại cơ sở phải tuân thủ và đáp ứng được các điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định:- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; Cơ sở giáo dục thường xuyên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, cơ sở y tế khác được thành lập theo luật khám bệnh, chữa bệnh.- Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp.- Cửa hàng điện máy, siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.- Trung tâm thể dục, thể thao; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.- Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.- Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.- Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu có diện tích từ 500m2 trở lên.- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.Như vậy, hộ kinh doanh về các lĩnh vực ngoài Phụ lục 1 Nghị định trên như: salon tóc, tiệm may vá,… thì không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận PCCC. 
Nguyễn Mai Phương
135 ngày trước
Bài viết
Lý luận về xác định giá trị doanh nghiệp trong hoạt động tái cơ cấu các tổ chức tín dụng
1.1. Lý luận về xác định giá trị doanh nghiệp trong hoạt động tái cơ cấu các tổ chức tín dụng1.1.1. Khái niệm về giá trị doanh nghiệpDoanh nghiệp là thành tố cơ bản của hệ thống kinh tế - xã hội. Sự hoạt động, phát triển của các doanh nghiệp phần nào cho thấy tình trạng nền kinh tế của quốc gia. Về khái niệm, doanh nghiệp (enterprise) là thuật ngữ chỉ (i) một công ty đã đăng ký với một mục đích hoạt động xác định; (ii) một nhóm được tổ chức để tiến hành thực hiện hoạt động kinh doanh. Quan niệm này về doanh nghiệp cho thấy các yếu tố cấu thành bao gồm: có tổ chức; được thành lập theo trình tự, thủ tục nhất định và thực hiện hoạt động kinh doanh đã đăng ký.Ở nhiều quốc gia trên thế giới, “doanh nghiệp” không phải là khái niệm được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật. Các quốc gia thường coi doanh nghiệp là các đơn vị kinh doanh hợp pháp và có sự đồng nghĩa với khái niệm về chủ thể kinh doanh. Theo đó, doanh nghiệp là các chủ thể pháp luật được thành lập theo quy định của pháp luật để tiến hành hoạt động kinh doanh. Đồng thời, tương ứng vào từng loại hình doanh nghiệp mà các quốc gia đưa ra cách định nghĩa cụ thể. Theo Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế (International Valuation Standards) năm 2017, doanh nghiệp là một tổ chức tiến hành hoạt động thương mại, công nghiệp, dịch vụ hoặc đầu tư. Các doanh nghiệp có thể có nhiều hình thức, chẳng hạn như các công ty, quan hệ đối tác, liên doanh và quyền sở hữu duy nhất. Ở Việt Nam, doanh nghiệp được hiểu là “tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.Giá trị là một phạm trù mang bản chất kinh tế, gắn liền với sự phát triển của các học thuyết kinh tế. Lịch sử nghiên cứu cho thấy bề dày về thời gian trong những nghiên cứu và phân tích về giá trị, kéo dài hơn 400 năm với sự đa dạng của các học thuyết kinh tế. Có thể kể tới một số học thuyết kinh tế về giá trị điển hình như: học thuyết về giá trị - lao động của William Petty (1623 - 1687); học thuyết về giá trị lao động của Adam Smith (1723 - 1790); học thuyết “lý luận về giá trị, giá cả” của K. Marx (1818 - 1883), F.Engels (1820 - 1895)... Trong nền kinh tế thị trường, giá trị mang tính chủ quan và khách quan, thể hiện mức giá phù hợp có khả năng cao nhất được chấp nhận, để mua bán đối với tài sản, hàng hoá hoặc dịch vụ tại mỗi thời điểm nhất định. Để đo lường được giá trị, cần phải thông qua tiền tệ, hay nói cách khác, biểu hiện của giá trị trên thị trường là số tiền ước tính của tài sản, hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên, giá trị có thể thay đổi theo thời điểm, địa điểm và hoàn toàn có thể khác nhau đối với những chủ thể khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Một cách khái quát, giá trị là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định.Quan điểm về giá trị doanh nghiệp cũng được tiếp cận theo nhiều cách khác nhau dưới các góc độ khác nhau. Dưới góc độ kinh tế, theo quan niệm của học thuyết Mác - Lênin và các nhà kinh tế học theo trường phái giá trị lao động - hao phí, giá trị doanh nghiệp là giá trị của toàn bộ các tài sản (hữu hình và vô hình) thuộc quyền sở hữu hiện tại của doanh nghiệp. Trong khi đó, theo quan niệm của các nhà kinh tế học theo trường phái lợi ích, giá trị doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản lợi ích hay thu nhập mà doanh nghiệp có khả năng mang lại cho các chủ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuỳ thuộc vào chủ thể nhận thu nhập là ai để tính toán được giá trị doanh nghiệp. Chẳng hạn, nếu chủ thể nhận thu nhập là toàn bộ các chủ thể có quyền đối với doanh nghiệp, bao gồm cả chủ sở hữu và chủ nợ, khi đó, giá trị doanh nghiệp là giá trị tổng thể, rất gần với giá trị vốn hoá thị trường77. Nếu chủ thể nhận thu nhập chỉ là chủ sở hữu, giá trị doanh nghiệp lúc này là giá trị phần vốn chủ sở hữu - sự biểu hiện bằng tiền về các khoản thu nhập mà doanh nghiệp mang lại cho chủ sở hữu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cùng với các cách tiếp cận khác nhau về giá trị doanh nghiệp, các nhà kinh tế học còn đánh giá giá trị doanh nghiệp thông qua các cơ sở như giá trị sổ sách, giá trị nội tại, giá trị thị trường, giá trị đầu tư...Dưới góc độ pháp luật, với cách tiếp cận tương đối phức tạp từ góc độ kinh tế như trên, việc xác định cụ thể thế nào là giá trị doanh nghiệp để quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật là điều khó khăn. Do đó, pháp luật chủ yếu điều chỉnh các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp để từ đó tính toán ra được một con số tương đối cho giá trị doanh nghiệp. Theo hướng dẫn của Tiêu chuẩn Thẩm định giá quốc tế IVS 2017, trước khi tiến hành thẩm định giá trị doanh nghiệp, thẩm định viên phải xác định rõ phạm vi của cuộc thẩm định là cho toàn bộ doanh nghiệp hay chỉ cho cổ đông, để từ đó sẽ có các mức độ giá trị doanh nghiệp khác nhau. Thêm vào đó, xuất phát từ tính chất đặc thù của doanh nghiệp, trong Tiêu chuẩn Thẩm định giá quốc tế và quy định của các quốc gia thường xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên giá trị doanh nghiệp hoạt động liên tục84, giá trị doanh nghiệp hoạt động có thời hạn  và giá trị doanh nghiệp thanh lý.Những cách tiếp cận giá trị doanh nghiệp khác nhau dựa trên những góc độ nghiên cứu khác nhau nêu trên cho thấy sự đa dạng trong quan niệm về giá trị doanh nghiệp. Trong phạm vi luận án, nghiên cứu sinh cho rằng, pháp luật điều chỉnh về giá trị doanh nghiệp và hướng tới việc xác định giá trị doanh nghiệp, điều quan trọng là cần xác định những tài sản nào cấu thành nên giá trị doanh nghiệp, trị giá được bằng tiền của những tài sản đó, xác định cơ chế pháp lý điều chỉnh cho những tài sản của doanh nghiệp, từ đó quy định về quyền của doanh nghiệp đối với tài sản, quyền của những chủ thể có liên quan đối với tài sản (với giả định trong trường hợp này là quyền của cổ đông, quyền của chủ nợ đối với tài sản là doanh nghiệp nói chung, đối với những tài sản cấu thành nên doanh nghiệp nói riêng)... Bởi vậy, quan điểm về giá trị doanh nghiệp được thể hiện xuyên suốt trong luận án có sự kế thừa với quan điểm về giá trị doanh nghiệp của các nhà kinh tế học theo trường phái giá trị lao động - hao phí. Theo đó, giá trị doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của doanh nghiệp.Dựa theo lý thuyết hệ thống tổng quát, khi đề cập tới giá trị doanh nghiệp, cần thiết phải xuất phát từ một số yếu tố đặc thù của doanh nghiệp như sau:Thứ nhất, doanh nghiệp là một chủ thể của pháp luật. Chủ thể doanh nghiệp hình thành có tổ chức, với sự tập hợp của nhiều yếu tố cấu thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không phải là các tài sản rời rạc được tập hợp lại với nhau. Dưới góc độ pháp luật, quan niệm về giá trị doanh nghiệp cũng có sự khác biệt giữa các quốc gia.Ở Nga, với khuynh hướng hợp nhất luật dân sự và luật thương mại, Bộ luật Dân sự của Nga coi doanh nghiệp là đối tượng của các quyền và phải được thừa nhận như một tổ hợp tài sản, một vật đồng bộ và được thừa nhận là bất động sản. Quy định của pháp luật quốc gia này xác định rõ, doanh nghiệp là một khối tài sản thống nhất bao gồm các loại tài sản hữu hình, tài sản vô hình và các quyền về tài sản để thực hiện mục tiêu kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp. Do đó, khối tài sản doanh nghiệp có thể là đối tượng của việc mua bán, thế chấp, cho thuê và các giao dịch khác liên quan đến việc thành lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền tài sản.Tuy nhiên, khác với quan điểm của Nga, ở một số đất nước phát triển, những nơi diễn ra hoạt động mua bán, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp một cách sôi động như Hoa Kỳ hay Đức, đối tượng của những giao dịch này thực chất không phải là chính “doanh nghiệp” mà chỉ được xác định là những tài sản của doanh nghiệp. Chẳng hạn như ở Hoa Kỳ, mua bán doanh nghiệp có thể được thực hiện theo các hình thức cơ bản như mua tài sản của doanh nghiệp mục tiêu; mua lại phần vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp mục tiêu; thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp và tái cơ cấu doanh nghiệp. Tất cả những hình thức này đều nhằm mục đích bên mua đạt đến khả năng chi phối các quyết định trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và cần thiết phải bị kiểm soát nhằm bảo đảm việc mua bán doanh nghiệp không làm ảnh hưởng sai lệch hay giảm bớt cạnh tranh trên thị trường. Ở Cộng hoà Liên bang Đức, mua bán công ty theo quy định của pháp luật nước này bao gồm hình thức mua bán tài sản của công ty, mua cổ phần hoặc phần vốn góp chi phối của công ty, mua nợ của công ty. Đối tượng mua bán trong các thương vụ mua bán công ty là toàn bộ hoặc một phần tài sản của công ty và được thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua bán tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 1896.Ở Việt Nam, Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định doanh nghiệp có thể tổ chức lại thông qua hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Hậu quả pháp lý của các hình thức tổ chức lại này khác nhau, tuy nhiên, đối tượng trong các hình thức này được xác định là tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Chẳng hạn, sáp nhập doanh nghiệp là việc một hoặc một số công ty (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. Luật Cạnh tranh năm 2018 quy định về các hình thức tập trung kinh tế bao gồm sáp nhập, hợp nhất, mua lại, liên doanh giữa các doanh nghiệp và các hình thức tập trung kinh tế khác theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, ở các hình thức tập trung kinh tế này, đối tượng được xác định là toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, chứ không phải “doanh nghiệp” với tư cách một chỉnh thể thống nhấtNhư vậy, khi nói tới giá trị doanh nghiệp là nói tới giá trị của những yếu tố cấu thành doanh nghiệp bao gồm những tài sản hữu hình như cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị..., những tài sản vô hình như quyền sở hữu trí tuệ, mạng lưới khách hàng... Tổng giá trị các tài sản này sẽ được coi là giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý tính đầy đủ trong việc xác định các tài sản để tính đúng, đủ giá trị doanh nghiệp và có cơ chế xác định giá trị tài sản một cách chính xác nhất có thể. Đồng thời, cũng cần quan tâm những trường hợp tài sản nếu như đứng độc lập giá trị có thể rất thấp, thậm chí bằng không, nhưng khi hết hợp với các yếu tố khác của doanh nghiệp lại có thể đánh giá với một mức giá rất cao, chẳng hạn như các yếu tố về nhân sự, bộ máy lãnh đạo, điều hành.Thứ hai, doanh nghiệp không phải một chủ thể hoạt động độc lập hoàn toàn với hệ thống kinh tế - xã hội. Hay nói cách khác, sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp luôn đặt trong mối quan hệ với những yếu tố khác của môi trường kinh tế, xã hội như mức độ phát triển của nền kinh tế, chính sách, pháp luật. Do đó, khi nhìn nhận giá trị doanh nghiệp không chỉ đơn thuần xác định giá trị các tài sản của doanh nghiệp, mà còn cần nhận diện và đánh giá được các yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp.Một cách khái quát, yếu tố tác động tới giá trị doanh nghiệp có thể được chia thành 02 nhóm cơ bản. Một là, các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp - nơi tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Ở tầm vĩ mô, môi trường kinh doanh đề cập tới môi trường kinh tế; môi trường chính trị, pháp luật; môi trường văn hoá - xã hội; môi trường khoa học - công nghệ... Những môi trường chung này đặt ra nền tảng giá trị doanh nghiệp có những nét tương đồng với những doanh nghiệp khác, xét trên phạm vi không gian nhất định. Ở tầm vi mô, môi trường kinh doanh đề cập tới những yếu tố tác động trực tiếp tới doanh nghiệp, đặt trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác như khách hàng; nhà cung cấp; doanh nghiệp cạnh tranh hay các cơ quan quản lý nhà nước. Hai là, các yếu tố nội sinh của doanh nghiệp như hiện trạng tài sản của doanh nghiệp; sản phẩm của doanh nghiệp; chiến lược kinh doanh; quản trị doanh nghiệp; các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp... Thực tế, nhóm yếu tố nội sinh có ý nghĩa quyết định đến giá trị doanh nghiệp, là cơ sở tạo nên sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, từ đó mới có căn cứ để tạo nên giá trị doanh nghiệp. Đồng thời, giá trị doanh nghiệp được nhận định ở mức độ cao hay thấp cũng hình thành chủ yếu từ những yếu tố nội sinh này.Thứ ba, doanh nghiệp có tính cá biệt, đặc thù. Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng, lợi thế và yếu thế riêng liên quan đến bộ máy lãnh đạo, điều hành, nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, kỹ thuật, vị trí và vị thế kinh doanh. Điều này dẫn tới việc giá trị doanh nghiệp là giá cá biệt, không giống nhau giữa các doanh nghiệp, ngay cả giữa những doanh nghiệp có cùng quy mô, thuộc cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Sự khác biệt giữa giá trị của các doanh nghiệp phụ thuộc vào giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của doanh nghiệp, trong mối quan hệ và chịu sự chi phối của nhiều nhân tố khách quan, như: bối cảnh nền kinh tế, mức độ hội nhập và ổn định của kinh tế vĩ mô, trình độ phát triển của thị trường tài chính… Như vậy, việc ấn định giá trị của doanh nghiệp này cho doanh nghiệp kia hoàn toàn không phù hợp, việc so sánh chỉ mang tính tham chiếu.Thứ tư, doanh nghiệp là một tổ chức “sống”, có vòng đời với sự ra đời, tăng trưởng, phát triển và có thể diệt vong. Điều này dẫn tới việc giá trị doanh nghiệp hoàn toàn có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau. Thực tế, giá trị doanh nghiệp được tính toán từ tất cả các yếu tố tạo nên doanh nghiệp, từ ngành nghề kinh doanh chính; khách hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ; đội ngũ nhân sự; hệ thống cơ cấu, tổ chức... Tất cả những yếu tố này tạo nên giá trị của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Sự thay đổi của những yếu tố này ở góc độ tích cực sẽ tạo nên giá trị doanh nghiệp cao hơn ở thời điểm tương lai, qua đó mang lại cho những nhà đầu tư những khoản thu nhập cao hơn so với số tiền đã bỏ ra ở quá khứ và hiện tại. Hay nói cách khác, giá trị doanh nghiệp luôn biến động và thay đổi.Thứ năm, việc thành lập doanh nghiệp hay tổ chức lại doanh nghiệp dưới các hình thức khác nhau đều nhằm mục đích cơ bản là tìm kiếm thu nhập phát sinh từ quyền sở hữu doanh nghiệp. Bản thân doanh nghiệp ra đời với mục đích tiên quyết là thực hiện hoạt động kinh doanh, đồng nghĩa với những nhà đầu tư vào doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu tìm kiếm thu nhập phát sinh từ các tài sản đã đóng góp vào doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả của mục tiêu này dựa trên căn cứ hoặc cơ sở nào khó có sự thống nhất giữa các nhà đầu tư với những mục tiêu đặt ra khác nhau khi đầu tư vào doanh nghiệp. Do đó, giá trị doanh nghiệp cao hay thấp dựa trên cơ sở đánh giá về những lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang lại cho các nhà đầu tư trong tương lai.Mặt khác, khi đề cập tới giá trị doanh nghiệp, cũng cần nhìn nhận sự khác biệt giữa giá trị doanh nghiệp với giá mua - bán doanh nghiệp trên thị trường. Bởi lẽ, giá trị doanh nghiệp được đo bằng tổng giá trị các loại tài sản của doanh nghiệp hoặc độ lớn của các khoản thu nhập mà doanh nghiệp có thể đem lại cho nhà đầu tư. Trong khi đó, giá mua bán thực tế của doanh nghiệp là mức giá được hình thành trên cơ sở cung cầu của thị trường, biểu thị một cách tổng hợp các mối quan hệ trong nền kinh tế quốc dân và có thể có sự khác biệt tương đối lớn so với đánh giá của các chuyên gia kinh tế và các nhà đầu tư. Ngoài ra, giá mua bán doanh nghiệp sẽ hình thành khi ý chí của người mua và người bán gặp nhau, đạt được thoả thuận chung về giá giao dịch, thì giá trị doanh nghiệp luôn tồn tại, ngay cả khi không có việc mua bán, chuyển nhượng diễn ra.Theo:  Nguyễn Ngọc YếnLink luận án: Tại đây
Bài viết được xem nhiều nhất
Bài viết
(mới)Những mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ, giáo viên, sinh viên,.. luôn được bạn đọc chú ý. Đây là thời điểm để mọi người nhìn nhận lại những gì mình đã và chưa làm được. Qua đó cho mình thêm động lực để phấn đấu hơn nữa. Hãy cùng nhau theo dõi ngay trong bài viết mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân của Legalzone - hệ thống thủ tục pháp luậtMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân Bản kiểm điểm Đảng viên sẽ gồm có các phần chính sau:Ưu điểm, kết quả đạt được về tư tưởng chính trị;Phẩm chất đạo đức, lối sống;Y thức tổ chức kỷ luật;Tác phong, lề lối làm việc;Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;Về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.Cụ thể: Hạn chế, khuyết điểm đảng viên về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.Hạn chế khuyết điểm đảng viên về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm và nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.Kết quả khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.Tại phần này cần kiểm điểm rõ:Từng ưu khuyết điểm đảng viên (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục)Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)Trách nhiệm của cá nhân.Giải trình, nhận xét ưu khuyết điểm của đảng viên những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân.Xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những ưu điểm khuyết điểm của đảng viên (nếu có).Phương hướng, biện pháp khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên. Tự nhận mức xếp loại chất lượng.Legalzone cung cấp cho bạn đọc 02 mẫu bản tự kiểm kiểm cá nhân tham khảo sau đây:Mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhânBẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ………………… Sinh ngày: …………………………………Ngày vào Đảng: ……………… Chính thức ngày ………………………… Chức vụ Đảng: …………………………………………………………..Chức vụ chính quyền(đoàn thể): ………………………………………….Đơn vị công tác: ………………………………………………………Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: ………………………………………..I. Ưu điểm, kết quả công tác 1. Về tư tưởng chính trị– Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.– Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.– Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.– Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp…– Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” của bản thân.Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống.– Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.- Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành. Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.- Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.– Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ.-  Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.3. Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:– Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.– Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. – Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.– Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. -Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.4. Về tổ chức kỷ luật:– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức.- Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ……– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng và đóng đảng phí theo quy định.- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chi bộ, quán triệt sâu sắc các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và ngành đề ra.– Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.– Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú- Ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.– Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.II. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân– Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao– Đôi khi còn chưa linh hoạt, trong giải quyết công việc với đồng nghiệp, với học sinh– Tuy có ý thức trong công tác tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt nhưng vẫn còn chưa mạnh dạn.– Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp– Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn mang tính cả nểIII. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém– Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.– Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị,chuyên môn nghiệp vụ, mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.– Tiếp tục đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, tránh tư tưởng nể nang, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:– Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.– Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giaoXem thêm: Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Hà NộiLink dowload các biểu mẫu miễn phíBẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂNBẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN 2BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘTải ngay mẫu Bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân tại phần ảnh tại bài viết hoặc tại phần bình luận của bài viết bạn nhé IV. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.Người viết bản kiểm điểmMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân số 2ĐẢNG BỘ Xà.......CHI BỘ TRƯỜNG .........***ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........, ngày...tháng...năm 2019BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ............. .............. Sinh ngày: ........... ................ ........... ............Ngày vào Đảng: ............... .............. Chính thức ngày .............. .............. Chức vụ Đảng: ........... ............ ............... .............. ................ ................. Chức vụ chính quyền(đoàn thể): .............. ................. .................. ............ Đơn vị công tác: ............ ............... ................ ................... ................. Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: .................... .................... .................... Ưu điểm, kết quả công tácVề tư tưởng chính trị- Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.- Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.- Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp...- Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo" của bản thân. Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.Về phẩm chất đạo đức, lối sống.- Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành.Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.- Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ. Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:- Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.- Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao- Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.- Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao-Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.>>Tham khảo bài viết: Bộ luật Dân sự 2015: Điểm nổi bật và ý nghĩa trong bối cảnh pháp luật hiện đạiVề tổ chức kỷ luật:- Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức. Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ......- Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.- Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú; ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.- Luôn có thái độ cầu thị trong việc nhận và sửa chữa khắc phục khuyết điểm.- Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân- Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao. - Chưa dành thời gian thích hợp để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng; pháp luật, chính sách của Nhà nước.- Trách nhiệm cá nhân trong việc phối kết hợp với các đoàn thể khác trong trường có lúc chưa đạt hiệu quả cao nhất.- Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp- Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn nể nang tình cảm trong công tác phê bình và tự phê bình.III. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém- Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.- Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ- Mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.- Đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống- Luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:- Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.- Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giao. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.     NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM(Ký, ghi họ tên) ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊNNhận xét, đánh giá của chi ủy:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ...............Chi bộ phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ..........................., ngày...tháng...năm....T.M CHI ỦYBí thưĐảng ủy (chi ủy cơ sở) phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ................................., ngày...tháng...năm...     T.M ĐẢNG ỦYTrên đây là một số thông tin về mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân bạn đọc tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Hoặc bạn có thể tra cứu các thủ tục qua trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi. 
Bài viết
KHỦNG HOẢNG TRUYỀN THÔNG - ẢNH HƯỞNG – BÀI HỌC XỬ LÝ  KHỦNG HOẢNG Khủng hoảng truyền thông có thể xảy ra với các thương hiệu bất kỳ lúc nào nhất là trong thời đại mạng xã hội đang bùng nổ. Việc kiểm soát khủng hoảng cho các thương hiệu cần có những chiến lược xử lý và phương pháp giải quyết nhanh chóng. Đặc biệt để lấy lại niềm tin của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có động thái rõ ràng và tích cực. Bởi vậy, khủng hoảng truyền thông luôn là “bóng đen” đối với các doanh nghiệp. Vậy khủng khoảng truyền thông là gì? Nó được hình thành như thế nào ? Có ảnh hưởng ra sao ?Bài viết dưới đây là một nghiên cứu bao gồm các ví dụ cụ thể, file dowload tình huống tại cuối bài, phân tích và giải pháp chi tiết về Khủng hoảng truyền thôngKhủng hoảng truyền thông là gì?Khủng hoảng truyền thông là cụm từ tiếng Việt được dịch ra từ chữ crisis. Định nghĩa chung, khủng hoảng truyền thông là những sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của công ty khi có thông tin bất lợi về công ty hay sản phẩm. Sự bất lợi này đe dọa đến việc tiêu thụ sản phẩm hoặc làm giảm uy tín của công ty.Theo định nghĩa giáo khoa, “khủng hoảng truyền thông là bất kỳ một sự kiện ngoài ý muốn nào mang mối đe dọa nghiêm trọng đến uy tín của công ty hoặc niềm tin của các bên liên quan. Sự kiện có thể là một hành động vi phạm lòng tin, một sự thay đổi trong môi trường cạnh tranh, cáo buộc bởi các nhân viên hoặc những người khác, một nghị định đột ngột của chính phủ, lỗ hổng trong sản phẩm, hoặc bất kỳ tác động tiêu cực nào khác” hay nói một cách đơn giản, “khủng hoảng là bất kỳ một sự kiện nào có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của công ty đối với công chúng của nó”.Ba yếu tố chung cho một cuộc khủng hoảng: Mối đe dọa đối với tổ chứcYếu tố bất ngờThời gian quyết định ngắnVenette  lập luận rằng “khủng hoảng là một quá trình biến đổi trong đó hệ thống cũ không còn có thể được duy trì”. Do đó, yếu tố thứ tư của khủng hoảng là sự cần thiết phải thay đổi. Nếu không cần thay đổi, sự kiện có thể được mô tả chính xác hơn là sự cố hoặc sự cố.Các loại khủng hoảng truyền thôngBất kỳ một sự việc nào cũng có mối quan hệ biện chứng giữa “nguyên nhân – kết quả”. Đúng vậy, các cuộc khủng hoảng truyền thông không tự nhiên sinh ra mà nó có thể xuất phát từ các xung đột chính, cơ bản như:Xung đột lợi ích: Một nhóm các cá nhân hoặc nhóm có mâu thuẫn với các tập đoàn về những lợi ích nhất định từ đó dẫn đến các hoạt động chống phá để mang lợi ích về phe mình. Các hoạt động chủ yếu của xung đột này là tẩy chay. Xung đột này, trên thị trường khốc liệt hiện nay thì thường xuyên xảy ra.Cạnh tranh không công bằng: Công ty hoặc tổ chức đối thủ có các động thái vượt ngoài khuôn khổ pháp luật nhằm chống phá, bôi nhọ, hạ nhục danh tiếng của công ty kia. Tuy các hoạt động này đã được giới hạn nhưng vẫn còn đó mà cụ thể là hành động bắt nạt trên mạng.“Một con sâu làm rầu nồi canh”: Một cá nhân đại diện trong công ty, tổ chức có hành vi phạm tội, gây rúng động trong cộng đồng, khiến cộng đồng mất niềm tin và quay lưng với tổ chức. Trường hợp này cũng rất hay xảy ra ví dụ như vụ việc của Agribank.Khủng hoảng liên đới: Đối tác của công ty mình bị vướng vào vòng lao lý, từ đấy có một số tin đồn thất thiệt trên mạng xã hội nhắm vào làm bôi nhọ danh tiếng công ty khi đánh đồng công ty với những việc làm sai trái của đối tác.Khủng hoảng tự sinh: Các hoạt động truyền thông, sản phẩm hay dịch vụ vô tình có những lỗi hoặc phốt dẫn đến sự bất bình và lan truyền rộng rãi. Đây là lý do thường xuyên và phổ biến trong các doanh nghiệp. Ví dụ: vụ chai nước có ruồi của công ty Tân Hiệp Phát.Khủng hoảng chồng khủng hoảng: Là khi công ty, tổ chức xử lý truyền thông không khéo, không có thái độ thành khẩn sửa chữa lỗi lầm dẫn đến sự phẫn nộ sâu sắc hơn từ cộng đồng. Khủng hoảng này thường xảy ra khi công ty không có một chiến lược giải quyết khủng hoảng quy củ, cẩn thận.Và kết quả của những loại xung đột cộng thêm nhiều gia vị của truyền thông đã tạo nên những cuộc khủng hoảng truyền thông. Khủng hoảng truyền thông vừa là cơ hội, cũng vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng, tính chất của cuộc khủng hoảng, có thể chia thành các loại khủng hoảng truyền thông như sau:Khủng hoảng âm ỉLà những khủng hoảng hay vấn đề một nhóm người đã có với công ty, tổ chức nhưng những vấn đề này quá nhỏ hoặc nó chưa đủ sức lan truyền rộng ra cộng đồng. Nhưng càng về lâu về dài, những vấn đề lớn dần và phát sinh khủng hoảng rộng lớn. Khi khủng hoảng phát sinh, doanh nghiệp rất khó giải quyết vì sự chậm trễ trong thay đổi không mang lại giá trị tích cực đến khách hàng. Khi phát sinh các nguy cơ âm ỉ, doanh nghiệp nên có sự đánh giá suy xét từ đó chặn đứng các nguy cơ có thể có.Khủng hoảng bất chợtLà những khủng hoảng bất chợt xuất hiện mà không có cảnh báo hay dự đoán như một chai nước bị kém chất lượng hay nhân viên phạm tội, những khủng hoảng này lỗi không hoàn toàn do công ty và cách giải quyết nên là thành thật xin lỗi, giải quyết hậu quả bằng tất cả khả năng.Khủng hoảng đa kênhKhủng hoảng đa kênh (Omni-channel) chứa nhiều khả năng gây hại nhất vì nó thu hút sự chú ý của nhiều kênh truyền thông. Nếu một thương hiệu đang đối phó với một tình huống cực đoan, chẳng hạn như cáo buộc quấy rối nơi làm việc, thu hồi sản phẩm hoặc các hành vi không phù hợp tại công ty, thì nó có thể phải đón nhận phản hồi tiêu cực trên phương tiện truyền thông xã hội và trên các phương tiện truyền thông truyền thống.Chuẩn bị đối phó bằng cách có một kế hoạch quản lý khủng hoảng mạnh mẽ thường xuyên được áp dụng và cập nhật. Trong những tình huống như thế này, một phản ứng nhanh chóng và xác thực có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Đảm bảo rằng tất cả các tin nhắn được đăng không chỉ trên trang web của công ty mà còn trên bất kỳ kênh xã hội nào đang nhận được phản hồi tiêu cực. Và mặc dù tính nhất quán trong thông điệp của công ty là chìa khóa, từ ngữ nên được chau chuốt để thể hiện thái độ chân thành.Với các mức độ, phương thức khủng hoảng khác nhau như vậy, thì liệu khủng hoảng truyền thông  tất cả đều là xấu, hay nó chính là một bàn đạp thể hiện sự đẳng cấp, khốn khéo của con người và là cơ hội cho các doanh nghiệp chuyển mình, vươn lên?Ảnh hưởng của khủng hoảng truyền thôngNền kinh tế phát triển càng năng động, quyền con người được đề cao, sức mạnh truyền thông ngày càng lớn, tất cả đều có 2 mặt: tích cực và tiêu cực.  Khủng hoảng truyền thông là bất kì một chuyện xấu gì xảy đến với doanh nghiệp hoặc tổ chức được lan truyền rộng rãi trên mạng xã hội truyền thông, làm ảnh hưởng đến danh tiếng từ đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động, kinh doanh của các đối tượng bị khủng hoảng tác động đến.Khủng hoảng truyền thông thường kéo theo các cảm xúc tiêu cực không cần thiết mà hệ quả mang lại rất nặng nề:Làm lu mờ phán đoán chính xác.Tổn hại đến các đối tác của tổ chức bị khủng hoảng.Có tính lan truyền cao.Tính chính trực và danh tiếng của công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng rõ nét phụ thuộc vào hành động của họ. Việc giải quyết kịp thời các khủng hoảng truyền thông là một bài toán khó của mọi ban ngành tổ chức. Khi gặp phải khủng hoảng, các cấp lãnh đạo, phòng ban nên có sự đối thoại nhanh chóng, rõ ràng để từ đó có thể giải quyết hiệu quả khủng hoảng, đặc biệt là khủng hoảng truyền thông xã hội. Các ngành nghề dễ bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng có thể kể đến thương mại điện tử, mạng xã hội, ngành thời trang,..Ví dụ, Những năm vừa qua, đã không ít các thương hiệu thiết sót trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông. Như sự việc đáng tiếc của hãng Boeing để xảy ra hai vụ tai nạn nghiêm trọng đối với máy bay 737 Max 8 mới của mình, hãng phải chấp nhận mất doanh thu và thu nhập trên mỗi cổ phần đã giảm hơn 40% so với năm 2018. Hay trường hợp của Taco Bell xử trí khi nhân viên làm ảnh hưởng xấu đến thương hiệu trên Facebook…Khủng hoảng truyền thông là điều mà mọi doanh nghiệp đều không muốn xảy ra. Trong việc xử lý khủng hoảng, sẽ không có một quy trình chuẩn nào cả. Vì trong quá trình diễn ra khủng hoảng, sự việc biến đổi không ngừng. Nên cái doanh nghiệp cần chính là sự chuẩn bị. Và áp dụng linh hoạt các nguyên tắc xử lý khủng hoảng truyền thông. Sao cho phù hợp với từng tình huống, diễn biến tình hình bấy giờ.Tuy nhiên, cũng không thể nói hoàn toàn, khủng hoảng truyền thông đều có tác động xấu. Bởi lẽ, khủng hoảng cũng có thể là chất xúc tác có tác dụng kích thích tính năng động sáng tạo, huy động tối đa tiềm lực trí tuệ của con người, cộng đồng và xã hội. Chỉ cần, kịp thời đưa ra nhưng giải pháp, chiến lược phù hợp để xử lý thì tất cả có thể biến thành cơ hội hành động kêu gọi một cách thông minh, thì đương nhiên sẽ biến “nguy thành an” biến “ khó khăn thành cơ hội”. Điển hình như: KFC Xử lý khủng hoảng truyền thông tốt có thể giúp bạn biến bê bối thành một chiến lược độc đáo và thu về những phản hồi tích cực.Như vậy, thực tế đã chứng minh, có nhiều doanh nghiệp đã thật sự thất bại, điêu đứng trên bờ vực phá sản,…vì khủng khoảng truyền thông, nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp trở mình trên đường đua một cách ngoại mục.Các giải pháp xử lý khủng hoảng truyền thông THƯỜNG THẤYNhanh chóng đánh giá vấn đề gây khủng hoảngĐiều đầu tiên khi có những dấu hiệu khủng hoảng truyền thông là lập tức chúng ta phải tiếp cận và đánh giá vấn đề trong thời gian ngắn nhất. Trong đó, đặt ra các câu hỏi là một cách hiệu quả để nhìn nhận vấn đề một cách trực quan nhất.Vấn đề này có ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của tổ chức, doanh nghiệp? Nó có ảnh hưởng đến bộ máy cấp cao hay không? Mức độ nghiêm trọng của vấn đề truyền thông nằm mà doanh nghiệp bạn đang gặp phải nằm ở khoảng nào ?Phản hồi với các đối tác, khách hàngThực tế, tốc độ phản hồi khách thực sự rất quan trọng khi khủng hoảng truyền thông xảy ra. Sự im lặng và thụ động sẽ biến mọi tình huống trở nên tệ hại hơn và nhận được nhiều sự giận dữ hơn.Hãy luôn trong tư thế sẵn sàng nhận các phàn nàn từ phía các đối tác, khách hàng và phản hồi ngay lập tức. Nếu bạn chưa thể có câu trả lời ngay, hãy ước tính một khoảng thời gian về phía khách hàng để họ cảm nhận rằng chúng ta thực sự quan tâm đến vấn đề họ đang mắc phải.Có thái độ tích cực và trung thựcChúng ta không nên che giấu và không rõ ràng với truyền thông, mạng xã hội khi có khủng hoảng truyền thông xảy ra.Lên tiếng trên mạng xã hội, đưa ra thông cáo, lời xin lỗi trình bày rõ ràng vấn đề chúng ta đang mắc phải và đưa ra phương hướng giải quyết chính là phương pháp để trấn an khách hàng, đối tác đồng thời nhận được sự thông cảm của dư luận.Như CMO Will McInnes của Brandwatch từng nói: “Chiến dịch có thể sẽ sai. Các thông điệp được kiểm tra trong nhóm sẽ không hiệu quả.Nhân viên sẽ không hành động đúng. Nhưng người tiêu dùng sẽ chấp nhận lỗi lầm khi nhận được những phản hồi phù hợp.”Xây dựng quy trình bài bản đề phòng khủng hoảng truyền thôngNgười ta vẫn thường nói: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.” Cách tốt nhất để xử lý khủng hoảng truyền thông là tiêu diệt triệt để những lối mòn có thể dẫn đến khủng hoảng truyền thông trước khi nó xảy ra. Có những cách để ngăn chặn khủng hoảng truyền thông như:Xây dựng một đội ngũ thiết kế và quản lý web chuyên nghiệp để đăng tải và cập nhập thông tin kịp thờiKiểm soát chặt chẽ những thông tin phát tán trên mạng xã hội.Cẩn thận kiểm tra tất cả những sản phẩm truyền thông (viral videos, photos…) trước khi tạo chiến dịch truyền thông.Không nên quảng cáo quá xa vời thực tế, lố lăng về chất lượng doanh nghiệp.Có rất nhiều phương pháp xử lý khủng hoảng truyền thông, sự lựa chọn phương pháp giải quyết phù hợp là rất quan trọng nó quyết định đến sự thành bại.VÍ DỤ Khủng hoảng truyền thông của United Airlines: Bài học về quản lý khủng hoảng và giữ uy tín"Mở đầu: Trong lịch sử của ngành hàng không, khủng hoảng truyền thông của United Airlines vào năm 2017 là một ví dụ điển hình về cách một sự cố có thể gây tổn hại lớn đến hình ảnh của một công ty. Bài viết này sẽ phân tích nguyên nhân, quá trình và kết quả của sự cố này, cũng như bài học quan trọng về quản lý khủng hoảng truyền thông.Nguyên nhân: Sự cố bắt đầu khi một video ghi lại cảnh một hành khách bị kéo ra khỏi máy bay của United Airlines trở nên viral trên mạng xã hội. Hành khách này đã mua vé và ngồi xuống ghế của mình, nhưng sau đó đã bị yêu cầu rời khỏi máy bay do quá tải. Khi người đàn ông này từ chối, anh ta đã bị lực lượng an ninh kéo ra khỏi máy bay một cách bạo lực.Quá trình: Sau khi video này trở nên phổ biến trên mạng xã hội, United Airlines đã phải đối mặt với sự chỉ trích gay gắt từ cộng đồng trực tuyến và truyền thông. Ban đầu, CEO của United Airlines đã phát hành một tuyên bố bào chữa cho hành động của nhân viên an ninh và không xin lỗi trực tiếp đến hành khách bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, sau khi gặp phản ứng tiêu cực từ cộng đồng, CEO đã phát hành một tuyên bố xin lỗi và hứa sẽ không bao giờ để sự cố tương tự xảy ra lại.Kết quả: United Airlines đã phải trả giá đắt cho khủng hoảng truyền thông này. Giá cổ phiếu của hãng đã giảm sút, và hãng đã mất đi sự tin tưởng của khách hàng. Tuy nhiên, sau khi xin lỗi và thực hiện các biện pháp cải thiện, hãng đã dần khôi phục lại uy tín của mình.Bài học: Khủng hoảng truyền thông này cho thấy sự quan trọng của việc xử lý tình huống một cách nhân văn và tôn trọng quyền lợi của khách hàng. Ngoài ra, việc phản hồi nhanh chóng và chân thành cũng rất quan trọng trong việc giảm thiểu thiệt hại cho hình ảnh của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng một kế hoạch truyền thông khẩn cấp và đào tạo nhân viên về cách xử lý khủng hoảng truyền thông cũng rất quan trọng.Kỹ năng quan trọng trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông: Bí quyết giữ vững uy tín doanh nghiệp - GIẢI PHÁP TƯ VẤN THỰC TẾ chỉ có tại TTPL.VNKhủng hoảng truyền thông có thể xảy ra bất ngờ và gây ra những thiệt hại lớn đối với hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp. Để đối phó hiệu quả với những tình huống khó khăn này, doanh nghiệp cần có các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông hiệu quả. Dưới đây là bốn chiến lược quan trọng mà mọi doanh nghiệp nên áp dụng.Xây dựng chiến lược CHI TIẾT xử lý khủng hoảng: Để đối phó với khủng hoảng truyền thông, doanh nghiệp cần có một chiến lược xử lý khủng hoảng rõ ràng. Việc này cần sự giúp sức của nhiều hệ thống, xây dựng chi tiết chiến lược là không thể thiếu.Điều này bao gồm việc xác định trước các bước cần thực hiện, lựa chọn kênh truyền thông và xác định thông điệp cần truyền đạt.Xây dựng kế hoạch seeding mạng xã hội: Seeding là việc sử dụng các tài khoản mạng xã hội để truyền đạt thông điệp của doanh nghiệp đến cộng đồng trực tuyến. Doanh nghiệp cần xây dựng một kế hoạch seeding hiệu quả để đảm bảo thông điệp của mình được truyền đạt đến đối tượng mục tiêu một cách hiệu quả.Xây dựng hệ thống báo chí và trang mạng cùng ngành: Doanh nghiệp cần xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với báo chí và trang mạng cùng ngành. Điều này giúp doanh nghiệp có thể truyền đạt thông điệp của mình đến cộng đồng một cách nhanh chóng và hiệu quả.Xây dựng một kế hoạch truyền thông khẩn cấp: Một kế hoạch truyền thông khẩn cấp giúp doanh nghiệp xác định trước các bước cần thực hiện khi xảy ra khủng hoảng. Kế hoạch này nên bao gồm việc xác định người phát ngôn, lựa chọn kênh truyền thông, và xác định thông điệp cần truyền đạt. Điều này giúp doanh nghiệp phản hồi nhanh chóng và kiểm soát tình hình.Tạo ra một đội ngũ quản lý khủng hoảng truyền thông: Đội ngũ này nên bao gồm các chuyên gia truyền thông, quan hệ công chúng và quản lý khủng hoảng. Họ sẽ chịu trách nhiệm giám sát tình hình, đưa ra quyết định và thực hiện các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông.Sử dụng các kênh truyền thông khác nhau để truyền đạt thông điệp của bạn: Trong thời đại số hóa, việc sử dụng đa kênh truyền thông là cần thiết. Doanh nghiệp nên sử dụng cả truyền thông truyền thống và truyền thông số để truyền đạt thông điệp của mình. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều đối tượng khác nhau và truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả.Theo dõi và đánh giá hiệu quả của các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông: Sau khi áp dụng các chiến lược, doanh nghiệp nên theo dõi và đánh giá hiệu quả của chúng. Điều này giúp doanh nghiệp biết được những gì đã làm đúng và những gì cần cải thiện trong tương lai.Kết luận: Khủng hoảng truyền thông là một thách thức lớn đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, với các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông hiệu quả, doanh nghiệp có thể giữ vững uy tín và tiếp tục phát triển mạnh mẽ.CẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XỬ LÝ, HÃY ẤN VÀO BÌNH LUẬN BÀI VIẾT NHÉTài liệu về khủng hoảng truyền thôngDưới đây là một số tài liệu cần biết về khủng hỏang truyền thông của các thương hiệu lớn và phương thức xử lý, bài học rút ra rất hữu ích: Ngày thứ 2 đen tối và cơn ác mộng của người làm truyền thông: Tải về05 ví dụ về khủng hoảng truyền thông và bài học rút ra: Tải về10 bài học điển hình về xử lý khủng hoảng truyền thông: Tải vềCơ chế lan truyền của khủng hoảng truyền thông: Tải vềDomino-s Pizza- Dội nước dập tắt khủng hoảng truyền thông, thay vì im lặng chờ chết: Tải vềKhi nhân viên làm xấu hình ảnh thương hiệu trên facebook đừng xử trí như Taco Bell: Tải vềNestle và Bài học xử lý khủng hoảng trên mạng xã hội: Tải vềSocial Listening- khủng hoảng truyền thông của Agribank ảnh hưởng như thế nào ? Tải vềSocial Listening- Vì đâu BaBy Care gặp phải khủng hoảng truyền thông: Tải về Tổng hợp các cuộc khủng hoảng truyền thông:Trên đây là các thông tin tư vấn của Legalzone về phương án quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.
Bài viết
 Nên chọn loại visa như thế nào để đạt được hiệu quả tối đa về chi phí thực hiện, thuận tiện về thủ tục xin và chuyển đổi loại visa khi có nhu cầu, hạn chế về phát sinh rủi ro, thời gian thực hiện nhanh chóng, phù hợp đó là những vấn đề mà các cá nhân tìm kiếm visa các bạn luôn đặt ra.Để giải đáp những phân vân về hồ sơ, quy trình thủ tục xin cấp visa tại Việt Nam cho người nước ngoài. Bằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Visa, Giấy phép lao động cho Quý khách hàng 10 năm qua của đội ngũ Luật sư của công ty.Visa (Thị thực) là gì?Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; tuy nhiên thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật.Hiện nay, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:– Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;– Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;– Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;– Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Các loại VisaTheo Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), Việt Nam hiện nay có 27 loại thị thực. Trong đó, các thị thực được người nước ngoài sử dụng một cách thông dụng và rộng rãi hơn, bao gồm:– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. (thời hạn không quá 05 năm)– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. (thời hạn không quá 05 năm)– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. (thời hạn không quá 03 năm)– ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. (thời hạn không quá 12 tháng)– DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. (thời hạn không quá 12 tháng)– DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (thời hạn không quá 12 tháng)– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. (thời hạn không quá 12 tháng)– HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. (thời hạn không quá 03 tháng)– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. (thời hạn không quá 02 năm)– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. (thời hạn không quá 02 năm)– DL – Cấp cho người vào du lịch. (thời hạn không quá 03 tháng)– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. (thời hạn không quá 12 tháng)– EV – Thị thực điện tử. (thời hạn không quá 30 ngày)Việc lựa chọn loại Visa nào phụ thuộc vào mục đích, nhu cầu và giấy tờ tài liệu của người nhập cảnh. Để lựa chọn loại Visa thích hợp với mình, Quý khách hàng nên liên hệ với Legalzone để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn hoàn thiện các thủ tục trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.Điều kiện được cấp thị thực Việt NamCăn cứ Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019), điều kiện được cấp thị thực (visa) Việt Nam gồm:– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều  21 của Luật này.– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.Dịch vụ xin visaHiện nay có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ xin cấp visa cho người nước ngoài nên để tìm một tổ chức cung cấp dịch vụ nhanh nhất, chính xác nhất mà giá cả hợp lý là một điều mà khách hàng luôn băn khoăn. Đến với Legalzone chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ cấp visa cho người nước ngoài với giá cả hợp lý, tư vấn chăm sóc khách hàng tận tình, quan trọng là thủ tục nhanh chóng đảm bảo nhập cảnh cho những vị khách quốc tế vào Việt Nam đúng thời hạn.Tại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về visa (thị thực) cho người nước ngoài như sau:Dịch vụ xin cấp visaDịch vụ gia hạn visaDịch vụ chuyển đổi loại visaQuy trình thực hiện dịch vụ xin cấp visa cho người nước ngoài như sau:Bước 1: Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến dịch vụ về visa, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý mới nhất; tư vấn loại visa phù hợp nhu cầu, điều kiện thực tế, hiệu quả; tư vấn hồ sơ, trình tự  thủ tục; tư vấn những vấn đề liên quan khác.Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Gửi phiếu cung cấp thông tin, tài liệu và danh mục thông tin, tài liệu cần cung cấp;Kiểm  tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng: Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và tư vấn, đưa ra giải pháp phù hợp với các quy định pháp lý, hồ sơ khách có thể cung cấp. Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Hướng dẫn và Soạn thảo bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành.Bước 3: Thực hiện thủ tục xin visa: –  Tiến hành nộp hồ sơ hoặc cùng khách hàng nộp bộ hồ sơ đầy đủ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền– Nộp phí, lệ phí Nhà nước– Thay mặt bên A nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)–  Nhận kết quả hoặc cử chuyên viên cùng khách hàng đi nhận kết quả ( visa)Bước 4: Bàn giao các giấy tờ tài liệu và kết quả (visa) cho Khách hàng Phí dịch vụ về visa tại LegalZone Phí dịch vụ visa phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng dịch vụ mà Quý khách hàng mong muốn. Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Loại 01- 03 tháng nhiều lần420$290$03 – 06 tháng nhiều lần480$330$06- 12 tháng nhiều lần520$360$Đặc biệt, nếu quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ trọn gói (công ty chúng tôi thực hiện đi nộp và nhận kết quả thay khách hàng) và làm trong thời gian gấp có thể tham khảo gói dịch vụ visa vip của chúng tôi với giá chỉ từ 610$ (giảm 04 – 06 ngày so với bình thường).Lưu ý: Giá trên đây là phí dịch vụ trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào loại visa và tình hình thực tế, cũng như giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian xin giấy phép lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ: 95$ đến 145$.Cam kếtvới phương châm “Uy tín tạo chất lượng" Legalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật Legalzone đang mở chương tình giảm giá lớn nhất năm cho khách hàng thực hiện DỊCH VỤ CẤP VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Liên hệ ngay với chúng tôi Công ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/ Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội 
Bài viết
Nguồn vốn xã hội hóa là gì? Đặc điểm của nguồn vốn xã hội hóa như thế nào? Cùng Legalzone tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Khái nhiệm nguồn vốn xã hội hóaNguồn vốn xã hội hóa là gì?Nguồn vốn xã hội hóa được hiểu là những qui định phi chính thức, những chuẩn mực và các mối quan hệ lâu dài giúp thúc đẩy các hành động tập thể và cho phép mọi người thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh cùng có lợi.Đặc điểm nguồn vốn xã hội hóaĐây là một loại hình vốn vậy nên có các đặc tính như:Tính sinh lợiThuộc tính sinh lợi cho biết vốn xã hội phải có khả năng sinh ra một nguồn lợi nào đó cả về mặt vật chất và tinh thần.Tính có thể hao mònTính hao mòn là thuộc tính hệ quả của tính sinh lợi, một điểm khác biệt quan trọng của vốn xã hội với các loại vốn khác là ngày càng sử dụng càng tăng.Cũng chính vì vậy mà vốn xã hội có thể bị suy giảm và triệt tiêu nếu không được sử dụng có thể bi phá hoại một cách vô tình hay cố ý khi vi phạm qui luật tồn tại và phát triển của loại hình vốn này.Tính sở hữuLà loại hình vốn nên vốn xã hội cũng sẽ thuộc sở hữu của một cộng đồng xã hội nào đó. Là một loại hình vốn nên nó có thể được đo lường, tích lũy và chuyển giao.Tính có thể đo lường tích lũy, chuyển giao.Một đặc điểm khác nữa của vốn xã hội là nó được làm tăng lên trong quá trình chuyển giao.Vốn xã hội có tính hai mặt:Nó có thể hướng đến sự phát triểnThiên về tính bảo tồn, kìm hãm sự phát triển.Vốn xã hội phải thuộc về một cộng đồng nhất định. Và là sự chia sẻ những giá trị chung, những qui tắc và ràng buộc chung của cộng đồng đó.Vai trò của vốn xã hội đối với tăng trưởng kinh tếNguồn vốn xã hội hoánguon von xa hoiNhững tác động của vốn xã hội đến tăng trưởng kinh tế cũng được xem xét từ nhiều khía cạnh.Vốn xã hội có thể tác động tới tăng trưởng kinh tế thông qua nhiều kênh trực tiếp và gián tiếp khác nhau.– Kênh 1: vốn xã hội có thể thay thế các thể chế chính thức một cách hiệu quả.Vốn xã hội cho dù đó là vốn xã hội co cụm vào nhau hay vốn xã hội vươn ra ngoài bao hành sự tin tưởng lẫn nhau và các chuẩn mực phi chính thức có thể thay thế cho các thể chế chính thức để điều chỉnh các giao dịch kinh tế và do vậy giảm thiểu các chi phí -Kênh 2: vốn xã hội tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa mọi người thúc đẩy sự lưu chuyển, lan tỏa của các nguồn lực, thông tin, các ý tưởng và công nghệ.– Kênh 3: vốn xã hội tạo điều kiện cho sự phát triển của các hoạt động đổi mới, sáng tạo.– Kênh 4: vốn xã hội có tác động tích cực làm gia tăng vốn con người.Tuy nhiên, không phải vốn xã hội luôn có vai trò tích cực đối với tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh những lợi ích mà vốn xã hội đem lại, sự tồn tại của vốn xã hội luôn kèm theo những chi phí mà các cá nhân và xã hội phải chi trả.Không phải trong mọi trường hợp vốn xã hội luôn ưu việt hơn các thể chế chính thức. Khi mà tiến bộ công nghệ có thể giúp giảm chi phí thiết lập, nâng cao hiệu quả hoạt động của các thể chế chính thức.Sự phát triển kinh tế thường đi song song với sự cải thiện đời sống về mặt vật chất. Nhưng một vùng đất nào đó rất giàu có về vật chất thuần túy mà thiếu vắng vốn xã hội. Các nhà nghiên cứu về nguồn vốn xã hội trong tương quan kinh tế đều đồng ý với nhau rằng:Một nền kinh tế lành mạnh trong một đất nước có kỷ cương và văn hiến không thể nào thiếu vắng nguồn vốn xã hội. Kẻ thù dai dẳng nhất của quá trình tích lũy, phát triển nguồn vốn xã hội là tham nhũng. Bởi vậy, vốn xã hội và tham nhũng có mối quan hệ nghịch chiều với nhau. Nạn tham nhũng càng bành trướng, vốn xã hội càng co lại. Khi tham nhũng trở thành “đạo hành xử” hàng ngày thì cũng là lúc vốn xã hội đang trên đà phá sản.Nếu chỉ có ánh sáng mới có khả năng quét sạch hay đuổi dần bóng tối. Tương tự như thế, vốn xã hội được tích lũy càng cao, nạn tham nhũng càng có hy vọng bị đẩy lùi dần vào quá khứ.Giống và khác giữa XHH và PPPMột số điểm tương đồng Chủ trương thu hútXuất phát từ việc nguồn vốn nhà nước hạn hẹp, không bảo đảm các công trình, dịch vụ cơ bản.Về lĩnh vực:XHH bắt nguồn từ lĩnh vực y tế. Đến nay đã điều chỉnh cả lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, thể dục thể thao, văn hoá, môi trường.Một số mô hình PPP xuất phát từ lĩnh vực kết cấu hạ tầng như nhà máy điện, cấp nước. Đến nay đã bao gồm lĩnh vực như y tế, giáo dục, thể thao, văn hoá… theo thông lệ quốc tế.Về chủ thểBên cạnh các cơ sở ngoài công lập, chủ trương XHH còn điều chỉnh mối quan hệ giữa cơ sở sự nghiệp công lập với đối tác liên doanh, liên kết.Hình thức đầu tư PPP cũng có chủ thể là khu vực công và khu vực tư, thực hiện hợp đồng đối tác trong thời gian dài.       Sự tương đồng giữa 2 hình thức dẫn đến sự lúng túng khi lựa chọn giữa đầu tư XHH và đầu tư PPP.Một số điểm khác biệtnguồn vốn đầu tư công chưa xử lý quan ngại về rủi ro có thể xảy ra trong triển khai dự án. Đầu tư PPP có cơ sở là hợp đồng, xác định rõ cơ chế xử lý và giảm thiểu rủi ro. Nhưng thiếu nguồn lực nhà nước tham gia nên chưa hấp dẫn nhà đầu tư.Về mức độ cam kết, chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và nhà đầu tư:Chính sách XHH chỉ đề cập về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. Không quy định một cách chính thức về việc chia sẻ trách nhiệm với nhà đầu tư.PPP yêu cầu sự cam kết của Nhà nước ở mức độ cao hơn. Ngoài các ưu đãi, hỗ trợ, cơ chế bảo đảm đầu tư cũng được quy định trong hợp đồng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.Về minh bạch hoá:Hoạt động liên doanh liên kết, các dự án, đề án liên doanh, liên kết được minh bạch hoá theo quy chế nội bộ, chưa thực sự hướng tới sự giám sát rộng rãi và độc lập.Điều này xuất phát từ thực trạng chung là thiếu cơ chế khuyến khích sự tham gia giám sát, đánh giá của các đơn vị độc lập, người sử dụng dịch vụ.Dự án PPP được công khai hoá, minh bạch hoá từ danh mục dự án đến các bước lựa chọn nhà đầu tư tại Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trang web của các bộ, địa phương.Về quy trình lựa chọn nhà đầu tư, đối tác tư nhân, giữa hai hình thức cũng có những khác biệt nhất định. Trên đây là một số thông tin giải đáp thắc mắc nguồn vốn xã hội hóa là gì. Hãy liên hệ với chúng tôi khi bạn cần hỗ trợ. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0888889366. Hoặc fanpage Công ty Luật Legalzone.
Bài viết
Sự mất giáSự mất giá (DEVALUATION) là gì?Sự mất giá (DEVALUATION) là điều chỉnh giảm giá được cơ quan tiền tệ thực hiện đối với tỷ giá hối đoái chính thức của đồng tiền của quốc gia; so với đồng tiền mạnh; như đồng đôla Mỹ hoặc chuẩn tiền tệ được thiết lập như vàng. Sự mất giá xảy ra khi chính phủ tăng lượng nội tệ sẵn sàng trao đổi theo các đồng tiền khác theo tỷ giá hối đoái hiện thời. Đối chiếu với DEPRECIATION.Phá giá tiền tệ (Currency Devaluation)Phá giá tiền tệ trong tiếng Anh là Currency Devaluation. Phá giá tiền tệ là biện pháp chủ động làm giảm giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ; nghĩa là làm cho tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng lên.Ban đầu; giá trị đồng tiền của hầu hết các quốc gia được gắn với vàng (tiêu chuẩn vàng); nhưng trong nửa sau của thế kỷ 20; mọi thứ thay đổi dưới tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô khác nhau. Bây giờ tỷ giá hối đoái của các loại tiền tệ quốc gia đang ngày càng gắn liền với đồng đô la Mỹ hoặc đồng euro; mà nhiều quốc gia dự trữ. Sự phá giá của đồng tiền nhà nước so với tỷ giá hối đoái trong dự trữ; nghĩa là các loại tiền tệ nhất; được gọi là mất giá.Chính phủ đang áp dụng các kỹ thuật phá giá để bằng cách nào đó ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Ví dụ; điều này ảnh hưởng trực tiếp đến giá dầu. Hoặc; nếu sự phá giá đi kèm với sự hỗ trợ của nhà nước cho các nhà sản xuất trong nước; thì sự tăng trưởng trong mua hàng hóa trong nước là không thể tránh khỏi.Điều quan trọng cần lưu ý là mất giá không có nghĩa là một cuộc khủng hoảng. Quá trình này thường được thực hiện bởi các quốc gia khác nhau để điều chỉnh hướng kinh tế hiện tại.Mục đích- Kích thích hoạt động xuất khẩu cùng các hoạt động kinh tế; dịch vụ đối ngoại khác có thu ngoại tệ; đồng thời hạn chế nhập khẩu và các hoạt động đối ngoại khác phải chi ngoại tệ; kết quả là sẽ góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế; từ đò làm cho tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng lên.- Khuyến khích nhập khẩu vốn; kích thích các dòng ngoại tệ kiều hối; đồng thời hạn chế các dòng vốn chạy ra nước ngoài (xuất khẩu vốn) nhằm mục đích tăng cung ngoại tệ làm cho tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng lên.Tác động của chính sách phá giá tiền tệSự mất giáTác động của chính sách phá giá tiền tệ có thể theo hai hướng sau:Thứ nhất; vì muốn phá giá tiền tệ; ngân hàng trung ương phải bỏ nội tệ ra mua ngoại tệ. Thực chất thì đây chính là phát hành thêm tiền vào nền kinh tế; tức là làm tăng lượng tiền mạnh. Cung tiền được tăng theo cấp số nhân.Thứ hai; khi phá giá tiền tệ; nếu các yếu tố khác không đổi thì sức cạnh tranh của hàng trong nước tăng lên. Xuất khẩu tăng trong khi đó nhập khẩu giảm; do đó xuất khẩu ròng tăng; dẫn đến tăng tổng cầu; có sự dịch chuyển trên đường IS*; tăng sản lượng; thu nhập và công ăn việc làm.Tóm lại; trên mô hình IS* - LM*; phá giá tiền tệ làm lượng cung tiền tăng nên đường LM* dịch chuyển sang phải. Do xuất khẩu ròng tăng làm gia tăng tổng cầu nên đường IS* dịch chuyển sang phải. Kết quả là sản lượng cân bằng mới tăng.Xem thêm: Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nướcLiên hệ thực tiễnPhá giá nội tệ làm thay đổi tỉ giá hối đoái; có tác động thúc đẩy xuất khẩu tất cả các mặt hàng trên tất cả các thị trường; bởi vì nhà xuất khẩu có thể hạ giá bán trên thị trường quốc tế mà vẫn đảm bảo mức lợi nhuận bằng nội tệ.Tuy nhiên; biện pháp này không thể sử dụng được thường xuyên và phải nghiên cứu kĩ trước khi áp dụng; vì nó sẽ tác động đến nhiều vấn đề khác của đời sống kinh tế xã hội.Các Chính phủ chỉ sử dụng biện pháp này khi cần cân đối lại tỉ giá hối đoái trong mối quan hệ với cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế.Sự khác biệt từ lạm phátSự mất giáMặc dù thực tế là lạm phát và phá giá thường được đánh đồng và thực tế là chúng có mối liên hệ với nhau là khác nhau.Trong thời gian phá giá; đồng tiền quốc gia mất giá liên quan đến ngoại tệ. Với lạm phát; sức mua của tiền tệ trong nước giảm.Đó là; trong khi phá giá; người ta có thể quan sát thấy sự gia tăng của tỷ giá hối đoái tại các điểm trao đổi; và với lạm phát; sự tăng giá của hàng hóa trong các cửa hàng.Ngoài ra còn có một vòng xoáy phá giá-lạm phát. Đây là một quá trình là một trong những hậu quả của mất giá. Nó xảy ra; ví dụ; nếu ở một quốc gia phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu; giá của nó tăng mạnh. Chính phủ đang cố gắng kiềm chế những thay đổi trong nền kinh tế thông qua phá giá; nhưng có một cuộc khủng hoảng gây ra lạm phát và phá giá mới - tiếp theo.Các loại phá giáPhá giá thường được chia thành nhiều loại chính:Chính thứcNó đi kèm với sự công nhận chính thức của ngân hàng trung ương của đất nước về sự mất giá của đồng tiền quốc gia. Quá trình đột ngột; tỷ giá mới đang được thiết lập tại các điểm trao đổi.ẨnKhấu hao tiền mặt không lưu hành trong một thời gian dài. Quá trình này thường vô hình với công chúng. Không có tuyên bố chính thức được thực hiện. Quá trình này có thể gây ra lạm phát; nhưng nó cũng cho phép các nhà sản xuất hàng hóa trong nước điều chỉnh theo sự thay đổi của giá và bắt đầu cạnh tranh với các nhà sản xuất nước ngoài.Xem thêm: ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾKiểm soátNgân hàng trung ương thực hiện các biện pháp để hạn chế sự mất giá của đồng tiền quốc gia trong một khoảng thời gian giới hạn.Không kiểm soátLà loại phá giá phổ biến nhất. Sự mất giá của đồng tiền quốc gia không bị hạn chế bởi bất cứ điều gì và các biện pháp để giảm thiểu thiệt hại từ việc này không có hiệu lực.Nguyên nhân và hậu quảSự mất giáCó nhiều lý do cho sự phá giá. Có nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô là nguồn ảnh hưởng chính trong giai đoạn đầu của quá trình mất giá của đồng tiền quốc gia; do đó việc phân loại các lý do là tương đối có điều kiện. Tuy nhiên; có một số lý do không thể bỏ qua:Thâm hụt thanh toán - thiếu tiền từ nhà nước để trả nợ nước ngoài.Lạm phát cao - nhà nước không có khả năng đối phó với giá cả tăng cao đối với hàng hóa trong nước.Sự kích thích có chủ ý của nhà nước đối với lĩnh vực xuất khẩu của đất nước.Giá thấp hơn cho các tài sản tự nhiên là hàng nhập khẩu; chẳng hạn như dầu.Thiếu dự trữ ngoại hối.Sự cần thiết phải tăng cạnh tranh của đồng tiền quốc gia liên quan đến nhập khẩu.Tình hình không ổn định trong nước và do đó; dòng vốn chảy ra từ đó.Thay đổi chính sách đối ngoại; bao gồm cả các biện pháp trừng phạt từ các quốc gia khác.Sự tham gia tích cực của ngoại tệ vào nền kinh tế của đất nước.Giảm cho vay đối với người dân và mức lương thấp hơn.Mất niềm tin vào chính phủ và tiền tệ quốc gia trong dân chúng.Các yếu tố bên ngoài có tính chất phi kinh tế: chiến tranh; thảm họa nhân tạo; thiên tai.Mong muốn của nhà nước để tăng cường thị trường cho hàng hóa trong nước; bằng cách tăng cường sự hỗ trợ của các nhà sản xuất trong nước.Sự phá giá không nhất thiết là hậu quả của cuộc khủng hoảng; hậu quả của việc thực hiện nó có thể rất khác nhau. Có cả ưu và nhược điểm từ phá giáƯu điểm:Khi giá trị của ngoại tệ tăng lên; doanh thu xuất khẩu cũng tăng. Đi kèm với đó là việc truyền ngoại tệ mới vào nước này.Dự trữ vàng không được chi tiêu; nhưng tích lũy. Với sự mất giá; nhà nước không cần phải chi thêm tiền để ổn định tiền tệ quốc gia.Do giá hàng nhập khẩu tăng không thể tránh khỏi; nhu cầu đối với hàng hóa trong nước tăng lên.Sản xuất riêng đang phát triển.Cán cân thanh toán của đất nước đang được cải thiện.Nhược điểm:Mất lãi suất trong nước từ các nhà đầu tư nước ngoài.Sự tăng trưởng của tỷ giá hối đoái do nhu cầu gia tăng từ dân số.Tăng chi phí cho việc mua nguyên liệu và hàng hóa ngoài nước.Do vòng xoáy lạm phát phá giá; sức mua của người dân và mức sống của họ đang giảm và lạm phát đang gia tăng.Giảm lợi ích xã hội.Niềm tin của người dân đối với đồng tiền quốc gia đang giảm.Gia tăng vốn ra nước ngoài.Sự suy yếu mạnh mẽ của các ngân hàng và dịch vụ tài chính.Giảm nhập khẩu.Không chỉ lợi ích ngân sách của đất nước từ chính quá trình phá giá. Các công ty nông nghiệp; công ty du lịch; công ty xuất khẩu - họ cũng thu lợi từ sự phá giá. Và; tất nhiên; tất cả các công dân của đất nước giữ tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ; những người đã chọn đúng thời điểm và trao đổi tiền của họ để kiếm được một khoản lợi nhuận kha khá.Vai trò của phá giá tiền tệ- Chính phủ sử dụng các biện pháp phá giá tiền tệ để nâng cao năng lực cạnh tranh hàng hóa trên thị trường một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với việc thực hiện cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái (vì khả năng cạnh tranh kém nên cán cân xuất khẩu ròng đi xuống dẫn đến tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu giảm).Bên cạnh đó; mức lạm phát xuống thấp; kéo dài cho đến khi năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu tăng lên. Chính phủ các nước thường sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ để tạo nên một cú sốc mạnh và kéo dài đối để cân bằng cán cân thương mại.- Phá giá tiền tệ kích thích hoạt động xuất khẩu cùng các hoạt động kinh tế phát triển; các dịch vụ đối ngoại liên quan khác thu về ngoại tệ; đồng thời hạn chế việc nhập khẩu và các hoạt động đối ngoại khác của trong cơ cấu kinh tế cũng phải chi ngoại tệ; kết quả là sẽ góp phần cải thiện cán cân thanh toán hàng hóa quốc tế; góp phần làm cho tỉ giá hối đoái (các dòng tiền ngoại tệ) danh nghĩa tăng giá trị lên.- Khuyến khích việc nhập khẩu vốn; kích thích các dòng ngoại tệ kiều hối vào Việt Nam; đồng thời hạn chế các vốn đổ ra nước ngoài (xuất khẩu vốn) nhằm mục đích chính là tăng cung ngoại tệ làm cho tỉ giá hối đoái danh nghĩa lại tăng.- Trong trường hợp nhu cầu về nội tệ giảm thì chính phủ sẽ phải dùng đến biện pháp dự trữ để mua nội tệ vào nhằm duy trì tỷ giá hối đoái và đến khi cạn kiệt nguồn dự trữ ngoại tệ thì không còn cách nào khác; chính phủ phải phá giá tiền tệ (giảm giá trị đồng nội tệ).Nếu muốn phá giá tiền tệ; ngân hàng Nhà nước buộc phải bỏ đồng nội tệ ra mua ngoại tệ. Thực chất thì đây chính là phát hành thêm các dòng tiền vào nền kinh tế; tăng lượng tiền mạnh hơn. Cung tiền theo đó được tăng theo cấp số nhân.Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về Tìm hiểu về Sự mất giá (Devaluation)Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.Xin cảm ơn!
Bài viết
Luật Sư Chất Lượng Cao: Dịch Vụ Pháp Luật Tận TâmSứ mệnh trách nhiệm"Luật Sư Chất Lượng Cao: Dịch Vụ Pháp Luật Tận Tâm" không chỉ là một khẩu hiệu, mà là cam kết của chúng tôi trong việc cung cấp dịch vụ pháp luật hàng đầu. Đây là sự kết hợp hoàn hảo giữa chất lượng, chuyên nghiệp và lòng nhiệt huyết, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu pháp lý của bạn.Định Nghĩa: Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp luật thông qua đội ngũ luật sư chất lượng cao, được đào tạo chuyên sâu và có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực pháp luật khác nhau. Sự tận tâm của chúng tôi thể hiện qua việc lắng nghe, hiểu rõ và đưa ra giải pháp phù hợp nhất cho từng trường hợp cụ thể.Rõ ràng, Rắc rối pháp lý không ai mong muốn. Nhưng vì mục tiêu đảm bảo quyền lợi không thể không dùng. Ls ThànhLợi ích Cho Người Dùng:Chuyên Nghiệp và Đáng Tin Cậy: Chúng tôi đảm bảo rằng mỗi vấn đề pháp lý của bạn sẽ được xử lý bởi những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực.Tư Vấn Tận Tâm: Chúng tôi không chỉ giải quyết vấn đề, mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong pháp luật.Giải Pháp Toàn Diện: Dù là vấn đề cá nhân hay doanh nghiệp, chúng tôi đều cung cấp giải pháp phù hợp, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí.Bảo Vệ Quyền Lợi: Chúng tôi cam kết bảo vệ quyền lợi của bạn một cách hiệu quả và chuyên nghiệp, đảm bảo công lý được thực thi.Chọn "Luật Sư Chất Lượng Cao: Dịch Vụ Pháp Luật Tận Tâm" là chọn sự an tâm và tin cậy trong mọi tình huống pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để cảm nhận sự khác biệt mà chúng tôi mang lại.Phân loại dịch vụDịch vụ pháp luật ngày càng đa dạng và linh hoạt để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Dưới đây là sự phân loại của hai dịch vụ pháp luật chính: Tư vấn luật online và Tìm luật sư thực hiện vụ việc.Tư Vấn pháp luật Online:Tư vấn online là dịch vụ pháp luật được cung cấp qua các kênh trực tuyến như email, chat, video call, vv.a. Lợi ích:Tiện lợi: Khách hàng có thể nhận tư vấn mọi lúc, mọi nơi.Nhanh chóng: Thời gian phản hồi nhanh, giúp giải quyết vấn đề kịp thời.Chi phí thấp: Không cần di chuyển, tiết kiệm chi phí.b. Ứng dụng:Tư vấn vấn đề pháp lý cơ bản.Hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhanh chóng.Hướng dẫn thủ tục pháp lý.Tư Vấn Pháp Luật Theo Giờ Chất Lượng Cao Bởi Luật Sư:a. Mô tả: Dịch vụ này cung cấp tư vấn chuyên sâu từ luật sư giàu kinh nghiệm, thường được tính phí theo giờ.b. Lợi ích:Chuyên nghiệp và chính xác.Tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của khách hàng.Bảo mật và riêng tư.Nên sử dụng khi:Bạn đang đối diện với một vấn đề pháp lý phức tạp cần sự chuyên nghiệp và chính xác.Bạn cần tư vấn riêng tư và bảo mật.Bạn sẵn lòng chi trả chi phí để nhận được dịch vụ chất lượng cao.Giải quyết các vấn đề như cần soạn thảo hồ sơ, thư tư vấn chính xác về vụ việc, hướng dẫn pháp luật có bảo đảm.Chi tiết dịch vụ tại: Tư vấn Luật Theo giờTư Vấn Pháp Luật Qua Tổng Đài:a. Mô tả: Khách hàng có thể gọi đến tổng đài để được tư vấn pháp luật từ các chuyên viên tổng đàib. Lợi ích:Dễ dàng truy cập qua điện thoại.Phản hồi nhanh chóng.Phù hợp cho các vấn đề pháp lý cơ bản và khẩn cấp.Nên sử dụng khi:Bạn cần tư vấn nhanh chóng và khẩn cấp.Vấn đề pháp lý của bạn là cơ bản và không đòi hỏi sự chuyên sâu.Bạn muốn tiếp cận dịch vụ tư vấn một cách thuận tiện qua điện thoại. Báo Giá Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Luật Qua Tổng Đài từ LegalZoneLegalZone cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và nhận được sự hỗ trợ pháp lý nhanh chóng và chuyên nghiệp. Đặc biệt: Khách hàng được trả tiền sau khi nhận tư vấnKhách hàng được trả tiền theo đánh giá của khách hàng ( có thể thấp hơn giá niêm yết)Chất lượng dịch vụ của chúng tôi là số 1Dưới đây là bảng báo giá chi tiết:Gói Cơ Bản:Tư vấn thông qua tổng đài trong vòng 15 phút: 200.000 VNDHỗ trợ giải đáp các vấn đề pháp lý cơ bảnGói Nâng Cao:Tư vấn thông qua tổng đài trong vòng 30 phút: 350.000 VNDHỗ trợ giải đáp các vấn đề pháp lý phức tạpCung cấp tài liệu hướng dẫn liên quan (nếu cần)Gói Chuyên Sâu:Tư vấn thông qua tổng đài trong vòng 60 phút: 600.000 VNDHỗ trợ giải đáp các vấn đề pháp lý chuyên sâu và cụ thểCung cấp tài liệu hướng dẫn và báo cáo chi tiếtGói Tư Vấn Thường Xuyên:Tư vấn không giới hạn thông qua tổng đài trong 1 tháng: 2.500.000 VND/thángHỗ trợ giải đáp mọi vấn đề pháp lý trong suốt thángLưu ý:Các giá trên chưa bao gồm thuế VAT.Các cuộc tư vấn vượt quá thời gian gói dịch vụ sẽ được tính phí theo từng phút thêm.Dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài của LegalZone mang đến sự tiện lợi và linh hoạt, giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và chính xác.Lưu ý: Nhận khuyến mãi ở cuối bài viếtTư Vấn Miễn Phí Trên Group Facebook:a. Mô tả: Các nhóm trên Facebook thường cung cấp tư vấn pháp luật miễn phí, thường do cộng đồng và một số luật sư tình nguyện tham gia.b. Lợi ích:Miễn phí và dễ dàng truy cập.Khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ từ cộng đồng.Phù hợp cho những người cần tìm hiểu thông tin cơ bản và không yêu cầu bảo mật cao.Xem thêm Group facebook tư vấn luật miễn phíMỗi hình thức tư vấn trên đều có những đặc điểm và lợi ích riêng, phù hợp với các nhu cầu và tình huống khác nhau của khách hàng. Việc lựa chọn dịch vụ phù hợp sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo rằng họ nhận được sự hỗ trợ pháp lý chất lượng và hiệu quả.Tìm Luật Sư Thực Hiện Vụ Việc:Dịch vụ này giúp khách hàng tìm kiếm và liên kết với luật sư chuyên nghiệp để thực hiện vụ việc cụ thể.a. Lợi ích:Chuyên nghiệp: Truy cập đến đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao.Tùy chỉnh: Tìm luật sư phù hợp với yêu cầu và ngân sách cụ thể của khách hàng.An toàn: Đảm bảo quyền lợi và bảo mật thông tin của khách hàng.Bảo đảm: Luật sư có chứng chỉ hành nghề, được công bố trên danh sách đoàn luật sư Việt Namb. Ứng dụng:Đại diện tại tòa trong các vụ kiện.Thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp.Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý chuyên sâu.Hỗ trợ từ A-Z các vụ kiện pháp lýTìm Luật Sư Tố Tụng Tại Tòa:Định nghĩa: Tìm Luật Sư Tố Tụng Tại Tòa là dịch vụ kết nối khách hàng với luật sư chuyên nghiệp để đại diện và bảo vệ quyền lợi của họ trong các phiên tòa hình sự hoặc dân sự. Dịch vụ này bao gồm việc tìm kiếm, lựa chọn, và hợp tác với luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn trong việc tố tụng tại tòa.Lợi ích:Chuyên Nghiệp và Chính Xác: Luật sư tố tụng có kinh nghiệm và hiểu biết về quy trình tố tụng, giúp đảm bảo rằng quyền lợi của bạn được bảo vệ một cách chính xác và hiệu quả.Đại Diện Pháp Lý: Luật sư sẽ đại diện cho bạn tại tòa, nêu lên các lập luận và bằng chứng, và đấu tranh cho quyền lợi của bạn.Tư Vấn và Hỗ Trợ: Luật sư sẽ tư vấn cho bạn về các quyền và nghĩa vụ pháp lý, giúp bạn hiểu rõ hơn về vụ việc của mình.Giảm Áp Lực: Việc có luật sư đại diện giúp giảm bớt áp lực và lo lắng khi phải đối diện với tòa án.Nên Sử Dụng Khi Nào:Vụ Việc Phức Tạp: Khi bạn đang đối diện với một vụ việc phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật.Quyền Lợi Bị Đe Dọa: Khi quyền lợi, danh dự, tự do cá nhân hoặc tài sản của bạn bị đe dọa hoặc nguy cơ bị tổn thương.Không Có Kinh Nghiệm Tố Tụng: Khi bạn không có kinh nghiệm hoặc kiến thức về quy trình tố tụng tại tòa. Tìm Luật Sư Tố Tụng Tại Tòa là một dịch vụ quan trọng, giúp bảo vệ quyền lợi của cá nhân và doanh nghiệp trong quá trình tố tụng. Việc lựa chọn luật sư phù hợp và kịp thời có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của vụ việc và sự bảo vệ quyền lợi của bạn. Tìm Luật Sư Tranh Chấp Thương Mại:Định nghĩa: Tìm Luật Sư Tranh Chấp Thương Mại là dịch vụ kết nối doanh nghiệp và cá nhân với luật sư chuyên về thương mại để giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng, quyền sở hữu trí tuệ, đối tác kinh doanh, và các vấn đề thương mại khác. Dịch vụ này giúp tìm kiếm và lựa chọn luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực thương mại.Lợi ích:Giải Quyết Tranh Chấp Hiệu Quả: Luật sư chuyên nghiệp giúp giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng và hiệu quả, giảm thiểu tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh.Bảo Vệ Quyền Lợi Kinh Doanh: Luật sư sẽ đại diện và bảo vệ quyền lợi của bạn trong các vấn đề thương mại, đảm bảo rằng bạn không bị tổn thương.Tư Vấn Chuyên Sâu: Luật sư thương mại cung cấp tư vấn chuyên sâu về các quy định và quy tắc thương mại, giúp bạn hiểu rõ hơn về vị thế pháp lý của mình.Tiết Kiệm Thời Gian và Chi Phí: Việc tìm kiếm luật sư chuyên nghiệp giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc giải quyết tranh chấp, giúp bạn tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.Nên Sử Dụng Khi Nào:Tranh Chấp Hợp Đồng: Khi có tranh chấp về hợp đồng với đối tác, nhà cung cấp, hoặc khách hàng.Vi Phạm Quyền Sở Hữu Trí Tuệ: Khi có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ như bản quyền, nhãn hiệu, bí quyết kinh doanh.Tranh Chấp Đối Tác Kinh Doanh: Khi có xung đột hoặc tranh chấp với đối tác kinh doanh, cổ đông, hoặc các bên liên quan khác.Các Vấn Đề Thương Mại Khác: Khi đối diện với các vấn đề thương mại khác đòi hỏi sự can thiệp của luật sư chuyên nghiệp.  Tìm Luật Sư Tranh Chấp Thương Mại là một dịch vụ quan trọng, giúp doanh nghiệp và cá nhân bảo vệ quyền lợi và giải quyết các vấn đề thương mại một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Việc lựa chọn luật sư phù hợp và kịp thời có thể giúp giải quyết tranh chấp nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro, và tăng cường hoạt động kinh doanh. Tìm Luật Sư Hôn Nhân Gia Đình:Định nghĩa: Tìm Luật Sư Hôn Nhân Gia Đình là dịch vụ kết nối cá nhân với luật sư chuyên về các vấn đề liên quan đến hôn nhân và gia đình. Điều này bao gồm các vấn đề như ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản, và các vấn đề gia đình khác. Dịch vụ này giúp tìm kiếm và lựa chọn luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.Lợi ích:Bảo Vệ Quyền Lợi Cá Nhân: Luật sư sẽ đại diện và bảo vệ quyền lợi của bạn trong các vấn đề gia đình, đảm bảo rằng bạn được đối xử công bằng.Hỗ Trợ Tình Cảm: Luật sư chuyên về gia đình thường có kỹ năng đặc biệt trong việc hỗ trợ khách hàng trong những thời kỳ khó khăn và căng thẳng.Tư Vấn và Hướng Dẫn: Luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn bạn qua quy trình pháp lý, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mình.Giải Quyết Vấn Đề Nhanh Chóng: Luật sư giúp giải quyết các vấn đề gia đình một cách nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn tiết kiệm thời gian và năng lượng.Nên Sử Dụng Khi Nào:Ly Hôn: Khi bạn cần giải quyết các vấn đề liên quan đến ly hôn, bao gồm phân chia tài sản, quyền nuôi con, và hỗ trợ vợ/chồng.Quyền Nuôi Con: Khi cần giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và trách nhiệm nuôi con sau ly hôn hoặc chia tay.Bảo Vệ Quyền Lợi Gia Đình: Khi cần bảo vệ quyền lợi trong các vấn đề gia đình khác, như việc lập di chúc, quản lý tài sản gia đình, vv.Các Vấn Đề Gia Đình Khác: Khi đối diện với các vấn đề phức tạp và nhạy cảm khác trong gia đình đòi hỏi sự can thiệp của luật sư chuyên nghiệp.  Tìm Luật Sư Hôn Nhân Gia Đình là một dịch vụ quan trọng, giúp cá nhân bảo vệ quyền lợi và giải quyết các vấn đề gia đình một cách chuyên nghiệp và tận tâm. Việc lựa chọn luật sư phù hợp và kịp thời có thể giúp giải quyết các vấn đề gia đình một cách nhẹ nhàng hơn, giảm bớt căng thẳng và tác động tiêu cực đến cuộc sống cá nhân và gia đình. Tìm Luật Sư Doanh Nghiệp:Định nghĩa: Tìm Luật Sư Doanh Nghiệp là dịch vụ kết nối doanh nghiệp với luật sư chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh. Điều này bao gồm các vấn đề như thành lập công ty, hợp đồng, quyền lợi lao động, quyền sở hữu trí tuệ, và các vấn đề pháp lý khác trong kinh doanh.Lợi ích:Tuân Thủ Pháp Luật: Luật sư giúp doanh nghiệp hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật, giảm rủi ro pháp lý và tránh các xung đột với cơ quan quản lý.Bảo Vệ Quyền Lợi Kinh Doanh: Luật sư sẽ đại diện và bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp trong các vấn đề kinh doanh, từ hợp đồng đến tranh chấp thương mại.Tư Vấn Chuyên Sâu: Luật sư cung cấp tư vấn chuyên sâu về các vấn đề pháp lý trong kinh doanh, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định thông thoáng và chính xác.Tiết Kiệm Thời Gian và Chi Phí: Việc tìm kiếm luật sư chuyên nghiệp giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý, giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.Nên Sử Dụng Khi Nào:Thành Lập Công Ty: Khi cần hỗ trợ pháp lý trong việc thành lập, đăng ký, và cấu trúc công ty.Hợp Đồng và Tranh Chấp: Khi cần soạn thảo, xem xét, hoặc giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng kinh doanh.Quyền Lợi Lao Động: Khi cần tư vấn về quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhân viên, bao gồm cả các vấn đề liên quan đến lao động.Quyền Sở Hữu Trí Tuệ: Khi cần bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp, bao gồm bản quyền, nhãn hiệu, và bí quyết kinh doanh.Lưu ý: Vào ngày 17 hàng tháng, Miễn phí dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp duy nhất qua tổng đài 0888889366 Tìm Luật Sư Doanh Nghiệp là một dịch vụ quan trọng, giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi và tuân thủ pháp luật một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Việc lựa chọn luật sư phù hợp và kịp thời có thể giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro, và tăng cường hoạt động kinh doanh.Báo Giá Dịch Vụ Luật Sư Doanh Nghiệp từ LegalZoneLegalZone cung cấp các dịch vụ luật sư doanh nghiệp đa dạng và linh hoạt, phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mọi doanh nghiệp. Dưới đây là bảng báo giá chi tiết cho các dịch vụ chúng tôi cung cấp:Tư Vấn Pháp Luật Doanh Nghiệp:Gói Cơ Bản: 2.000.000 VND/giờGói Nâng Cao (bao gồm ghi âm và báo cáo chi tiết): 3.000.000 VND/giờĐại Diện Pháp Lý Trong Giao Dịch:Gói Cơ Bản: 10.000.000 VND/giao dịchGói Toàn Diện (bao gồm tư vấn và soạn thảo hợp đồng): 15.000.000 VND/giao dịchThành Lập và Đăng Ký Doanh Nghiệp:Gói Cơ Bản: 799.000 VNDGói Toàn Diện (bao gồm tư vấn và hoàn thiện hồ sơ): 8.000.000 VNDGiá dịch vụ chi tiết Thành lập Doanh nghiệpGiá dịch vụ chi tiết Thàm lập Doanh nghiêp FDITư Vấn và Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại:Gói Cơ Bản: 7.000.000 VND/vụ việcGói Toàn Diện (bao gồm đại diện tại tòa): 12.000.000 VND/vụ việcGói Tư Vấn Doanh Nghiệp Thường Xuyên:LegalZone cung cấp gói dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thường xuyên, giúp doanh nghiệp của bạn luôn được hỗ trợ và tư vấn trong mọi vấn đề pháp lý. Gói dịch vụ này bao gồm:Gói Cơ Bản:Tư vấn pháp lý hàng tháng: 10.000.000 VND/thángBao gồm 5 giờ tư vấn trực tiếp hoặc qua điện thoạiHỗ trợ giải đáp thắc mắc pháp lý trong vòng 24 giờGói Nâng Cao:Tư vấn pháp lý hàng tháng: 18.000.000 VND/thángBao gồm 10 giờ tư vấn trực tiếp hoặc qua điện thoạiHỗ trợ giải đáp thắc mắc pháp lý trong vòng 24 giờGhi âm và báo cáo chi tiết cho mỗi cuộc tư vấnƯu đãi 10% cho các dịch vụ pháp lý khác từ LegalZoneGiá dịch vụ chi tiết: Tư Vấn Doanh Nghiệp Thường XuyênDịch Vụ Bảo Hành Vàng:Hoàn tiền 100% khi không đạt mục tiêu thỏa thuận (Áp dụng cho tất cả các gói dịch vụ)Lưu ý:Các giá trên chưa bao gồm thuế VAT.Chúng tôi cũng cung cấp các gói dịch vụ tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của khách hàng.LegalZone cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao với giá cả cạnh tranh. Đội ngũ luật sư của chúng tôi có kinh nghiệm và chuyên môn cao, sẵn lòng hỗ trợ doanh nghiệp của bạn trong mọi vấn đề pháp lý.Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc yêu cầu báo giá cụ thể, vui lòng liên hệ chúng tôi qua số điện thoại 0888889366 hoặc email support@legalzone.vnTìm Luật Sư Hình Sự:Định nghĩa: Tìm Luật Sư Hình Sự là dịch vụ kết nối cá nhân với luật sư chuyên về hình sự để bảo vệ quyền lợi và tự do của họ trong quá trình tố tụng hình sự. Dịch vụ này giúp tìm kiếm và lựa chọn luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực hình sự.Lợi ích:Bảo Vệ Quyền và Tự Do: Luật sư hình sự sẽ đại diện và bảo vệ quyền và tự do của bạn trong suốt quá trình tố tụng, từ điều tra đến xét xử.Tư Vấn và Hướng Dẫn: Luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn bạn qua quy trình pháp lý phức tạp, giúp bạn hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình.Giảm Áp Lực và Lo Lắng: Việc có luật sư đại diện giúp giảm bớt áp lực và lo lắng khi phải đối diện với hệ thống tư pháp hình sự.Thương Lượng và Đàm Phán: Luật sư có thể thương lượng và đàm phán với bên công tố để đạt được các điều kiện tốt nhất cho bạn, bao gồm cả thỏa thuận hình phạt.Nên Sử Dụng Khi Nào:Bị Buộc Tội: Khi bạn bị buộc tội trong một vụ án hình sự và cần bảo vệ quyền lợi và tự do cá nhân.Điều Tra Hình Sự: Khi bạn đang trong quá trình điều tra hình sự và cần sự hỗ trợ pháp lý để đảm bảo quyền lợi được bảo vệ.Xét Xử Hình Sự: Khi bạn đang trong quá trình xét xử hình sự và cần luật sư để đại diện và bảo vệ quyền lợi của mình tại tòa.Kháng Cáo và Phúc Thẩm: Khi bạn muốn kháng cáo hoặc yêu cầu xem xét lại quyết định của tòa án.  Tìm Luật Sư Hình Sự là một dịch vụ quan trọng, giúp cá nhân bảo vệ quyền lợi và tự do trong quá trình tố tụng hình sự. Việc lựa chọn luật sư phù hợp và kịp thời có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của vụ việc và sự bảo vệ quyền lợi của bạn. Luật sư hình sự chuyên nghiệp sẽ đảm bảo rằng quy trình tố tụng được thực hiện một cách công bằng và bạn được đối xử theo đúng quy định của pháp luật. Tìm Luật Sư Giỏi:Định nghĩa: Tìm Luật Sư Giỏi là dịch vụ kết nối cá nhân hoặc doanh nghiệp với luật sư hàng đầu trong lĩnh vực cụ thể. Dịch vụ này giúp tìm kiếm và lựa chọn luật sư có kinh nghiệm, chuyên môn, và danh tiếng trong lĩnh vực mà bạn cần hỗ trợ.Dịch vụ tìm luật sư giỏi nhất trong lĩnh vực chỉ có tại TTPL.VNDịch vụ chất lượng cao, không thu phí trướcKhông nhận các vụ dễ24/7 Full serviceGiá dịch vụ từ 500.000.000 VNĐLợi ích:Chất Lượng Dịch Vụ Cao: Luật sư giỏi mang đến dịch vụ chất lượng cao, với kiến thức sâu rộng và kỹ năng tố tụng xuất sắc.Tư Vấn Chuyên Sâu: Luật sư giỏi cung cấp tư vấn chuyên sâu và chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về vị thế pháp lý của mình.Tăng Cơ Hội Thành Công: Việc lựa chọn luật sư giỏi tăng cơ hội thành công trong vụ việc của bạn, từ việc giải quyết tranh chấp đến việc đàm phán hợp đồng.Tiết Kiệm Thời Gian và Chi Phí: Luật sư giỏi có thể giúp giải quyết vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn.Nên Sử Dụng Khi Nào:Vụ Việc Phức Tạp: Khi bạn đang đối diện với một vụ việc phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc và chuyên nghiệp về pháp luật.Quyền Lợi Quan Trọng: Khi quyền lợi, danh dự, tự do cá nhân, hoặc tài sản của bạn bị đe dọa hoặc nguy cơ bị tổn thương.Cần Sự Chuyên Nghiệp: Khi bạn cần sự chuyên nghiệp và tận tâm từ một luật sư có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực cụ thể.  Tìm Luật Sư Giỏi là một dịch vụ quan trọng, giúp cá nhân và doanh nghiệp truy cập dễ dàng đến sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp và hiệu quả. Việc lựa chọn luật sư giỏi và phù hợp với vụ việc của bạn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả và sự bảo vệ quyền lợi của bạn. Luật sư giỏi sẽ đảm bảo rằng bạn được đại diện một cách chuyên nghiệp và tận tâm, giúp bạn đạt được mục tiêu pháp lý của mình. Luật Sư Miễn Phí:Định nghĩa: Luật Sư Miễn Phí là dịch vụ cung cấp hỗ trợ pháp lý không tính phí cho những người không có khả năng trả chi phí dịch vụ luật sư. Dịch vụ này thường được cung cấp bởi các tổ chức phi lợi nhuận, các trung tâm hỗ trợ pháp lý cộng đồng, hoặc thông qua các chương trình hỗ trợ của chính phủ.Lợi ích:Truy Cập Công Bằng Tới Tư Pháp: Luật sư miễn phí giúp đảm bảo rằng mọi người, bất kể hoàn cảnh kinh tế, đều có quyền truy cập công bằng tới hệ thống tư pháp.Bảo Vệ Quyền Lợi: Dù không tính phí, luật sư miễn phí vẫn cung cấp sự đại diện và bảo vệ quyền lợi trong các vấn đề pháp lý.Hỗ Trợ và Tư Vấn: Luật sư miễn phí cung cấp tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý, giúp bạn hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình.Giảm Gánh Nặng Tài Chính: Dịch vụ này giúp giảm gánh nặng tài chính cho những người không có khả năng trả chi phí dịch vụ luật sư.Nên Sử Dụng Khi Nào:Khó Khăn Về Tài Chính: Khi bạn đang đối diện với khó khăn tài chính và không có khả năng trả chi phí dịch vụ luật sư.Vấn Đề Pháp Lý Cơ Bản: Khi bạn cần hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý cơ bản như tư vấn hợp đồng, quyền lao động, quyền hôn nhân và gia đình, vv.Cần Sự Bảo Vệ Quyền Lợi: Khi bạn cần sự bảo vệ quyền lợi trong các vấn đề pháp lý và không có khả năng truy cập dịch vụ luật sư tư nhân.  Luật Sư Miễn Phí là một dịch vụ quan trọng, giúp đảm bảo rằng mọi người, bất kể hoàn cảnh kinh tế, đều có quyền truy cập tới hệ thống tư pháp và được bảo vệ quyền lợi của mình. Dịch vụ này thể hiện sự công bằng và bình đẳng trong xã hội, giúp bảo vệ quyền lợi của những người yếu thế và không có khả năng trả chi phí dịch vụ. Luật Sư Uy Tín Cao:Thật khó tìm được Luật sư Uy tín cao, lăn xả vào vụ việc vì hầu hết họ đã được đặt trước hàng chục tháng. LS Thành chia sẻĐịnh nghĩa: Luật Sư Uy Tín Cao là dịch vụ kết nối cá nhân hoặc doanh nghiệp với luật sư có danh tiếng và uy tín trong cộng đồng pháp lý. Những luật sư này thường có nhiều năm kinh nghiệm, thành tích xuất sắc, và được đồng nghiệp cũng như khách hàng đánh giá cao.Lợi ích:Chất Lượng Dịch Vụ Xuất Sắc: Luật sư uy tín cao mang đến dịch vụ chất lượng xuất sắc, với kiến thức pháp lý sâu rộng và kỹ năng tố tụng đỉnh cao.Tăng Credibility: Việc làm việc với luật sư uy tín có thể tăng cường uy tín và tín nhiệm của bạn trong các thương vụ hoặc vụ việc pháp lý.Tư Vấn và Hỗ Trợ Chuyên Nghiệp: Luật sư uy tín cao cung cấp tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp, giúp bạn đưa ra quyết định chính xác và thông thoáng.Mạng Lưới Quan Hệ Rộng: Luật sư uy tín thường có mạng lưới quan hệ rộng rãi trong cộng đồng pháp lý, có thể hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh khác nhau.Nên Sử Dụng Khi Nào:Vụ Việc Quan Trọng: Khi bạn đang đối diện với một vụ việc pháp lý quan trọng đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kinh nghiệm.Thương Vụ Lớn: Khi bạn cần hỗ trợ pháp lý trong các thương vụ lớn, phức tạp, như mua bán doanh nghiệp, hợp nhất, đầu tư quốc tế, vv.Bảo Vệ Danh Dự và Quyền Lợi: Khi danh dự, quyền lợi, hoặc tài sản của bạn đang bị đe dọa và cần sự bảo vệ từ một luật sư có uy tín.  Luật Sư Uy Tín Cao là một dịch vụ quan trọng, giúp cá nhân và doanh nghiệp truy cập dễ dàng đến sự hỗ trợ pháp lý chất lượng cao và chuyên nghiệp. Việc lựa chọn luật sư uy tín và phù hợp với vụ việc của bạn không chỉ ảnh hưởng lớn đến kết quả của vụ việc, mà còn giúp tăng cường uy tín và tín nhiệm của bạn trong cộng đồng. Luật sư uy tín sẽ đảm bảo rằng bạn được đại diện một cách chuyên nghiệp và tận tâm, giúp bạn đạt được mục tiêu pháp lý của mình. Khách hàng nói gì về dịch vụ pháp luật"Khi Công ty Samsung Việt Nam cần tư vấn pháp lý cho việc mở rộng nhà máy sản xuất, chúng tôi đã tìm đến dịch vụ này. Luật sư của chúng tôi đã hiểu rõ ngành công nghiệp và giúp chúng tôi hoàn thành mọi thủ tục một cách suôn sẻ." - Nguyễn Văn An, Giám đốc Pháp chế, Samsung Việt Nam"Khi tôi bị vu oan trong một vụ án giao thông, dịch vụ này đã kết nối tôi với một luật sư hình sự tài năng. Luật sư đã giúp tôi minh oan và lấy lại danh dự. Tôi rất biết ơn!" - Trần Văn Minh, Hà Nội"Tôi đã sử dụng dịch vụ này để tìm một luật sư giỏi cho vụ kiện bản quyền với một công ty đối thủ. Luật sư đã giúp tôi giành chiến thắng trong vụ kiện, bảo vệ sản phẩm của mình." - Lê Thị Thanh, CEO Công ty FKT Software"Khi tôi mất việc và không có khả năng trả chi phí luật sư, dịch vụ luật sư miễn phí này đã giúp tôi đấu tranh cho quyền lợi của mình trong vụ kiện phát sinh từ hợp đồng lao động. Tôi cảm thấy được bảo vệ và hỗ trợ." - Phạm Bá Tùng, Đà NẵngLuật Sư Uy Tín Cao: "Chúng tôi đã tìm kiếm một luật sư uy tín cao để đại diện cho VIC Group trong một thương vụ mua lại công ty nước ngoài. Dịch vụ này đã kết nối chúng tôi với chuyên gia pháp lý đúng đắn, giúp chúng tôi đạt được mục tiêu kinh doanh." - Võ Quốc Khánh, Phó Chủ tịch VIC Group"Khi Công ty Intel Việt Nam cần tư vấn pháp lý nhanh chóng về việc tuân thủ quy định mới, chúng tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn online này. Luật sư đã cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, giúp chúng tôi tiếp tục hoạt động mà không gặp rắc rối." - Nguyễn Hồng Phong, Giám đốc Pháp chế, Intel Việt Nam"Khi tôi gặp vấn đề với hợp đồng thuê nhà, tôi đã gọi tổng đài tư vấn pháp luật của dịch vụ này. Họ đã giải đáp mọi thắc mắc của tôi và hướng dẫn tôi cách giải quyết vấn đề. Rất tiện lợi và hữu ích!" - Lê Thị Hà, TP. Hồ Chí Minh"Khi tôi muốn hiểu rõ hơn về quyền lợi khi làm việc freelance, tôi đã tham gia group Facebook của dịch vụ tư vấn miễn phí này. Các luật sư đã trả lời câu hỏi của tôi một cách nhanh chóng và chính xác. Một nguồn thông tin đáng tin cậy!" - Trần Văn Dũng, Freelancer, Hà NộiGiới Thiệu Về Công Ty Luật TNHH LegalZoneCông Ty Luật TNHH LegalZone là một trong những công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý toàn diện và chất lượng cao. Với sứ mệnh "Pháp Lý Dễ Dàng Cho Mọi Người," chúng tôi cam kết đem đến sự tiếp cận dễ dàng và minh bạch đối với hệ thống pháp luật.Giá Trị Cốt Lõi:Chuyên Nghiệp: Chúng tôi tự hào về đội ngũ luật sư giỏi, có chuyên môn cao và tận tâm, đảm bảo cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng.Tính Minh Bạch: Chúng tôi hoạt động với nguyên tắc minh bạch, đảm bảo rằng mọi quy trình và chi phí đều được giải thích rõ ràng cho khách hàng.Tận Tâm Khách Hàng: Sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu. Chúng tôi luôn lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng để cung cấp dịch vụ tốt nhất.Kinh Nghiệm: LegalZone có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, với một lịch sử đầy thành công trong việc tìm kiếm và kết nối luật sư chuyên môn cao với khách hàng. Dù là doanh nghiệp hay cá nhân, chúng tôi đều có khả năng cung cấp sự hỗ trợ pháp lý đúng đắn và hiệu quả.Chúng tôi tự hào về việc đã giúp hàng ngàn khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý, từ tư vấn doanh nghiệp, tố tụng hình sự, đến tranh chấp hôn nhân gia đình. Với LegalZone, bạn không chỉ tìm thấy một đối tác pháp lý đáng tin cậy mà còn một người bạn đồng hành trong mọi tình huống pháp lý.LegalZone - Đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường pháp lý.Tính Năng Nổi Bật của dịch vụ pháp luật LegalzoneLegalZone tự hào mang đến cho khách hàng một loạt các tính năng nổi bật và độc đáo, giúp chúng tôi nổi trội so với các đối thủ cạnh tranh:Dịch Vụ Bảo Hành Vàng: LegalZone cam kết hoàn tiền 100% khi không đạt được mục tiêu thỏa thuận. Chúng tôi tin tưởng vào chất lượng dịch vụ của mình và sẵn lòng đứng sau mỗi dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.Dịch Vụ Ghi Âm Tư Vấn: Để đảm bảo rằng mọi thông tin được truyền đạt chính xác và minh bạch, chúng tôi cung cấp dịch vụ ghi âm tư vấn. Điều này giúp khách hàng có thể xem lại cuộc tư vấn bất cứ lúc nào, đảm bảo rằng không có thông tin nào bị sót lại.Dịch Vụ Tìm Kiếm Luật Sư Chất Lượng Cao Nhất Trong Ngành: Với mạng lưới rộng lớn của các luật sư hàng đầu trong ngành, chúng tôi cam kết tìm kiếm luật sư chất lượng cao nhất, phù hợp với nhu cầu cụ thể của mỗi khách hàng. Dù là vấn đề doanh nghiệp, hình sự, hay hôn nhân gia đình, chúng tôi đều có đội ngũ chuyên gia phù hợp.Hỗ Trợ Trực Tuyến 24/7: Chúng tôi hiểu rằng vấn đề pháp lý có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Đội ngũ hỗ trợ trực tuyến của chúng tôi sẵn sàng phản hồi mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn 24/7.Công Nghệ Tiên Tiến: LegalZone sử dụng công nghệ tiên tiến để tạo ra trải nghiệm tư vấn trực tuyến mượt mà và hiệu quả. Hệ thống của chúng tôi được thiết kế để bảo mật thông tin và dễ sử dụng.Kinh Nghiệm và Uy Tín: Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, chúng tôi đã giúp hàng nghìn khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách thành công. Uy tín của chúng tôi là bảo đảm cho chất lượng dịch vụ.LegalZone không chỉ cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng, mà còn đặt tiêu chuẩn mới cho ngành công nghiệp DỊCH VỤ PHÁP LUẬT với các tính năng độc đáo và cam kết vững chắc với khách hàng. Chúng tôi không chỉ là đối tác pháp lý của bạn, chúng tôi là người bạn đồng hành trong mọi tình huống pháp lý.Ưu đãi khi đặt trên TTPL.VNƯu Đãi Đặc Biệt từ LegalZoneLegalZone luôn mong muốn mang đến cho khách hàng những giá trị tốt nhất. Để thể hiện lòng tri ân và khích lệ khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ của chúng tôi, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu ưu đãi đặc biệt:Ưu Đãi Cho Lần Sử Dụng Dịch Vụ Đầu Tiên:Nhận voucher giảm 30% phí dịch vụ pháp luật khi bạn sử dụng dịch vụ của LegalZone lần đầu tiên.Sau khi hoàn thành công việc, bạn sẽ nhận được voucher hoàn 30% phí của chính dịch vụ đó, áp dụng cho lần sử dụng tiếp theo.Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn trải nghiệm dịch vụ pháp luật chất lượng cao từ LegalZone mà vẫn tiết kiệm được chi phí. Chúng tôi tin rằng bạn sẽ hài lòng với sự chuyên nghiệp và tận tâm mà chúng tôi mang lại.Đừng bỏ lỡ cơ hội này! Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm chi tiết và đăng ký sử dụng dịch vụ.LegalZone - Luôn đồng hành cùng bạn, mang đến giải pháp pháp lý hiệu quả và tiết kiệm.TRÂN TRỌNG!MỤC LỤC BÀI VIẾT1. Giới Thiệu  1.1. Sứ mệnh và trách nhiệm  1.2. Định nghĩa dịch vụ  1.3. Lợi ích cho người dùng2. Phân Loại Dịch Vụ  2.1. Tư vấn pháp luật online     2.1.1. Tư vấn pháp luật theo giờ chất lượng cao bởi luật sư     2.1.2. Tư vấn pháp luật qua tổng đài     2.1.3. Tư vấn miễn phí trên group facebook  2.2. Tìm luật sư thực hiện vụ việc     2.2.1. Tìm luật sư tố tụng tại tòa     2.2.2. Tìm luật sư tranh chấp thương mại     2.2.3. Tìm luật sư hôn nhân gia đình     2.2.4. Tìm luật sư doanh nghiệp     2.2.5. Tìm luật sư hình sự     2.2.6. Tìm luật sư giỏi     2.2.7. Luật sư miễn phí     2.2.8. Luật sư uy tín cao3. Lời Chứng Thực Từ Khách Hàng4. Giới Thiệu Về Công Ty5. Tính Năng Nổi Bật6. Ưu Đãi Đặc Biệt 
Bài viết
Tư vấn pháp luật theo giờ Trợ giúp chuyên nghiệp theo yêu cầu của bạnTư vấn pháp luật là một phần quan trọng trong cuộc sống hiện đại, khi chúng ta đối mặt với những vấn đề pháp lý phức tạp. Nhưng có những khi chúng ta chỉ cần giải quyết một vấn đề nhỏ và không muốn mất thời gian và tiền bạc cho việc thuê luật sư toàn thời gian. Đó là lúc tư vấn pháp luật theo giờ trở thành một giải pháp hữu ích.Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tư vấn pháp luật theo giờ, bao gồm: định nghĩa, quy trình, lợi ích và nhược điểm, các lựa chọn thay thế, và cách thực hiện tư vấn pháp luật theo giờ một cách chi tiết.1. Tư vấn pháp luật theo giờ – Định nghĩa và ý nghĩaTư vấn pháp luật theo giờ là dịch vụ mà bạn có thể thuê một luật sư chỉ trong một khoảng thời gian nhất định để giải quyết một vấn đề pháp lý cụ thể. Thay vì phải trả tiền cho việc thuê luật sư toàn thời gian hoặc ký hợp đồng dài hạn, bạn chỉ trả phí tư vấn theo số giờ được sử dụng.Ví dụ: Nếu bạn đang cần tư vấn về việc thành lập một công ty mới và chỉ cần giải đáp một số câu hỏi cụ thể, bạn có thể thuê một luật sư theo giờ để nhận được sự giúp đỡ chuyên nghiệp mà không phải trả chi phí cao.2. Lợi ích của tư vấn pháp luật theo giờTư vấn pháp luật theo giờ mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho người sử dụng. Dưới đây là một số lợi ích quan trọng:a. Tiết kiệm chi phíKhi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ, bạn chỉ phải trả tiền cho số giờ thực sự sử dụng. Điều này giúp bạn tiết kiệm được chi phí so với việc thuê luật sư toàn thời gian hoặc ký hợp đồng dài hạn mà không cần thiết.Ví dụ: Nếu bạn chỉ cần giúp đỡ về việc làm hợp đồng cho một dự án nhỏ, tư vấn pháp luật theo giờ sẽ giúp bạn tránh việc trả tiền cho các dịch vụ không cần thiết.b. Trợ giúp chuyên nghiệp theo yêu cầuViệc thuê luật sư theo giờ không có nghĩa là bạn nhận được dịch vụ kém chất lượng. Ngược lại, bạn sẽ được tư vấn bởi các chuyên gia trong lĩnh vực pháp luật mà bạn cần hỗ trợ.Ví dụ: Bạn có thể thuê một luật sư chuyên về luật thương mại để giúp bạn xem xét và hiểu rõ hơn về các quy định và cam kết trong hợp đồng kinh doanh của bạn.c. Linh hoạt và tiện lợiTư vấn pháp luật theo giờ mang lại sự linh hoạt và tiện lợi cho người sử dụng. Bạn có thể lựa chọn thời điểm và thời gian tư vấn phù hợp với lịch trình của mình mà không phải bận tâm về việc ký hợp đồng dài hạn hoặc tuân thủ các quy định liên quan đến việc thuê luật sư toàn thời gian.Ví dụ: Nếu bạn đang ở xa hoặc có thời gian hạn chế, bạn có thể sắp xếp cuộc họp tư vấn qua video call hoặc điện thoại để tiết kiệm thời gian di chuyển và đảm bảo tính tiện lợi.GỌI NGAY3. Nhược điểm của tư vấn pháp luật theo giờMặc dù tư vấn pháp luật theo giờ có nhiều lợi ích như đã đề cập ở trên, nhưng cũng tồn tại một số nhược điểm cần xem xét trước khi sử dụng dịch vụ này.a. Hạn chế thời gianViệc thuê luật sư theo giờ có hạn chế về thời gian. Bạn chỉ có thể nhận được sự tư vấn trong khoảng thời gian bạn đã đặt trước, và nếu cần thêm thời gian hoặc tư vấn sau này, bạn sẽ phải trả phí bổ sung.Ví dụ: Nếu vấn đề pháp lý của bạn phức tạp và đòi hỏi thời gian để nghiên cứu và tư vấn chi tiết, việc thuê luật sư theo giờ có thể không đủ để đáp ứng nhu cầu của bạn.b. Không liên tụcKhi thuê luật sư theo giờ, bạn không nhận được sự hỗ trợ liên tục như khi thuê luật sư toàn thời gian. Có thể có khoảng thời gian chờ đợi giữa các lần tư vấn và trong thời gian đó, bạn phải tự giải quyết các vấn đề pháp lý mà mình đang đối mặt.Ví dụ: Nếu bạn đang có một tranh chấp pháp lý cần giải quyết ngay lập tức, việc đợi tư vấn pháp luật theo giờ có thể gây ra sự bất tiện và ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn.4. Lựa chọn thay thế cho tư vấn pháp luật theo giờNếu bạn không muốn sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ hoặc cảm thấy rằng nó không phù hợp với nhu cầu của mình, có một số lựa chọn thay thế mà bạn có thể xem xét:Xem thêm: Luật Sư Chất Lượng Cao: Dịch Vụ Pháp Luật Tận Tâma. Thuê luật sư toàn thời gianNếu bạn đang đối mặt với những vấn đề pháp lý phức tạp và có nhu cầu tư vấn liên tục,việc thuê luật sư toàn thời gian có thể là một lựa chọn tốt. Bằng cách thuê một luật sư toàn thời gian, bạn sẽ có sự hỗ trợ liên tục và chuyên nghiệp để giải quyết mọi vấn đề pháp lý mà bạn đang đối diện.b. Tìm thông tin trực tuyếnTrong một số trường hợp đơn giản, bạn có thể tìm kiếm thông tin và tài liệu pháp lý trực tuyến để tự giải quyết vấn đề của mình. Internet cung cấp một kho tàng thông tin phong phú về các quy định pháp luật và quy trình pháp lý.c. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyếnDịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến là một lựa chọn khác để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp từ luật sư mà không cần gặp trực tiếp. Bạn có thể trao đổi với luật sư qua email, chat hoặc cuộc gọi video để giải quyết vấn đề pháp lý của mình.5. Cách thực hiện tư vấn pháp luật theo giờNếu bạn đã quyết định sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ, dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện quy trình này:Bước 1: Xác định vấn đề pháp lý của bạnHãy xác định rõ vấn đề pháp lý mà bạn đang đối diện. Cụ thể hóa nhu cầu tư vấn của bạn và ghi lại những câu hỏi hoặc vấn đề bạn muốn thảo luận với luật sư.Bước 2: Tìm kiếm và chọn luật sư phù hợpTìm kiếm và tìm hiểu về các luật sư có chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với vấn đề pháp lý của bạn. Đảm bảo chọn một luật sư có chuyên môn và độ tin cậy cao trong lĩnh vực cần tư vấn.Bước 3: Liên hệ và đặt lịch hẹnLiên hệ với luật sư và trao đổi vấn đề pháp lý của bạn. Thống nhất về thời gian và phương thức giao tiếp (trực tiếp, qua điện thoại, video call, v.v.) để đặt lịch hẹn tư vấn.Bước 4: Thực hiện cuộc tư vấnTham gia cuộc tư vấn với luật sư theo giờ. Trình bày vấn đề pháp lý của bạn và những câu hỏi cụ thể mà bạn muốn được tư vấn. Lắng nghe và ghi chép các thông tin và lời khuyên từ luật sư.Bước 5: Hoàn thiện việc tư vấnKhi tư vấn kết thúc, đảm bảo bạn đã hiểu rõ những thông tin và hướng dẫn từ luật sư. Ghi lại những điểm quan trọng và nếu cần, yêu cầu luật sư cung cấp bản tóm tắt của cuộc tư vấn để bạn có thể tham khảo sau này.Bước 6: Thanh toán và đánh giáSau khi cuộc tư vấn kết thúc, thanh toán phí tư vấn theo số giờ sử dụng. Đánh giá chất lượng dịch vụ từ luật sư để giúp cải thiện hoặc cung cấp thông tin cho người khác trong tương lai.6. Quy trình tư vấn pháp luật Quy của chúng tôi được thiết kế để đảm bảo rằng bạn nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp, toàn diện và hiệu quả. Dưới đây là quy trình tư vấn pháp luật mà chúng tôi áp dụng:Bước 1: Phân tích nhu cầu: Đầu tiên, chúng tôi sẽ lắng nghe và phân tích nhu cầu pháp lý của bạn. Bằng cách tìm hiểu rõ về vấn đề và mục tiêu của bạn, chúng tôi có thể đưa ra các giải pháp phù hợp nhất.Bước 2: Đề xuất giải pháp: Sau khi hiểu rõ nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ đề xuất các giải pháp pháp lý. Đây có thể là các biện pháp phòng ngừa, quy trình pháp lý, lựa chọn hợp đồng, hoặc bất kỳ giải pháp nào khác phù hợp với tình huống của bạn.Bước 3: Thực hiện giải pháp: Sau khi bạn chấp nhận giải pháp đề xuất, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các biện pháp pháp lý cần thiết. Điều này có thể bao gồm việc chuẩn bị tài liệu pháp lý, thương lượng hợp đồng, đại diện trong các cuộc họp pháp lý, hoặc thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào khác liên quan đến vấn đề của bạn.Bước 4: Theo dõi và hỗ trợ: Sau khi giải pháp được thực hiện, chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi tình hình và cung cấp hỗ trợ khi cần thiết. Chúng tôi sẽ đảm bảo rằng các biện pháp pháp lý đã áp dụng đang hoạt động hiệu quả và gợi ý các điều chỉnh hoặc cải thiện nếu cần thiết.Bước 5: Đánh giá và cải tiến: Chúng tôi coi việc phản hồi của khách hàng là rất quan trọng. Sau khi quá trình tư vấn hoàn thành, chúng tôi sẽ đánh giá và nhận xét về hiệu quả của dịch vụ để cải tiến chất lượng và mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng trong tương lai7. Nhiệm vụ của legalzone là đảm bảo tư vấn hiệu quả8. Thư ngỏ Giới thiệu về Legalzone:Legalzone là một công ty luật chuyên nghiệp về dịch vụ tư vấn pháp lý theo yêu cầu. Với kinh nghiệm hơn 8 năm trong ngành, chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của nhiều cá nhân và doanh nghiệp trên khắp Việt Nam.Chúng tôi thành lập từ năm 2015 với mục tiêu mang đến cho khách hàng sự tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, toàn diện và hiệu quả. Đội ngũ luật sư của chúng tôi là những chuyên gia giàu kinh nghiệm, hiểu rõ về hệ thống pháp luật Việt Nam và có kiến thức sâu sắc về nhiều lĩnh vực pháp lý khác nhau.Chúng tôi đáp ứng nhu cầu tư vấn pháp lý của khách hàng thông qua các phương thức trực tiếp và trực tuyến. Bằng cách tận dụng công nghệ hiện đại, chúng tôi có thể tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý một cách thuận tiện và nhanh chóng, không gian hạn chế về địa điểm và thời gian. Khách hàng có thể tiếp cận với dịch vụ của chúng tôi thông qua hệ thống trực tuyến của chúng tôi, điện thoại, email hoặc các cuộc họp trực tiếp.Chúng tôi cam kết mang đến sự đáng tin cậy và chất lượng cao trong mỗi dịch vụ tư vấn pháp lý. Chúng tôi hiểu rằng mỗi vấn đề pháp lý là độc nhất vô nhị, do đó chúng tôi tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và mục tiêu của từng khách hàng để đưa ra các giải pháp pháp lý phù hợp nhất.Legalzone luôn đồng hành cùng khách hàng từ quy trình tư vấn ban đầu cho đến khi vấn đề được giải quyết hoàn toàn. Chúng tôi đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang đến sự hỗ trợ và tư vấn liên tục, đảm bảo rằng khách hàng nhận được giá trị tối đa từ dịch vụ của chúng tôi.Hãy liên hệ với Legalzone ngay hôm nay để được tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, tận tâm và đáng tin cậy cho nhu cầu của bạn. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trên con đường pháp lý, mang lại sự an tâm và thành công..Chúng tôi cam kết đưa ra những giải pháp pháp lý chất lượng và đáng tin cậy, mang lại sự an tâm và tin tưởng cho bạn trong mọi vấn đề pháp lý. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn pháp luật tốt nhất cho nhu cầu của bạn!Kính gửi Quý khách hàng,THƯ NGỎ9. Cơ sở của mức phí tư vấn theo giờ:Mức phí tư vấn theo giờ được tính dựa trên thời gian thực tế mà luật sư bỏ ra để tư vấn cho bạn. Đơn giá của mỗi giờ tư vấn được xác định dựa trên nhiều yếu tố như năng lực, kinh nghiệm, chuyên môn, uy tín và độ phức tạp của vấn đề pháp lý. Điều này đảm bảo rằng bạn chỉ trả tiền cho thời gian thực sự được tư vấn và công việc thực hiện. Mức phí tư vấn theo giờ được thông báo trước và ghi rõ trong hợp đồng dịch vụ pháp lý, đảm bảo sự minh bạch và tránh bất kỳ bất ngờ nào về chi phí.So sánh với các dịch vụ tư vấn khác:Ngoài mức phí tư vấn theo giờ, còn có nhiều hình thức tính phí dịch vụ luật sư khác như mức phí theo gói và theo tỷ lệ. Tuy nhiên, mức phí tư vấn theo giờ mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho bạn và luật sư của chúng tôi.Lợi ích cho bạn: Mức phí tư vấn theo giờ phù hợp cho những vấn đề pháp lý cơ bản, định hướng và cần giải quyết ngay lập tức. Bạn chỉ trả tiền cho thời gian thực tế được tư vấn và công việc thực hiện, giúp bạn tiết kiệm chi phí so với việc trả một khoản phí lớn cho gói dịch vụ hoặc tỷ lệ dựa trên giá trị vụ việc.Lợi ích cho luật sư: Mức phí tư vấn theo giờ cho phép luật sư của chúng tôi được trả công công bằng và hợp lý dựa trên thời gian và công sức họ bỏ ra. Điều này khuyến khích luật sư tận dụng hiệu quả thời gian và kỹ năng của mình để cung cấp tư vấn tốt nhất cho khách hàng.Lợi ích khác của dịch vụ Tư vấn Pháp luật theo giờ:Tư vấn chuyên môn: Luật sư của chúng tôi sẽ tập trung vào vấn đề cụ thể của bạn và cung cấp những lời khuyên chuyên môn, giúp bạn hiểu rõ quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình trong tình huống đó.Tính linh hoạt: Bạn có thể chọn lịch trình tư vấn phù hợp với bạn, giúp tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho cả bạn và luật sư.Bảo mật thông tin: Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin của bạn. Mọi nội dung và thông tin liên quan đến cuộc tư vấn sẽ được bảo vệ và không được tiết lộ cho bên thứ ba.Hiệu suất và hiệu quả: Với dịch vụ Tư vấn Pháp luật theo giờ, bạn nhận được tư vấn nhanh chóng và có hiệu quả. Luật sư sẽ tập trung vào vấn đề của bạn mà không phải dành quá nhiều thời gian vào các giai đoạn chuẩn bị và tiếp nhận vụ việc.10. Kết luậnTư vấn pháp luật theo giờ là một dịch vụ linh hoạt và tiện lợi cho những người có nhu cầu tư vấn về các vấn đề pháp lý cụ thể mà không muốn thuê luật sư toàn thời gian. Nó giúp tiết kiệm chi phí, nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và linh hoạt trong việc sắp xếp thời gian. Tuy nhiên, nó cũng có hạn chế về thời gian và không cung cấp sự hỗ trợ liên tục. Trước khi sử dụng dịch vụ này, hãy xác định rõ nhu cầu của bạn và cân nhắc các lựa chọn thay thế khác nhau để chọn phương pháp tư vấn pháp luật phù hợp nhất.Tóm lạiTư vấn pháp luật theo giờ là một dịch vụ linh hoạt và tiện lợi cho những người có nhu cầu tư vấn về các vấn đề pháp lý cụ thể mà không muốn thuê luật sư toàn thời gian. Nó giúp tiết kiệm chi phí, nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và linh hoạt trong việc sắp xếp thời gian.Tuy nhiên, dịch vụ này cũng có hạn chế về thời gian và không cung cấp sự hỗ trợ liên tục. Trước khi sử dụng dịch vụ này, bạn nên xác định rõ nhu cầu của mình và cân nhắc các lựa chọn thay thế khác nhau để chọn phương pháp tư vấn pháp luật phù hợp nhất.11. Câu hỏi về tư vấn luật theo giờ1. Tôi muốn biết thêm về việc tìm và chọn một luật sư phù hợp cho việc tư vấn pháp luật theo giờ. Bạn có thể đưa ra một số gợi ý hoặc tiêu chí để lựa chọn luật sư?Trả lời: Legalzone sẽ tìm cho bạn sự lựa chọn tốt nhất. Nhưng nếu bạn muốn tự chọn hãy làm theo cách sau.Để lựa chọn một luật sư phù hợp cho việc tư vấn pháp luật theo giờ, bạn có thể tham khảo các tiêu chí sau đây:Chuyên môn: Kiểm tra nền tảng học vấn, kinh nghiệm và chuyên ngành của luật sư.Kinh nghiệm: Tìm hiểu về kinh nghiệm làm việc và thành công trong việc giải quyết các vấn đề tương tự.Phản hồi khách hàng: Đọc nhận xét từ khách hàng trước đây để có cái nhìn tổng quan về chất lượng dịch vụ của luật sư.Giá cả: So sánh mức phí và hiểu rõ về cách tính phí của từng luật sư.2. Tôi có một vấn đề pháp lý phức tạp và đòi hỏi thời gian để nghiên cứu và tư vấn chi tiết. Liệu tư vấn pháp luật theo giờ có đáp ứng đủ nhu cầu của tôi không?Trả lời: Tư vấn pháp luật theo giờ có thể đáp ứng nhu cầu của bạn trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý phức tạp. Luật sư sẽ cung cấp cho bạn sự tư vấn và hướng dẫn chi tiết về vấn đề của bạn trong một khoảng thời gian xác định.3. Nếu tôi cần sự tư vấn liên tục và hỗ trợ từ luật sư, liệu việc thuê luật sư toàn thời gian có phải là lựa chọn tốt hơn so với tư vấn pháp luật theo giờ?Trả lời: Nếu bạn cần sự tư vấn liên tục và hỗ trợ từ luật sư, thuê luật sư toàn thời gian có thể là lựa chọn tốt hơn. Tuy nhiên, điều này cũng phụ thuộc vào mức độ và tần suất của nhu cầu pháp lý của bạn. Nếu nhu cầu của bạn không quá lớn hoặc không đều đặn, tư vấn pháp luật theo giờ vẫn có thể đáp ứng được yêu cầu của bạn một cách linh hoạt và tiết kiệm chi phí.4. Tôi quan tâm đến việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến. Bạn có thể giải thích thêm về quy trình và lợi ích của việc sử dụng dịch vụ này so với tư vấn pháp luật theo giờ?Trả lời: Dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến cho phép bạn nhận được tư vấn từ luật sư thông qua các phương tiện truyền thông trực tuyến như email, cuộc gọi video, hoặc tin nhắn. Điều này mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, tiện lợi, và truy cập dễ dàng vào sự tư vấn từ luật sư mà không cần phải gặp mặt trực tiếp. Quy trình và lợi ích cụ thể của việc sử dụng dịch vụ trực tuyến có thể khác nhau tùy theo nền tảng và nhà cung cấp dịch vụ.5. Tôi muốn biết thêm về cách thanh toán phí tư vấn trong dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ. Có phương thức thanh toán nào phổ biến và an toàn mà tôi có thể sử dụng?Trả lời: Phương thức thanh toán phí tư vấn trong dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ thường được thỏa thuận trước giữa bạn và luật sư. Các phương thức thanh toán phổ biến bao gồm chuyển khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, PayPal hoặc các hình thức thanh toán trực tuyến khác. Luật sư sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các phương thức thanh toán và yêu cầu thanh toán.6. Tôi có một vấn đề pháp lý cần giải quyết ngay lập tức. Liệu tư vấn pháp luật theo giờ có thể đáp ứng nhu cầu của tôi trong thời gian ngắn?Trả lời: Tùy thuộc vào tính chất và mức độ khẩn cấp của vấn đề pháp lý, tư vấn pháp luật theo giờ có thể đáp ứng nhu cầu của bạn trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, đôi khi việc nghiên cứu và xem xét vấn đề cụ thể có thể mất thời gian hơn dự kiến. Hãy trao đổi trực tiếp với luật sư để biết thêm thông tin chi tiết về khả năng đáp ứng nhu cầu trong thời gian ngắn.7. Tôi muốn biết thêm về quy trình và yêu cầu để đánh giá chất lượng dịch vụ từ luật sư sau khi hoàn thành cuộc tư vấn.Trả lời: Quy trình và yêu cầu để đánh giá chất lượng dịch vụ từ luật sư sau khi hoàn thành cuộc tư vấn có thể khác nhau tùy theo từng luật sư hoặc văn phòng luật sư. Bạn có thể thảo luận với hotline Legalzone về các yêu cầu hoặc tiêu chí để đánh giá chất lượng dịch vụ của Luật sư, bao gồm việc xem xét phản hồi từ khách hàng trước đây hoặc yêu cầu tham khảo thêm. Legalzone sẽ tiến hành nhanh chóng trong 24h nếu khách hàng có yêu cầu độc lập.8. Nếu tôi không hài lòng với dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ, có cách nào để tôi yêu cầu hoàn lại phí tư vấn đã thanh toán?Trả lời: Yêu cầu hoàn phí, Legalzone sẽ hoàn phí 100% nếu tư vấn không chính xác, không đúng luật.Nếu bạn không hài lòng với dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ, bạn nên trao đổi trực tiếp với luật sư về nguyện vọng của mình. Một số luật sư có chính sách hoàn trả phí tư vấn dựa trên các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận trước đó. Hãy thảo luận với luật sư của bạn về khả năng hoàn lại phí tư vấn đã thanh toán và điều kiện áp dụng.9. Tôi đang xem xét giữa việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ và tìm kiếm thông tin trực tuyến để tự giải quyết vấn đề pháp lý. Bạn có thể so sánh hai phương pháp này và đưa ra lời khuyênTrả lời: Sự so sánh giữa việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật theo giờ và tìm kiếm thông tin trực tuyến để tự giải quyết vấn đề pháp lý phụ thuộc vào tính chất và mức độ phức tạp của vấn đề, kỹ năng pháp lý của bạn, và thời gian và tài nguyên mà bạn có sẵn. Tư vấn pháp luật theo giờ cung cấp sự tư vấn chuyên môn từ luật sư có kinh nghiệm, trong khi tìm kiếm thông tin trực tuyến cho phép bạn tự nghiên cứu và hiểu rõ hơn về vấn đề của bạn. Bạn có thể kết hợp cả hai phương pháp để đạt được kết quả tốt nhất.