0888889366
Danh mục
LUẬT NHÀ Ở
Nguyễn Phương Thảo
168 ngày trước
timeline_post_file6343fdb801f75-HĐ9.jpg.webp
VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH X Y DỰNG CÓ SẴN
                                                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                                     ---------------                                                                                                                 ……………., ngày …… tháng …… năm ……            VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số: ……/2015/NĐ-CP ngày ..... tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Các căn cứ pháp luật khác.Hai bên chúng tôi gồm:BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)- Ông (Bà): ........................................................................................................................- Giấy CMTND/Hộ chiếu số: …………….. Cấp ngày..../…../…… Tại .............................- Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ................................................................................- Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................- Số điện thoại: .................................................................................................................- Email: .............................................................................................................................(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)- Ông (Bà): ........................................................................................................................- Số CMTND: ……………………. Do CA …………….. Cấp ngày:................................  - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................- Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................- Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................................- Số tài khoản (nếu có): ……………………….. Tại ngân hàng......................................... (Nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng này với các nội dung sau đây:Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau:1. Thông tin về hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựnga) Tên, số hợp đồng, ngày ký: ...........................................................................................b) Thông tin về bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng:- Công ty ..........................................................................................................................(Ghi theo thông tin của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)c) Thông tin về bên thuê mua nhà, công trình xây dựng:- Ông/bà: ……………………….. (hoặc Công ty: ........................................................... )(Ghi theo thông tin của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)2. Thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê muaa) Loại nhà, công trình xây dựng: .......................................................................................b) Mô tả các đặc điểm khác của nhà, công trình xây dựng: .................................................c) Diện tích: ……………m2 (ghi theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)d) Địa chỉ nhà, công trình xây dựng: ...................................................................................đ) Hiện trạng nhà, công trình xây dựng: ..............................................................................e) Giá thuê mua ………………. đ (bằng chữ: ...................................................................... )(Ghi theo Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)g) Số tiền thuê mua đã nộp cho bên cho thuê mua ............................................................ đ(Bằng chữ ........................................................................................................................ )h) Hiện trạng pháp lý của nhà, công trình xây dựng:- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của: .................................................................................- Giấy tờ pháp lý của nhà, công trình xây dựng: ..................................................................3. Thời hạn thuê mua nhà, công trình xây dựng (theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)a) Thời hạn thuê mua: ........................................................................................................b) Thời hạn nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng: ..........................................................Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:a) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng số ….., ký ngày …….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng.b) Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà, công trình xây dựng cho Công ty ..................................................................................................................................................c) Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng trước.d) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác..... (của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác... (đối với tổ chức).đ) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): ...............................................................................................................................b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng này.3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ................................................................................. đ(Bằng chữ: ....................................................................................................................... )Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:a) Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng (công ty……………..) theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ………………đ (bằng chữ ……………………), bằng ……..% giá trị hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký;b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): ……………..đ (bằng chữ..... );c) Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là: ……………..đ (bằng chữ:           )2. Phương thức thanh toán:a) Đồng tiền thanh toán là: tiền Đồng của Việt Nam;b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện.3. Thời hạn thanh toán: …………………… (do các bên tự thỏa thuận)Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phíThuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………… chịu trách nhiệm nộp.Các thỏa thuận khác...Điều 5. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số ……./2015/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng của Bên cho thuê mua (công ty …………) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và là bộ phận không tách rời của văn bản chuyển nhượng này. Mỗi Bên A và Bên B giữ 01 bản gốc văn bản xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty …………..).3. Kể từ thời điểm có văn bản của Bên cho thuê mua (công ty …………….) xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì:- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên cho thuê mua (công ty …………) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên cho thuê mua (công ty ……………) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.- Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.- Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.- Bên B trở thành bên thuê mua nhà, công trình xây dựng trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.- Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này; Bên cho thuê mua (công ty ……………) không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.4. Bàn giao nhà, công trình xây dựnga) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B nhà, công trình xây dựng trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày được Bên cho thuê mua (công ty ……………..) xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.b) Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng được các bên lập thành biên bản.c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận.d) (Các thỏa thuận khác) ....................................................................................................Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua (Công ty ……………….);đ) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;e) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê mua (Công ty ………….) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;g) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua (Công ty ………….);đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê mua (Công ty ………….) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;g) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.Điều 7. Các thỏa thuận khác .............................................................................................(Các nội dung khác do các bên thỏa thuận, đảm bảo không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội, không trái các quy định đã có trong văn bản này).Điều 8. Giải quyết tranh chấpTrong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồngVăn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có), được chủ đầu tư (Công ty …………) xác nhận việc chuyển nhượng.Văn bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty (chủ đầu tư) ………………………………. BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký) Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền1Xác nhận của bên cho thuê mua ………. (ghi tên công ty cho thuê mua nhà, công trình xây dựng ………………….)(Bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)Công ty ……………. xác nhận ông/bà/tổ chức …………….. là người đã thuê mua nhà, công trình xây dựng theo Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng số ……………….. (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày …… của ông (bà) hoặc tổ chức ………………… nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay Công ty ………………….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng giữa ông (bà) hoặc tổ chức …………………………… và ông (bà) hoặc tổ chức ……………………………………………..Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty ………. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……….. và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng là ông/bà/tổ chức ……….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng này.Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng (Hợp đồng số: ……………..) đã ký với Công ty chúng tôi./.                                                                                   ………, ngày … tháng … năm …                                                                                               Đại diện công ty                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)  Tải xuống VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN  
Nguyễn Phương Thảo
168 ngày trước
timeline_post_file6343e497a697b-h15.jpg.webp
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI NHÀ ĐẤT
                                                                    HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI NHÀ ĐẤT                                                                          (Số:…………./HĐMGNĐ)Hôm nay, ngày …… tháng … năm …,   Tại:……………………………………………...Chúng tôi gồm có:BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………………………………………………..Địa chỉ: …………………………………………………………………………Điện thoại: ……………………………….Fax: ….…………………………….Mã số thuế: ……………………………... Tài khoản số: ……………………...Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………Do Ông (Bà): …………………………………Sinh năm: …………………….Chức vụ: …………………………………………………………..làm đại diện. BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): ……………………………………………Trường hợp là cá nhân:  Ông/Bà: ……………………………………    Sinh năm: ……………………….Giấy CMND: ………………..ngày cấp ……………Nơi cấp: CA….……………Hộ khẩu: ……………………………………………….…………………………Địa chỉ hiện tại: ……………………………………...……………………………Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………….Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………... Trường hợp là đồng sở hữu:Ông/Bà: …………………………………..…. Sinh năm: ……………………….Giấy CMND: ………………..ngày cấp……………Nơi cấp: CA………………..Hộ khẩu: ………………………………………………………………………….Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………..………Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………….……VàÔng/Bà: ……………… ……………………… Sinh năm: ……………………..Giấy CMND: ………………..ngày cấp ……………Nơi cấp: CA ………………Hộ khẩu: ………………………………………………………………………….Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………..Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………….Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………...Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan thẩm quyền cấp cho bên B gồm có:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hai Bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ với nội dung sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG1.1  Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán (hoặc cho thuê) bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.1.2  Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:Lọai bất động sản: …………………………………………………………….Địa chỉ: ………………………………………………………………………..Diện tích khuôn viên đất: ……………………………………………………..Diện tích đất xây dựng: ……………………………………………………….Diện tích sử dụng: ……………………………………………………………..Cấu trúc: ……………………………………………………………………….Tiện nghi: ………………………………………………………………………1.3  Giá bán bất động sản này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………………………………………….... VNĐ. (bằng chữ: …………………………………...………………………..………đồng)Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai Bên phải thỏa thuận bằng văn bản.ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN2.1   Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là ………% ( đã bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: …………………………………………….VNĐ. (Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………….…………….đồng.2.2 Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn bán tài sản mà bên A thực hiện.2.3 Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 12 (mười hai) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN DỊCH VỤ3.1  Từ ngày ….. tháng ……năm ………. đến ngày ……..tháng ……năm ……3.2  Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng. ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CHUNG4.1  Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu. 4.2  Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới. 4.3  Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.4.4  Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A. 4.5  Giá bán bất động sản theo khoản 2.1 Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu) 4.6  Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không bán thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh tóan cho bên A: ……% (Bằng chữ:…... phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của người bán hoặc sau 3 (ba) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng người bán không nhận tiền đặt cọc).4.7  Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua căn hộ của bên B thì bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.(Có thể quy định một khoảng thời gian cụ thể: 6 tháng; một năm hoặc 2 năm …cho phù hợp với Điều khoản trên) ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A5.1. Quyền của bên A:a) Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản;b) Được nhận phí môi giới theo thỏa thuận;c) Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;d) Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới bất động sản với bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước bên B về kết quả môi giới.e) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng môi giới bất động sản khi bên B vi phạm điều kiện để đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.5.2. Nghĩa vụ của bên A:a) Thực hiện đúng hợp đồng môi giới bất động sản đã ký;b) Cung cấp thông tin về bất động sản được đưa vào kinh doanh và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;c) Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản;d) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;f) Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;g) Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B6.1. Quyền của bên B:a) Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;b) Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;c) Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các lọai phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua Công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.6.2. Nghĩa vụ của bên B:a) Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.b) Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.c) Ký hợp đồng bán/cho thuê bất động sản trực tiếp với người mua/người thuê do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.d) Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của Hợp đồng;ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG7.1  Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất 2,5%/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá 10 (mười) ngày, nếu quá 10 (mười) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.7.2  Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.7.3  Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNGCác bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng …... năm …….. đến ngày …… tháng …….. năm ……….Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.                                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B                         (Ký tên, đóng dấu)                                                              (Ký tên, điểm chỉ)   BIÊN BẢN THANH LÝHỢP ĐỒNG ………………………………….., ngày …….tháng ….năm ....- Căn cứ vào hợp đồng số …………………… ký ngày ………………….;- Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ……………………………………………………………………………………….Địa chỉ: ………………………………………………………………………..Điện thoại: ……………………………….Fax: ………………………………Mã số thuế: ………………… Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ………………………Do Ông (Bà): ………………………………………………………….Sinh năm: ……………………………Chức vụ: ………………………………………………………………………………… làm đại diện. BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): ………………………………………………………………………………Trường hợp là cá nhân:  Ông/Bà: …………………………………………………………………. Sinh năm: …………………………Giấy CMND: ………………..ngày cấp ………………………Nơi cấp: CA …………………………………Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………………Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………… Trường hợp là đồng sở hữu:Ông/Bà: …………………………………………………………………. Sinh năm: ………………………….Giấy CMND: ………………..ngày cấp ………………………Nơi cấp: CA …………………………………Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………………VàÔng/Bà: …………………………………………………………………. Sinh năm: ………………………….Giấy CMND: ………………..ngày cấp ………………………Nơi cấp: CA …………………………………Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………………Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………………………Sau khi bàn bạc, Hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số ………..… ký ngày…………….. ĐIỀU 1 : NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG - Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ……………..…. ký ngày …………….……- Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ qui định trong hợp đồng số …….. ký ngày … kể từ ngày Biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.       ĐIỀU 2 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG - Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số ……………… ký ngày ……………………...- Việc thanh lý này không ảnh hưởng đến khoản 4.7 Điều 4 được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng.Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.       ĐẠI DIỆN BÊN B                                                               ĐẠI DIỆN BÊN A                (Ký tên, đóng dấu)                                                           (Ký tên, ghi rõ họ tên)  Tải xuống HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI NHÀ ĐẤT 
Nguyễn Phương Thảo
168 ngày trước
timeline_post_file6343e432d39fe-hđ2.jpg.webp
HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở
                                                                  HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở                                                                          Số ......../HĐ                                                                                                          ............., ngày..........tháng...........năm.......... Hai bên chúng tôi gồm: BÊN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A): - Ông (bà)(1):.....................................................................................................................- Số CMND (hộ chiếu):....................cấp ngày...../..../......, tại..........................................- Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................- Điện thoại: ....................................................................................................................- Số tài khoản:.....................................tại Ngân hàng:......................................................BÊN NHẬN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B): - Ông (bà)(2):.....................................................................................................................- Số CMND (Hộ chiếu):..................cấp ngày....../...../......, tại.........................................- Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................- Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................- Điện thoại: .....................................................................................................................- Số tài khoản:..........................................tại Ngân hàng:.................................................Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đổi nhà ở với các nội dung sau đây: ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH NHÀ Ở, ĐẤT Ở TRAO ĐỔI, GỒM: 1. Đặc điểm chính của nhà ở của Bên A: 1.1 Đặc điểm chính nhà ở: a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):............................................b) Địa chỉ nhà ở:...............................................................................................................c) Tổng diện tích sàn nhà ở...........................................................................................m2d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có): .................................................................1.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở: a) Tổng diện tích sử dụng:............... m2; trong đó: Sử dụng riêng :.............. m2; Sử dụng chung (nếu có):............ m2 b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê...):............................ (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...). 1.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ...........................................1.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: .................................................................................1.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)......................................................................................................................................2. Đặc điểm chính nhà ở của Bên B 2.1 Đặc điểm chính nhà ở: c) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng):.................................................b) Địa chỉ nhà ở:...............................................................................................................c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2 2.2. Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở: a) Tổng diện tích sử dụng:................. m2; trong đó: Sử dụng riêng :............ m2; Sử dụng chung (nếu có):............. m2 b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê...).............................................. (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...). 2.3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm:…………………. ...........................................................................................................................................2.4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở:…………………………………………………. ...........................................................................................................................................2.5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)................................... ĐIỀU 2. THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NHÀ Ở GIỮA CÁC BÊN 1. Bên A giao nhà ở nêu tại khoản 1 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên B vào ngày ........./......../......... 2. Bên B giao nhà ở nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên A vào ngày .........../......../........ 3. Trong thời gian chưa bàn giao nhà ở, các Bên có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nhà ở của mình. ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỔI NHÀ Ở 1. Các bên thực hiện nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật. 2. Về giá trị chênh lệch của nhà ở theo thỏa thuận của hai bên (nếu có): a) Bên ..........có nghĩa vụ thanh toán cho Bên ...........số tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có) là.................................đồng. (Bằng chữ .......................................................................................................................). b) Phương thức thanh toán: Bên .........thanh toán cho Bên ..........bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)................................. b) Thời hạn thanh toán: Bên ............thanh toán cho Bên ..........số tiền nêu tại điểm a khoản này vào ngày..........tháng..........năm .......... Việc giao nhận tiền được lập biên bản và có chữ ký xác nhận của hai Bên. ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 1. Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng; 2. Yêu cầu Bên...... thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có); 3. Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có); 4. Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư; 5. Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi; 6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 5. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN 1. Hai Bên cam kết nhà ở trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa). 2. Hai Bên đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở trao đổi. 3. Việc ký kết hợp đồng trao đổi nhà ở này là hòan tòan tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. 5. Các cam kết khác (các cam kết thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):..... ĐIỀU 6. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trường hợp có tranh chấp về nội dung hợp đồng đổi nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền.2. Hợp đồng này được lập thành ....bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ......bản, ..... bản lưu tại cơ quan công chứng, ....bản lưu tại cơ quan cấp giấy, ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.                ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)                ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyềnGhi chú:(1), (2). Nếu các bên là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ tổ chức và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.  Tải xuống HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở 
Nguyễn Phương Thảo
168 ngày trước
timeline_post_file6343d98fbad6b-h5.jpg.webp
HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ
                                                   CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                  HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀTại địa chỉ: Số ...................................................................Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm 2010, tại...............................,chúng tôi gồm có:1. BÊN CHO MƯỢN (BÊN A):Ông ......................................, sinh năm: .............,CMND số: ..........................., do Công an............... cấp ngày .......................Vơ là bà ..............................., sinh năm: ............,CMND số: ............................, do Công an............... cấp ngày .......................Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.................................................................................................2. BÊN MƯỢN (BÊN B):CÔNG TY .......................................................................- Địa chỉ trụ sở chính: .............. . ............................................;- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................... do Phòng Đăng ký kinh doanh SởKế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày...................................;- Mã số thuế: .................................;- Tài khoản số: .............................. tại Ngân hàng ..................................................;- Họ và tên người đại diện: ...................................;- Chức vụ: .............................................................;CMND số: ................................... do Công an.................cấp ngày.........................Hai bên đồng ý thực hiện việc mượn nhà theo các thỏa thuận sau:ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH CĂN NHÀ CHO MƯỢN1.1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:..........................................................................................................................................thuộcquyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A theo "Giấy chứng nhận ................................." số:......................., hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:.........................do UBND ............................cấp ngày .............................1.2. Bằng hợp đồng này Bên A đồng ý cho Bên B mượn căn nhà gắn liền với đất nêu trên.Phần diện tích căn nhà gắn liền với đất cho mượn theo hợp đồng này được mô tả cụ thể như sau:a/ Nhà ở:- Địa chỉ: .................................................................................................................;- Tổng diện tích sử dụng: ...................m2(................................. mét vuông);- Diện tích xây dựng: ........................ m2(................................. mét vuông);- Kết cấu nhà: ....................................;- Số tầng: ...........................................;b/ Đất ở:- Thửa đất số: ....................................;- Tờ bản đồ số: ..................................;- Diện tích: ......................................... m2(.................................. mét vuông);- Hình thức sử dụng:+ Riêng: ................................... m2(................................. mét vuông);+ Chung: .................................. m2(................................. mét vuông);1.3. Bên B đồng ý mượn căn nhà gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của Bên A như hiệntrạng nêu trên.ĐIỀU 2: THỜI HẠN MƯỢNThời hạn mượn căn nhà gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: .........(................) năm, kể từ ngày ....................ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH MƯỢNMục đích mượn căn nhà gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là để làm:.....................................................ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:- Giao căn nhà gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B vào ngày....................................... Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đạidiện mỗi bên;- Kiểm tra, nhắc nhở Bên B bảo vệ, giữ gìn căn nhà được mượn và sử dựng căn nhà đúngmục đích;- Báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với căn nhà cho mượn (nếu có);- Thanh toán toàn bộ tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và cáckhoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho Bên B;- Tạo mọi điều kiện để Bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đếnhoạt động bình thường của Bên B, hỗ trợ Bên B các thủ tục pháp lý khác liên quan đến việc sửdụng căn nhà (nếu có).4.2. Bên A có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng căn nhà không đúng mục đích, hủy hoại hoặclàm giảm sút giá trị của căn nhà. Nếu Bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì Bên A có quyềnđơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 6.1 Điều 6 hợp đồng này và yêu cầu BênB hoàn trả căn nhà đang mượn kèm theo bồi thường thiệt hại (nếu có);- Yêu cầu Bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho mượn đã hết.ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:- Sử căn nhà đúng mục đích, đúng thời hạn mượn;- Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng căn nhà;- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi íchcủa người sử dụng đất xung quanh; giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháynổ thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi củaBên B gây ra.- Không được cho người khác mượn lại căn nhà nếu không được Bên A đồng ý bằng vănbản;- Không được tự ý thay đổi cấu trúc của căn nhà, nếu cần lắp đặt thêm thiết bị thì phải đượcsự đồng ý bằng văn bản của Bên A;- Tự thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoảnchi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao;- Khi việc mượn nhà chấm dứt, phải giao trả toàn bộ diện tích căn nhà cùng các trang thiết bịkèm theo như tình trạng hiện có tại thời điểm bàn giao; đối với phần thiết bị Bên B đã lắp đặt thêm sẽđược hai bên bàn bạc, thỏa thuận giải quyết.5.2. Bên B có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên A bàn giao căn nhà đúng như đã thỏa thuận;- Được sử dụng căn nhà ổn định theo thời hạn mượn đã thỏa thuận;- Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng căn nhà;- Lắp đặt các thiết bị: hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng cho các tầng, lắp đặt cửa kínhmột số phòng trong căn nhàĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG6.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vivi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên cóhành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm. Trong thời hạn ....... (.........) ngày kểtừ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bịvi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại, bên viphạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định tại điều này.6.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạnphải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất ......(..........) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụcủa mình đến thời điểm chấm dứt.ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHÁPTrong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhauthương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp khôngthương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyềngiải quyết theo quy định của pháp luật.ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊNBên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:8.1. Bên A cam đoan:- Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã ghi trong hợp đồng này làđúng sự thật;- Tại thời điểm giao kết hợp đồng căn nhà gắn liền với này đất không có tranh chấp, khôngbị kê biên để bảo đảm thi hành án;- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.8.2. Bên B cam đoan:- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;- Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại Điều 1 hợp đồng này và các giấy tờvề quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNGHai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việcgiao kết hợp đồng và ký tên dưới đây để làm bằng chứng. Hợp đồng này được lập thành 03 (ba)bản chính.BÊN CHO MƯỢN (BÊN A)                                                        BÊN MƯỢN (BÊN B)  Tải xuống HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ
Nguyễn Phương Thảo
168 ngày trước
timeline_post_file6343d8045685f-h20.jpg.webp
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
                                                                CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                                  HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀTại địa chỉ: ……………………………….Hôm nay, ...................................., chúng tôi gồm có:BÊN CHO THUÊ (BÊN A):Ông ……………………...., sinh năm: …………….. CMND số: …………….…., do Công an …………cấp ngày ………………;Vợ là bà…………………..., sinh năm: ……………., CMND số: ……………….., do Công an ……………..cấp ngày……….…...;Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………….2. BÊN THUÊ (BÊN B):Ông ……………………...., sinh năm: …………….. CMND số: …………….…., do Công an …………cấp ngày ………………;Vợ là bà…………………..., sinh năm: ……………., CMND số: ……………….., do Công an ……………..cấp ngày……….…...;Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………….Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê nhà theo các thỏa thuận sau:ĐIỀU 1: TÀI SẢN CHO THUÊ1.1. Bên A là chủ sở hữu của nhà gắn liền với đất tại địa chỉ:       Số............................................................................................................................, theo “Giấy chứng nhận .................” số: …………., hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……….. do UBND …………......cấp ngày …………… Đặc điểm nhà gắn liền với đất cho thuê như sau:a/ Nhà ở:- Địa chỉ: .................................................................................... ................ ...;- Tổng diện tích sử dụng: .................... m2 (................................. mét vuông);- Diện tích xây dựng: .......................... m2 (.................................. mét vuông);- Kết cấu nhà: ..................................................................................................;- Số tầng: .......................b/ Đất ở:- Thửa đất số: ...........................;- Tờ bản đồ số: .........................;- Diện tích: ........................................... m2 (................................. mét vuông);- Hình thức sử dụng:+ Riêng: ..................................... m2 (................................ mét vuông);+ Chung: ..................................... m2 (............................... mét vuông);1.2. Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ diện tích tầng ……. của nhà gắn liền với đất nêu trên, diện tích nhà cho thuê là ………….. m2 (…………. mét vuông) / (hoặc toàn bộ diện tích nhà gắn liền với đât) với các đặc điểm như trên.ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊThời hạn thuê nhà đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ......(.......) năm kể từ ngày ........./......./....... đến hết ngày ..../...../..........Sau thời hạn trên, nếu Bên A vẫn muốn cho thuê nhà, Bên B vẫn nhu cầu thuê nhà thì Bên A xem xét ưu tiên cho bên B thuê tiếp, lúc đó 2 bên sẽ thoả thuận Hợp đồng mới.ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊMục đích thuê Nhà nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: .......................................ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN4.1. Giá thuê Nhà nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ..............………..đồng/tháng (………………….đồng một tháng). Giá thuê nhà này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT).4.2. Phương thức thanh toán:- Thanh toán bằng đồng Việt Nam tương đương với đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa giá mua và giá bán do Ngân hàng ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội công bố tại thời điểm thanh toán.- Tiền thuê nhà được thanh toán ………. tháng một lần, trong thời hạn ………ngày đầu tiên của kỳ thanh toán. Số tiền thuê nhà của………. tháng đầu tiên sẽ được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng này.4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 4.1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A5.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:- Giao căn nhà xây trên đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B vào ngày ………………………………… Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên;- Kiểm tra, nhắc nhở Bên B bảo vệ, giữ gìn căn nhà thuê và sử dựng căn nhà đúng mục đích;- Báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với căn nhà cho thuê (nếu có);- Thanh toán toàn bộ tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho Bên B;- Tạo mọi điều kiện để Bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên B, hỗ trợ Bên B các thủ tục pháp lý khác liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có);- Đóng thuế cho thuê nhà theo đúng quy định của pháp luật và cung cấp hóa đơn cho Bên B. 5.2. Bên A có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng căn nhà không đúng mục đích, hủy hoại hoặc làm giảm sút giá trị của căn nhà. Nếu Bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điểm 8.1 Điều 8 hợp đồng này và yêu cầu Bên B hoàn trả căn nhà đang thuê kèm theo bồi thường thiệt hại (nếu có);- Nhận tiền thuê nhà theo thỏa thuận tại hợp đồng này ;- Yêu cầu Bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:- Sử dụng căn nhà đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;- Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;- Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng căn nhà;- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.- Không được cho người khác thuê lại căn nhà nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản;- Không được tự ý thay đổi cấu trúc của căn nhà, nếu cần lắp đặt thêm thiết bị thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;- Tự thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao; - Khi việc thuê nhà chấm dứt, phải giao trả toàn bộ diện tích căn nhà cùng các trang thiết bị kèm theo như tình trạng hiện có tại thời điểm bàn giao; đối với phần thiết bị Bên B đã lắp đặt thêm sẽ được hai bên bàn bạc, thỏa thuận giải quyết.6.2. Bên B có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên A bàn giao căn nhà đúng như đã thỏa thuận;- Được sử dụng căn nhà ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;- Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng căn nhà;- Lắp đặt các thiết bị: hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng cho các tầng, lắp đặt cửa kính một số phòng trong căn nhà;- Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng thuê khi kết thúc thời hạn thuê; ĐIỀU 7: ĐĂNG KÝ CHO THUÊ NHÀ VÀ NỘP LỆ PHÍ7.1. Việc đăng ký cho thuê nhà tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện.7.2. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc thuê nhà theo Hợp đồng này do Bên ……. chịu trách nhiệm nộp.ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG8.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm. Trong thời hạn ……. (………) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định tại điều này.8.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất ……(……….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên được giải quyết như sau:- Trường hợp Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê nhà và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.  Ngoài ra, nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì Bên A còn phải trả lại cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này. - Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê nhà và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.  ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHÁPTrong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.ĐIỀU 10: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊNBên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:10.1. Bên A cam đoan:- Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;- Tại thời điểm giao kết hợp đồng căn nhà gắn liền với này đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.10.2. Bên B cam đoan:- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;- Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại Điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNGHai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và ký tên dưới đây để làm bằng chứng. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản chính.BÊN CHO THUÊ (BÊN A)                BÊN THUÊ (BÊN B)   Tải xuống HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Nguyễn Phương Thảo
171 ngày trước
timeline_post_file63401295281f9-h13.jpg.webp
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
 CÔNG TY …     -------                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                ---------------                                                                                         …………, ngày …. tháng …. năm 20…..                                                                      HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN                                        QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ                                                                         NHÀ Ở CÔNG VỤ                                                             (Số HĐ:       /201     /HĐ-…….)Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ;Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-BXD ngày....tháng....năm 201...của (Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ) về việc phê duyệt đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;Căn cứ Quyết định số ......../QĐ-.... ngày ....tháng...năm 201... của (Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ) về việc phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ;Căn cứ nhu cầu và khả năng của Hai Bên.Chúng tôi gồm:Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A): Tên cơ quan quản lý nhà ở công vụ- Ông (bà): ………………………………….. Chức vụ: ……………………..……………- Số CMND: ……………………………… cấp ngày …../…./…., tại ……………………- Đại diện cho: …………………………………………..…………………………………- Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………….- Điện thoại: ……………………………….;        Fax: ……………………………………- Số tài khoản: ……………………. tại Kho bạc: ………………………………………….Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B): Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ- Ông (bà): ………………………….……………. Chức vụ: ……………………………..- Số CMND: ………………..………… cấp ngày …../…./….., tại ……………………….- Đại diện cho: …………………………………………………...…………………………- Địa chỉ cơ quan:…………………………………………………………………………..- Điện thoại: ……………………………;          Fax: ……………………………………..- Số tài khoản: ……………….……….tại Kho bạc:……………………………………….- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….Bên A ủy quyền và Bên B đồng ý nhận ủy quyền với các nội dung sau:Điều 1. Nội dung, thời hạn Hợp đồng ủy quyền1. Nội dung hợp đồng: Bên A ủy quyền cho Bên B quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ (nêu vị trí, phạm vi được ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ).2. Thời hạn hợp đồng (tối đa không vượt quá 5 năm): Từ ngày …/…/20....đến ngày …./…./20...3. Gia hạn hợp đồngKhi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:- Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.- Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên A1. Quyền của Bên A:a) Theo dõi, kiểm tra và yêu cầu bên B thực hiện các nội dung của Hợp đồng ủy quyền này; yêu cầu bên B định kỳ 6 tháng một lần báo cáo về doanh thu, chi phí quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ;b) Xem xét, phê duyệt dự toán và quyết toán chi phí quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ do bên B lập; chấp thuận cấp bổ sung kinh phí cho bên B trong trường hợp tiền thu từ các công việc kể trên không đủ; trường hợp thu - chi còn thừa kinh phí thì bên A cho phép bên B sử dụng kinh phí này cho quản lý vận hành, bảo trì nhà ở công vụ những năm sau theo quy định pháp luật về nhà ở;c) Bên A được hưởng chi phí quản lý gián tiếp trong doanh thu thực tế bên B thu được từ việc cho thuê nhà ở công vụ theo giá cho thuê nhà ở công vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;d) Xem xét, kiểm tra, chấp thuận nội dung hợp đồng thuê nhà ở công vụ mà bên A ủy quyền cho bên B lập.2. Trách nhiệm của Bên A:a) Cung cấp cho bên B quyết định bố trí người thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ và danh sách kèm theo;b) Theo dõi, giám sát, thực hiện nội dung hợp đồng ủy quyền; tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc được ủy quyền;c) Bàn giao bản vẽ hoàn công, hồ sơ liên quan đến quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ cho bên B;d) Phối hợp với bên B để giải quyết các thủ tục hợp đồng cấp điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có) cho người thuê nhà ở công vụ và đối với phần sử dụng chung trong nhà ở công vụ đó;đ) Phối hợp với chính quyền địa phương để giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh liên quan đến quản lý sử dụng nhà ở công vụ.Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B1. Quyền hạn của bên Ba) Bên B được bên A ủy quyền ký kết hợp đồng với bên thuê nhà và thu tiền thuê nhà ở công vụ hàng tháng theo giá cho thuê nhà ở công vụ là ……đ/m2 sử dụng/tháng (quy định tại Quyết định số …../QĐ-.... ngày ..../.../201... của Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ về việc phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ) để chi cho quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ;b) Yêu cầu Bên thuê nhà trả đủ tiền thuê nhà ở công vụ và đúng thời hạn đã cam kết. Thông báo cho bên A, cơ quan quản lý người thuê nhà ở công vụ và yêu cầu cơ quan quản lý người thuê nhà có trách nhiệm khấu trừ tiền lương của người thuê nhà để trả tiền thuê nhà trong trường hợp người thuê nhà không trả tiền thuê trong 03 tháng liên tục;c) Lập dự toán chi phí quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ hàng năm báo cáo Bên A để được thẩm định và phê duyệt;d) Yêu cầu bên thuê nhà sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê; phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xử lý vi phạm về quản lý sử dụng nhà ở;đ) Yêu cầu Bên thuê nhà có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do lỗi của Bên thuê nhà gây ra và phải bồi thường thiệt hại (nếu có);e) Thu hồi và yêu cầu Bên thuê nhà giao lại nhà trong trường hợp nhà ở công vụ thuộc diện bị thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định;g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong trường hợp nhà ở công vụ bị thu hồi theo quy định.2. Trách nhiệm của bên Ba) Thực hiện đầy đủ nội dung ủy quyền quy định tại Điều 1 trong hợp đồng này. Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ và danh sách kèm theo, Bên B ký hợp đồng cho thuê nhà ở công vụ và thu tiền thuê nhà theo giá cho thuê nhà ở công vụ được cơ quan nêu trên phê duyệt;b) Soạn thảo Hợp đồng thuê nhà ở công vụ báo cáo Bên A xem xét, chấp thuận; soạn thảo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ và hướng dẫn bên thuê nhà ở công vụ, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện;c) Hướng dẫn Bên thuê nhà ký kết các hợp đồng dịch vụ (như cấp điện, nước, dịch vụ cung cấp gas, bưu chính viễn thông, truyền hình....);d) Quản lý việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở công vụ và trang thiết bị kèm theo đối với nhà ở công vụ chuẩn bị bố trí cho thuê;đ) Theo dõi, kiểm tra, xử lý kịp thời những hư hỏng phát sinh, các sự cố kỹ thuật trong nhà ở công vụ;e) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương làm thủ tục đăng ký cư trú cho người thuê nhà theo quy định, đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho thuê.Điều 4. Chấm dứt hợp đồngMột trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền này khi Bên kia vi phạm các điều khoản của Hợp đồng mà không có khả năng khắc phục hoặc trong trường hợp Bên B không được tiếp tục quản lý vận hành nhà ở công vụ.Điều 5. Sự kiện bất khả kháng:Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lụt, lốc, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng.Điều 6. Điều khoản chung1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ những điều khoản đã ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục hợp đồng kèm theo, tạo điều kiện thuận lợi để Hợp đồng được hoàn thành và đảm bảo chất lượng.2. Trường hợp có tranh chấp về Hợp đồng này thì 2 Bên có trách nhiệm cùng nhau bàn bạc, giải quyết. Trường hợp 2 Bên không giải quyết được thì có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau khi hai bên thanh lý hợp đồng.4. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản. ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)Nguồn: Thông tư 09/2015/TT-BXD  Tải xuống  HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ  
Nguyễn Phương Thảo
171 ngày trước
timeline_post_file634011ed3cc00-h10.jpg.webp
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN, CHO THUÊ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
                                                                 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN                                        BÁN (HOẶC CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA).............. (*)                                  NHÀ Ở THƯƠNG MẠI QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN                                                                       (Số.........../HĐ)                                                                                                                     ........., ngày.......tháng.......năm......Hai bên chúng tôi gồm: BÊN UỶ QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN A) - Công ty.....................................................................................................................- Đại diện bởi ông (bà):......................................chức vụ:...........................................- Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................- Số điện thoại:......................................Fax:...............................................................- Mã số thuế:...............................................................................................................- Số tài khoản............................tại ngân hàng.............................................................BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN B) - Sàn giao dịch bất động sản.......................................................................................- Đại diện bởi ông (bà):......................................chức vụ:...........................................- Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................- Số điện thoại:.........................................fax:.............................................................- Mã số thuế:...............................................................................................................- Số tài khoản.........................tại ngân hàng................................................................Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:Điều 1: Nội dung uỷ quyền Bên A thống nhất uỷ quyền cho Bên B bán (cho thuê hoặc cho thuê mua) nhà ở với nội dung như sau:1. Số lượng nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua):...............................................căn, trong đó: a) Nhà biệt thự:....................................căn, với tổng DT sàn XD là.....................m2; b) Nhà ở riêng lẻ:...............................căn, với tổng DT sàn XD là.......................m2; c) Căn hộ chung cư:............................căn, với tổng DT sàn XD là......................m2; 2. Địa chỉ nhà ở uỷ quyền bán (cho thuê, cho thuê mua): a) Địa chỉ nhà biệt thự: ……….(lô số..., ô số...khu...., đường......phố....phường...) b) Địa chỉ nhà ở riêng lẻ: ……….(lô số..., ô số...khu...., đường......phố....phường...) c) Địa chỉ căn hộ chung cư: …………(căn hộ số.....tầng....nhà chung cư....., phố...) 3. Diện tích từng loại nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua): a) Diện tích sàn XD của mỗi biệt thự là:....................m2, trên DT đất là…….......m2 b) Diện tích sàn XD của mỗi nhà ở riêng lẻ là:............m2, trên DT đất là.............m2 c) Diện tích sàn XD của mỗi căn hộ chung cư là:............m2, trên DT đất là.…....m2 (Trong trường hợp uỷ quyền bán, cho thuê nhiều nhà ở tại nhiều địa chỉ khác nhau và có nhiều loại giá khác nhau áp dụng cho từng nhà ở thì chủ đầu tư có thể lập danh sách riêng đính kèm theo hợp đồng này) Điều 2: Giá bán (cho thuê hoặc cho thuê mua), đặt cọc đăng ký mua, thuê nhà ở, thời hạn thanh toán tiền mua, tiền thuê nhà ở 1. Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: a) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) biệt thự là:.............................đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT) b) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở riêng lẻ là:…………….......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT) c) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) căn hộ chung cư là :....................đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT, tiền bảo trì phần sở hữu chung bằng 2%) (Bên A có thể nêu giá bán (giá cho thuê, cho thuê mua) cụ thể vào hợp đồng này hoặc gửi kèm theo hợp đồng này bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) đối với từng nhà ở cụ thể). 2. Thời hạn bên mua (bên thuê, bên thuê mua) phải thanh toán tiền mua (tiền thuê, tiền thuê mua) nhà ở: a) Thanh toán một lần:...............................................................................................b) Thanh toán nhiều lần:............................................................................................c) Phương thức thanh toán:........................................................................................3. Đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở: a) Trong thời hạn đăng tin công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này, nếu có người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở thì Bên A uỷ quyền cho Bên B được thu tiền đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở của khách hàng là:......................đồng Việt Nam (bằng....% giá trị của mỗi nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua). Nếu thoả thuận Bên A thu tiền đặt cọc thì Bên A phải thông báo cho Bên B về việc đã thu tiền đặt cọc của người đăng ký.Việc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở được thể hiện thông qua biên lai đã thu tiền đặt cọc và phiếu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B cấp cho người đăng ký. b) Đến ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thoả thuận trong hợp đồng này mà người đã đặt cọc không tham gia buổi tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) do Bên B tổ chức nếu không có lý do chính đáng thì khoản tiền đặt cọc nêu trên thuộc quyền quyết định của Bên A........hoặc do các bên thoả thuận..... Nếu bên đặt cọc mà không mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì Bên B phải trả lại số tiền đặt cọc cho bên đặt cọc. Trường hợp bên đã đặt cọc mà mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì số tiền đặt cọc này được trừ vào tiền mua (tiền thuê, thuê mua) nhà ở phải nộp cho Bên A. Điều 3: Thời hạn đăng tin mua bán, cho thuê nhà ở 1. Thời điểm Bên B đăng tin mua bán (cho thuê, thuê mua) nhà ở lên báo và đài truyền hình địa phương nơi có nhà ở là sau........ngày, kể từ ngày ký hợp đồng này. 2. Bên B có trách nhiệm đăng tin 03 số liên tiếp trên 01 tờ báo phát hành tại địa phương và 01 lần trên đài truyền hình địa phương. Ngòai ra, Bên B còn phải đăng thông tin mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở trên trang Website của Bên B (nếu có) và trên Sàn giao dịch bất động sản. Nội dung đăng tin trên báo, đài bao gồm: tên dự án, loại nhà ở, số lượng nhà ở, địa điểm nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua), thời gian tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua). 3. Thời hạn đăng tin để tổ chức, cá nhân đến đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở là........ngày, tính từ ngày đăng số báo đầu tiên (nhưng tối thiểu phải là 7 ngày). Thời hạn này là để người mua (người thuê, thuê mua) đến đăng ký mua (thu, thuê mua) và nộp tiền đặt cọc theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của hợp đồng này; sau thời hạn này Bên B không được quyền tiếp nhận đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở mà phải tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thoả thuận tại Điều 4 của hợp đồng này. 4. Kinh phí đăng tin trên báo và đài truyển hình: do Bên A thanh toán cho Bên B theo hoá đơn của bên tiếp nhận đăng tin. Thời hạn thanh toán:.............. Điều 4: Thời hạn tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) và phương thức bán (cho thuê) nhà ở 1. Thời điểm tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: Bên B tổ chức bán nhà ở vào ngày.....tháng.....năm..... (tối thiểu phải sau 7 ngày, kể từ ngày đăng thông tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình) Riêng đối với cho thuê, cho thuê mua nhà ở thì phải thực hiện sau khi nhà ở được xây dựng xong và cũng chỉ được tổ chức việc cho thuê, cho thuê mua tối thiểu là sau 7 ngày, kể từ ngày đăng tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình). 2. Phương thức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: a) Nếu đến ngày tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này mà 01 nhà ở chỉ có 01 người đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho người đó biết đã mua (đã thuê, thuê mua) được nhà ở; b) Nếu có từ hai người trở lên đăng ký mua (thuê, thuê mua) 01 nhà ở thì Bên B tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) theo phương thức:...........(ghi rõ là bốc thăm hoặc đấu giá); c) Nếu nhà ở không có ai đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho Bên A biết để làm thủ tục bán (cho thuê, cho thuê mua) lại từ đầu. Điều 5: Phí giao dịch qua sàn 1. Bên A phải thanh toán cho Bên B phí giao dịch qua sàn là..........đồng tiền Việt Nam (hoặc tính trên % số lượng nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua hoặc tính trên tổng m2 sàn nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua). 2. Thời hạn thanh toán phí giao dịch vào ngày:............................ 3. Phí giao dịch qua sàn thu của người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B thoả thuận với người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở. (Trong trường hợp sàn giao dịch BĐS do Bên A thành lập và trực thuộc Bên A thì Sàn không được thu phí giao dịch qua sàn của người mua, người thuê, thuê mua). Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của hai bên 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: a) Phải cung cấp cho Bên B đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ pháp lý chứng minh nhà ở đủ điều kiện tham gia giao dịch qua sàn và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua); b) Cam kết chịu trách nhiệm về nhà ở uỷ quyền bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn phải không thuộc diện có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng; có đủ điều kiện được giao dịch tại sàn theo quy định của pháp luật. c) Phải tạo điều kiện để người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở tiếp cận các thông tin liên quan đến nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua); d) Trong thời hạn uỷ quyền cho Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, Bên A không được uỷ quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở này. Nếu sau thời hạn thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên B chưa tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) hết các nhà ở này thì Bên A có quyền uỷ quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở còn lại; đ) Không được yêu cầu Bên B đóng trước khoản tiền đặt cọc mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở để Bên B được quyền bán, cho thuê nhà ở do mình đầu tư xây dựng; e) Được chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) không đúng quy định của hợp đồng này và không đúng quy định của pháp luật; g) Phải thực hiện ký hợp đồng mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng quy định sau khi Bên B đã hòan thành việc bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn; h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):.............. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: a) Thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn theo đúng thoả thuận của hợp đồng này và đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật; b) Phải cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin liên quan đến nhà ở cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở. Phải niêm yết công khai tại Sàn hợp đồng này, bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nếu có bảng giá riêng và biên bản nghiệm thu kỹ thuật đã xây dựng xong phần móng (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai); c) Có quyền từ chối các yêu cầu của bên A không đúng với thoả thuận trong hợp đồng này và quy định của pháp luật về mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản; d) Tiếp nhận yêu cầu đăng ký mua (thuê, thuê mua) của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và lập phiếu tiếp nhận đăng ký, trong đó ghi rõ các thông tin liên quan đến nhà ở cần mua (thuê, thuê mua) thời điểm hết hạn đăng ký, thời điểm tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở; đ) Phải chuyển cho Bên A số tiền đặt cọc của người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở vào tài khoản của Bên A (nếu do Bên B thu tiền đặt cọc); e) Phải bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng giá do Bên A quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (trừ trường hợp bán đấu giá); không được thu thêm khoản tiền nào khác của người mua (người thuê, thuê mua) ngòai khoản tiền mua, thuê nhà ở theo giá do bên A đưa ra (hoặc theo giá đấu giá) và khoản phí giao dịch qua sàn; e) Phải cấp giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản cho tổ chức, cá nhân đã mua (thuê, thuê mua) được nhà ở trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở; g) Bảo mật các thông tin của khách hàng; h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại....)........ Điều 7: Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì các bên bàn bạc, thương lượng để giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 8: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng này là.......ngày, kể từ ngày ký. 3. Hợp đồng này được lập thành...bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ...bản.                    BÊN A                                                  BÊN B           (Ký tên, đóng dấu)                                 (Ký tên, đóng dấu)Ghi chú: (*) Đối tượng của hợp đồng có thể là mua bán, thuê ….. một phần hoặc toàn bộ nhà ở thương mại;(1) Các thoả thuận khác giữa Bên uỷ quyền và Sàn giao dịch bất động sản không được trái với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và nội dung của hợp đồng này; (2) Trường hợp sàn giao dịch bất động sản trực thuộc chủ đầu tư thì chủ đầu tư không phải ký hợp đồng uỷ quyền theo mẫu này mà chủ đầu tư có văn bản uỷ quyền cho sàn tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) với các nội dung như quy định tại hợp đồng này, trừ nội dung tại Điều 5 và Điều 7 của hợp đồng.  Tải xuống HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN, CHO THUÊ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI  
Nguyễn Phương Thảo
171 ngày trước
timeline_post_file63401103a1546-h12.jpg.webp
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ
                                                   HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở                                                         (Số:…………./HĐUQMBNO)Hôm nay, ngày ……. tháng …. năm ….., Tại …………………..……...Chúng tôi gồm có:Bên ủy quyền (Bên A):Ông (Bà): .................................................................Sinh ngày:……………………………Chứng minh nhân dân số:………………………….do……………………….cấp ngày.......tháng.......năm.......Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): ……………….Sinh ngày………..tháng…......năm.............Chứng minh nhân dân số: …………….do………..…….cấp ngày….....tháng.......năm.......Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: ……………..…..……đường.....................................phường/xã………………..quận/huyện.......................thành phố/tỉnh...................................Ông và Bà: …………………………………………………………………………………là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ……….ngày.......tháng.......năm........ do …….……...…….cấp.Bên được ủy quyền (Bên B):Ông (Bà): ..............................................................Sinh ngày:………………………...……Chứng minh nhân dân số:…… …….….do…………...….cấp ngày.......tháng.......năm.......Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………...…………………Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀNBên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền bán toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây:- Tạo điều kiện cho người mua tìm hiểu các thông tin về ngôi nhà nêu trên;- Thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà;- Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng;- Cùng bên mua thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở đã cam kết và hỗ trợ, tạo điều kiện cho bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ ngày ........tháng ...... năm ......đến ngày ….. tháng ….. năm ….. (1)ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:- Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ........... ngày ....... tháng ....... năm .......... do …………………………………………………..cấp;- Và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;- Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền ;- Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là …………………..………….(nếu có);- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.2. Bên ủy quyền có các quyền sau đây :- Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;- Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên;- Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng. ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :- Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số .......... ngày ....... tháng ....... năm ........... do …………..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;- Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên;- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.ĐIỀU 5: CÁC THỎA THUẬN KHÁCViệc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện.ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊNBên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.3. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên)BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên)LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊNNgày ........ tháng .......... năm……… (……) tại: ……………………….………………..Tôi ……………., Công chứng viên phòng Công chứng số ......................................tỉnh (thành phố) …………………………Chứng nhận:- Hợp đồng ủy quyền bán nhà đã đựơc giao kết giữa Bên ủy quyền là …….……….và Bên được ủy quyền là………………………………..; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng này phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;- Các bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.- Hợp đồng này gồm ...... bản chính (mỗi bản chính gồm .......tờ,..... trang), cấp cho:+ Bên ủy quyền ........... bản chính;+ Bên được ủy quyền .......... bản chính;+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.Số công chứng ......................., quyển số ................ TP/CC-SCC/HĐGDCÔNG CHỨNG VIÊN(ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)Ghi chú:(1) Nếu không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền trong hợp đồng thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực theo quy định tại Điều 582 Bộ luật dân sự năm 2005.  Tải xuống HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ 
Nguyễn Phương Thảo
171 ngày trước
timeline_post_file63401091bc9e2-h3.jpg.webp
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở
                                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                          HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN                                                                       QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ ỞBên ủy quyền (1):Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông)Sinh ngày tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường...........................................phường quận....................thành phố..................................(2)Ông và Bà......................................................là chủ sở hữu ngôi nhà số......... đườngphường.......................quận.................... thành phố (3)theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:...................      ngày.......tháng.........năm...........do cấp (4)Bên được ủy quyền (1):Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Nơi thường trú tại số:Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:ĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀNBên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :- Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;- Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5)ĐIỀU 2THỜI HẠN ỦY QUYỀNThời hạn ủy quyền là kể từ ngày........tháng.......năm.........ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :- Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;- Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;- Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;- Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là (nếu có);- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:- Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;- Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.ĐIỀU 5CÁC THỎA THUẬN KHÁCViệc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).ĐIỀU 6CAM KẾT CỦA CÁC BÊNBên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên)BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) CHÚ THÍCH(1) - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:Ông (Bà) Sinh ngày: tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Nơi thường trú:Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chứcTên tổ chức:Tên viết tắt:Trụ sở tại:Quyết định thành lập số ngày........tháng......năm.......của....................Điện thoại:Đại diện là Ông (Bà)Chức vụ:Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Việc đại diện được thực hiện theo(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...;(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.   Tải xuống HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở  
Nguyễn Phương Thảo
171 ngày trước
timeline_post_file6340100ad308a-yy.jpg.webp
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT NHÀ Ở
                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                            ------------------------------------                                                                   HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ ỞBên ủy quyền (1):Ông (Bà) Sinh ngày: tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):Sinh ngày tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường...........................................phường quận....................thành phố..................................(2)Ông và Bà......................................................là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.......tháng.........năm...........do cấp (4)Bên được ủy quyền (1):Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Địa chỉ thường trú :Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây :ĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀNBên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền bán toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây:- Tạo điều kiện cho người mua tìm hiểu các thông tin về ngôi nhà nêu trên;- Thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà;- Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng;- Cùng bên mua thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở đã cam kết và hỗ trợ, tạo điều kiện cho bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (5)ĐIỀU 2THỜI HẠN ỦY QUYỀNThời hạn ủy quyền là kể từ ngày........tháng.......năm.........ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:- Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ........... ngày .......tháng .......năm .......... do cấp (4)và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;- Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;- Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;- Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là (nếu có);- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.2. Bên ủy quyền có các quyền sau đây :- Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;- Yêu cầu Bên được ủy quyền giao toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên.ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :- Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số .......... ngày ....... tháng ....... năm ........... do cấp (4)và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;- Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên;2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:- Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.ĐIỀU 5CÁC THỎA THUẬN KHÁCViệc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).ĐIỀU 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊNBên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên)BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊNNgày ........ tháng .......... năm……… ( ) (8)tại: ……………………………..(9)Tôi , Công chứng viên phòng Công chứngsố ............. tỉnh (thành phố)Chứng nhận :- Hợp đồng ủy quyền bán nhà đã đựơc giao kết giữa Bên ủy quyền làvà Bên được ủy quyền là (10); các bên đã tự nguyệnthỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng này phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;- Các bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này (7), đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi (11)- Hợp đồng này gồm ...... bản chính (mỗi bản chính gồm .......tờ,..... trang), cấp cho:+ Bên ủy quyền ........... bản chính;+ Bên được ủy quyền .......... bản chính;+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.Số công chứng ......................., quyển số ................ TP/CC-SCC/HĐGD                                                                                                          CÔNG CHỨNG VIÊN                                                           (ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)CHÚ THÍCH(1) - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm.................................................................Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Địa chỉ thường trú: Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chứcTên tổ chức:Tên viết tắt:Trụ sở tại:Quyết định thành lập số ngày.........tháng......năm.......của....................Điện thoại:Đại diện là Ông (Bà)Chức vụ:Chứng minh nhân dân số:……………………….do………cấp ngày.......tháng.......năm......Việc đại diện được thực hiện theo(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...;(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283;(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng;(8) Trong dấu ngoặc đơn ghi ngày tháng năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn;(9) Ghi địa điểm thực hiện công chứng;(10) Ghi chủ thể hợp đồng là cá nhân giao kết; nếu có bên nào đó gồm từ 2 người trở lên, thì lần lượt ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của từng người;Nếu có bên là tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của tổ chức đó và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện;(11) Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng theo hướng dẫn tại điểm 2 Mục I của Thông tư 03/2001/TP-CC, thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại cơ quan thực hiện công chứng;Nếu việc điểm chỉ được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 3 Mục I của Thông tư số 03/2001/TP-CC, thì ghi đã điểm chỉ hoặc đã ký và điểm chỉ.   Tải xuống HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT NHÀ Ở 
Bài viết được xem nhiều nhất
timeline_post_file60a3359ec0ab2-ban-tu-kiem-diem.jpg.webp
Những mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ, giáo viên, sinh viên,.. luôn được bạn đọc chú ý. Đây là thời điểm để mọi người nhìn nhận lại những gì mình đã và chưa làm được. Qua đó cho mình thêm động lực để phấn đấu hơn nữa. Hãy cùng nhau theo dõi ngay trong bài viết mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân của LegalzoneMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhânHỆ THỐNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ MIỄN PHÍ <Bản kiểm điểm Đảng viên sẽ gồm có các phần chính sau:Ưu điểm, kết quả đạt được về tư tưởng chính trị;Phẩm chất đạo đức, lối sống;Y thức tổ chức kỷ luật;Tác phong, lề lối làm việc;Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;Về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.Cụ thể: Hạn chế, khuyết điểm đảng viên về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.Hạn chế khuyết điểm đảng viên về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm và nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.Kết quả khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.Tại phần này cần kiểm điểm rõ:Từng ưu khuyết điểm đảng viên (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục)Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)Trách nhiệm của cá nhân.Giải trình, nhận xét ưu khuyết điểm của đảng viên những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân.Xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những ưu điểm khuyết điểm của đảng viên (nếu có).Phương hướng, biện pháp khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên. Tự nhận mức xếp loại chất lượng.Legalzone cung cấp cho bạn đọc 02 mẫu bản tự kiểm kiểm cá nhân tham khảo sau đây:Mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhânBẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ………………… Sinh ngày: …………………………………Ngày vào Đảng: ……………… Chính thức ngày ………………………… Chức vụ Đảng: …………………………………………………………..Chức vụ chính quyền(đoàn thể): ………………………………………….Đơn vị công tác: ………………………………………………………Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: ………………………………………..I. Ưu điểm, kết quả công tác 1. Về tư tưởng chính trị– Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.– Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.– Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.– Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp…– Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” của bản thân.Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống.– Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.- Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành. Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.- Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.– Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ.-  Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.3. Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:– Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.– Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. – Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.– Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. -Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.4. Về tổ chức kỷ luật:– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức.- Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ……– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng và đóng đảng phí theo quy định.- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chi bộ, quán triệt sâu sắc các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và ngành đề ra.– Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.– Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú- Ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.– Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.II. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân– Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao– Đôi khi còn chưa linh hoạt, trong giải quyết công việc với đồng nghiệp, với học sinh– Tuy có ý thức trong công tác tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt nhưng vẫn còn chưa mạnh dạn.– Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp– Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn mang tính cả nểIII. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém– Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.– Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị,chuyên môn nghiệp vụ, mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.– Tiếp tục đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, tránh tư tưởng nể nang, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:– Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.– Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giaoIV. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.Người viết bản kiểm điểmMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân số 2ĐẢNG BỘ Xà.......CHI BỘ TRƯỜNG .........***ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........, ngày...tháng...năm 2019BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ............. .............. Sinh ngày: ........... ................ ........... ............Ngày vào Đảng: ............... .............. Chính thức ngày .............. .............. Chức vụ Đảng: ........... ............ ............... .............. ................ ................. Chức vụ chính quyền(đoàn thể): .............. ................. .................. ............ Đơn vị công tác: ............ ............... ................ ................... ................. Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: .................... .................... .................... Ưu điểm, kết quả công tácVề tư tưởng chính trị- Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.- Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.- Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp...- Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo" của bản thân. Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.Về phẩm chất đạo đức, lối sống.- Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành.Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.- Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ. Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:- Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.- Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao- Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.- Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao-Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.>>Tham khảo bài viết: bản tự kiểm điểm của đảng viênVề tổ chức kỷ luật:- Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức. Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ......- Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.- Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú; ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.- Luôn có thái độ cầu thị trong việc nhận và sửa chữa khắc phục khuyết điểm.- Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân- Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao. - Chưa dành thời gian thích hợp để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng; pháp luật, chính sách của Nhà nước.- Trách nhiệm cá nhân trong việc phối kết hợp với các đoàn thể khác trong trường có lúc chưa đạt hiệu quả cao nhất.- Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp- Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn nể nang tình cảm trong công tác phê bình và tự phê bình.III. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém- Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.- Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ- Mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.- Đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống- Luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:- Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.- Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giao. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.     NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM(Ký, ghi họ tên) ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊNNhận xét, đánh giá của chi ủy:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ...............Chi bộ phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ..........................., ngày...tháng...năm....T.M CHI ỦYBí thưĐảng ủy (chi ủy cơ sở) phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ................................., ngày...tháng...năm...     T.M ĐẢNG ỦYTrên đây là một số thông tin về mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân bạn đọc tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Hoặc bạn có thể tra cứu các thủ tục qua trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi.
timeline_post_file635fa19b08087-VISA-2.png.webp
 Nên chọn loại visa như thế nào để đạt được hiệu quả tối đa về chi phí thực hiện, thuận tiện về thủ tục xin và chuyển đổi loại visa khi có nhu cầu, hạn chế về phát sinh rủi ro, thời gian thực hiện nhanh chóng, phù hợp đó là những vấn đề mà các cá nhân tìm kiếm visa các bạn luôn đặt ra.Để giải đáp những phân vân về hồ sơ, quy trình thủ tục xin cấp visa tại Việt Nam cho người nước ngoài. Bằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Visa, Giấy phép lao động cho Quý khách hàng 10 năm qua của đội ngũ Luật sư của công ty.Visa (Thị thực) là gì?Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; tuy nhiên thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật.Hiện nay, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:– Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;– Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;– Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;– Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Các loại VisaTheo Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), Việt Nam hiện nay có 27 loại thị thực. Trong đó, các thị thực được người nước ngoài sử dụng một cách thông dụng và rộng rãi hơn, bao gồm:– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. (thời hạn không quá 05 năm)– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. (thời hạn không quá 05 năm)– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. (thời hạn không quá 03 năm)– ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. (thời hạn không quá 12 tháng)– DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. (thời hạn không quá 12 tháng)– DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (thời hạn không quá 12 tháng)– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. (thời hạn không quá 12 tháng)– HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. (thời hạn không quá 03 tháng)– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. (thời hạn không quá 02 năm)– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. (thời hạn không quá 02 năm)– DL – Cấp cho người vào du lịch. (thời hạn không quá 03 tháng)– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. (thời hạn không quá 12 tháng)– EV – Thị thực điện tử. (thời hạn không quá 30 ngày)Việc lựa chọn loại Visa nào phụ thuộc vào mục đích, nhu cầu và giấy tờ tài liệu của người nhập cảnh. Để lựa chọn loại Visa thích hợp với mình, Quý khách hàng nên liên hệ với Legalzone để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn hoàn thiện các thủ tục trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.Điều kiện được cấp thị thực Việt NamCăn cứ Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019), điều kiện được cấp thị thực (visa) Việt Nam gồm:– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều  21 của Luật này.– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.Dịch vụ xin visaHiện nay có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ xin cấp visa cho người nước ngoài nên để tìm một tổ chức cung cấp dịch vụ nhanh nhất, chính xác nhất mà giá cả hợp lý là một điều mà khách hàng luôn băn khoăn. Đến với Legalzone chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ cấp visa cho người nước ngoài với giá cả hợp lý, tư vấn chăm sóc khách hàng tận tình, quan trọng là thủ tục nhanh chóng đảm bảo nhập cảnh cho những vị khách quốc tế vào Việt Nam đúng thời hạn.Tại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về visa (thị thực) cho người nước ngoài như sau:Dịch vụ xin cấp visaDịch vụ gia hạn visaDịch vụ chuyển đổi loại visaQuy trình thực hiện dịch vụ xin cấp visa cho người nước ngoài như sau:Bước 1: Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến dịch vụ về visa, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý mới nhất; tư vấn loại visa phù hợp nhu cầu, điều kiện thực tế, hiệu quả; tư vấn hồ sơ, trình tự  thủ tục; tư vấn những vấn đề liên quan khác.Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Gửi phiếu cung cấp thông tin, tài liệu và danh mục thông tin, tài liệu cần cung cấp;Kiểm  tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng: Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và tư vấn, đưa ra giải pháp phù hợp với các quy định pháp lý, hồ sơ khách có thể cung cấp. Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Hướng dẫn và Soạn thảo bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành.Bước 3: Thực hiện thủ tục xin visa: –  Tiến hành nộp hồ sơ hoặc cùng khách hàng nộp bộ hồ sơ đầy đủ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền– Nộp phí, lệ phí Nhà nước– Thay mặt bên A nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)–  Nhận kết quả hoặc cử chuyên viên cùng khách hàng đi nhận kết quả ( visa)Bước 4: Bàn giao các giấy tờ tài liệu và kết quả (visa) cho Khách hàng Phí dịch vụ về visa tại LegalZone Phí dịch vụ visa phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng dịch vụ mà Quý khách hàng mong muốn. Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Loại 01- 03 tháng nhiều lần420$290$03 – 06 tháng nhiều lần480$330$06- 12 tháng nhiều lần520$360$Đặc biệt, nếu quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ trọn gói (công ty chúng tôi thực hiện đi nộp và nhận kết quả thay khách hàng) và làm trong thời gian gấp có thể tham khảo gói dịch vụ visa vip của chúng tôi với giá chỉ từ 610$ (giảm 04 – 06 ngày so với bình thường).Lưu ý: Giá trên đây là phí dịch vụ trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào loại visa và tình hình thực tế, cũng như giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian xin giấy phép lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ: 95$ đến 145$.Cam kếtvới phương châm “Uy tín tạo chất lượng" Legalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật Legalzone đang mở chương tình giảm giá lớn nhất năm cho khách hàng thực hiện DỊCH VỤ CẤP VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Liên hệ ngay với chúng tôi Công ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/ Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội 
timeline_post_file60b5ae152557b-z2525705382890_4823d01a4c2e2134a94faa33ef20bc2f.jpg.webp
KHỦNG HOẢNG TRUYỀN THÔNG - ẢNH HƯỞNG – BÀI HỌC XỬ LÝ  KHỦNG HOẢNG Khủng hoảng truyền thông có thể xảy ra với các thương hiệu bất kỳ lúc nào nhất là trong thời đại mạng xã hội đang bùng nổ. Việc kiểm soát khủng hoảng cho các thương hiệu cần có những chiến lược xử lý và phương pháp giải quyết nhanh chóng. Đặc biệt để lấy lại niềm tin của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có động thái rõ ràng và tích cực. Bở vậy, khủng hoảng truyền thông luôn là “bóng đen” đối với các doanh nghiệp. Vậy khủng khoảng truyền thông là gì? Nó được hình thành như thế nào ? Có ảnh hưởng ra sao ?Khủng hoảng truyền thông là gì?Khủng hoảng truyền thông là cụm từ tiếng Việt được dịch ra từ chữ crisis. Theo các giáo trình, khủng hoảng truyền thông là những sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của công ty khi có thông tin bất lợi về công ty hay sản phẩm. Sự bất lợi này đe dọa đến việc tiêu thụ sản phẩm hoặc làm giảm uy tín của công ty.Theo định nghĩa giáo khoa, “khủng hoảng truyền thông là bất kỳ một sự kiện ngoài ý muốn nào mang mối đe dọa nghiêm trọng đến uy tín của công ty hoặc niềm tin của các bên liên quan. Sự kiện có thể là một hành động vi phạm lòng tin, một sự thay đổi trong môi trường cạnh tranh, cáo buộc bởi các nhân viên hoặc những người khác, một nghị định đột ngột của chính phủ, lỗ hổng trong sản phẩm, hoặc bất kỳ tác động tiêu cực nào khác” hay nói một cách đơn giản, “khủng hoảng là bất kỳ một sự kiện nào có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của công ty đối với công chúng của nó”.Ba yếu tố chung cho một cuộc khủng hoảng: Mối đe dọa đối với tổ chứcYếu tố bất ngờThời gian quyết định ngắnVenette  lập luận rằng “khủng hoảng là một quá trình biến đổi trong đó hệ thống cũ không còn có thể được duy trì”. Do đó, yếu tố thứ tư của khủng hoảng là sự cần thiết phải thay đổi. Nếu không cần thay đổi, sự kiện có thể được mô tả chính xác hơn là sự cố hoặc sự cố.Các loại khủng hoảng truyền thôngBất kỳ một sự việc nào cũng có mối quan hệ biện chứng giữa “nguyên nhân – kết quả”. Đúng vậy, các cuộc khủng hoảng truyền thông không tự nhiên sinh ra mà nó có thể xuất phát từ các xung đột chính, cơ bản như:Xung đột lợi ích: Một nhóm các cá nhân hoặc nhóm có mâu thuẫn với các tập đoàn về những lợi ích nhất định từ đó dẫn đến các hoạt động chống phá để mang lợi ích về phe mình. Các hoạt động chủ yếu của xung đột này là tẩy chay. Xung đột này, trên thị trường khốc liệt hiện nay thì thường xuyên xảy ra.Cạnh tranh không công bằng: Công ty hoặc tổ chức đối thủ có các động thái vượt ngoài khuôn khổ pháp luật nhằm chống phá, bôi nhọ, hạ nhục danh tiếng của công ty kia. Tuy các hoạt động này đã được giới hạn nhưng vẫn còn đó mà cụ thể là hành động bắt nạt trên mạng.“Một con sâu làm rầu nồi canh”: Một cá nhân đại diện trong công ty, tổ chức có hành vi phạm tội, gây rúng động trong cộng đồng, khiến cộng đồng mất niềm tin và quay lưng với tổ chức. Trường hợp này cũng rất hay xảy ra ví dụ như vụ việc của Agribank.Khủng hoảng liên đới: Đối tác của công ty mình bị vướng vào vòng lao lý, từ đấy có một số tin đồn thất thiệt trên mạng xã hội nhắm vào làm bôi nhọ danh tiếng công ty khi đánh đồng công ty với những việc làm sai trái của đối tác.Khủng hoảng tự sinh: Các hoạt động truyền thông, sản phẩm hay dịch vụ vô tình có những lỗi hoặc phốt dẫn đến sự bất bình và lan truyền rộng rãi. Đây là lý do thường xuyên và phổ biến trong các doanh nghiệp. Ví dụ: vụ chai nước có ruồi của công ty Tân Hiệp Phát.Khủng hoảng chồng khủng hoảng: Là khi công ty, tổ chức xử lý truyền thông không khéo, không có thái độ thành khẩn sửa chữa lỗi lầm dẫn đến sự phẫn nộ sâu sắc hơn từ cộng đồng. Khủng hoảng này thường xảy ra khi công ty không có một chiến lược giải quyết khủng hoảng quy củ, cẩn thận.Và kết quả của những loại xung đột cộng thêm nhiều gia vị của truyền thông đã tạo nên những cuộc khủng hoảng truyền thông. Khủng hoảng truyền thông vừa là cơ hội, cũng vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng, tính chất của cuộc khủng hoảng, có thể chia thành các loại khủng hoảng truyền thông như sau:Khủng hoảng âm ỉLà những khủng hoảng hay vấn đề một nhóm người đã có với công ty, tổ chức nhưng những vấn đề này quá nhỏ hoặc nó chưa đủ sức lan truyền rộng ra cộng đồng. Nhưng càng về lâu về dài, những vấn đề lớn dần và phát sinh khủng hoảng rộng lớn. Khi khủng hoảng phát sinh, doanh nghiệp rất khó giải quyết vì sự chậm trễ trong thay đổi không mang lại giá trị tích cực đến khách hàng. Khi phát sinh các nguy cơ âm ỉ, doanh nghiệp nên có sự đánh giá suy xét từ đó chặn đứng các nguy cơ có thể có.Khủng hoảng bất chợtLà những khủng hoảng bất chợt xuất hiện mà không có cảnh báo hay dự đoán như một chai nước bị kém chất lượng hay nhân viên phạm tội, những khủng hoảng này lỗi không hoàn toàn do công ty và cách giải quyết nên là thành thật xin lỗi, giải quyết hậu quả bằng tất cả khả năng.Khủng hoảng đa kênhKhủng hoảng đa kênh (Omni-channel) chứa nhiều khả năng gây hại nhất vì nó thu hút sự chú ý của nhiều kênh truyền thông. Nếu một thương hiệu đang đối phó với một tình huống cực đoan, chẳng hạn như cáo buộc quấy rối nơi làm việc, thu hồi sản phẩm hoặc các hành vi không phù hợp tại công ty, thì nó có thể phải đón nhận phản hồi tiêu cực trên phương tiện truyền thông xã hội và trên các phương tiện truyền thông truyền thống.Chuẩn bị đối phó bằng cách có một kế hoạch quản lý khủng hoảng mạnh mẽ thường xuyên được áp dụng và cập nhật. Trong những tình huống như thế này, một phản ứng nhanh chóng và xác thực có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Đảm bảo rằng tất cả các tin nhắn được đăng không chỉ trên trang web của công ty mà còn trên bất kỳ kênh xã hội nào đang nhận được phản hồi tiêu cực. Và mặc dù tính nhất quán trong thông điệp của công ty là chìa khóa, từ ngữ nên được chau chuốt để thể hiện thái độ chân thành.Với các mức độ, phương thức khủng hoảng khác nhau như vậy, thì liệu khủng hoảng truyền thông  tất cả đều là xấu, hay nó chính là một bàn đạp thể hiện sự đẳng cấp, khốn khéo của con người và là cơ hội cho các doanh nghiệp chuyển mình, vươn lên?Ảnh hưởng của khủng hoảng truyền thôngNền kinh tế phát triển càng năng động, quyền con người được đề cao, sức mạnh truyền thông ngày càng lớn, tất cả đều có 2 mặt: tích cực và tiêu cực.  Khủng hoảng truyền thông là bất kì một chuyện xấu gì xảy đến với doanh nghiệp hoặc tổ chức được lan truyền rộng rãi trên mạng xã hội truyền thông, làm ảnh hưởng đến danh tiếng từ đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động, kinh doanh của các đối tượng bị khủng hoảng tác động đến.Khủng hoảng truyền thông thường kéo theo các cảm xúc tiêu cực không cần thiết mà hệ quả mang lại rất nặng nề:Làm lu mờ phán đoán chính xác.Tổn hại đến các đối tác của tổ chức bị khủng hoảng.Có tính lan truyền cao.Tính chính trực và danh tiếng của công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng rõ nét phụ thuộc vào hành động của họ. Việc giải quyết kịp thời các khủng hoảng truyền thông là một bài toán khó của mọi ban ngành tổ chức. Khi gặp phải khủng hoảng, các cấp lãnh đạo, phòng ban nên có sự đối thoại nhanh chóng, rõ ràng để từ đó có thể giải quyết hiệu quả khủng hoảng, đặc biệt là khủng hoảng truyền thông xã hội. Các ngành nghề dễ bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng có thể kể đến thương mại điện tử, mạng xã hội, ngành thời trang,..Ví dụ, Những năm vừa qua, đã không ít các thương hiệu thiết sót trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông. Như sự việc đáng tiếc của hãng Boeing để xảy ra hai vụ tai nạn nghiêm trọng đối với máy bay 737 Max 8 mới của mình, hãng phải chấp nhận mất doanh thu và thu nhập trên mỗi cổ phần đã giảm hơn 40% so với năm 2018. Hay trường hợp của Taco Bell xử trí khi nhân viên làm ảnh hưởng xấu đến thương hiệu trên Facebook…Khủng hoảng truyền thông là điều mà mọi doanh nghiệp đều không muốn xảy ra. Trong việc xử lý khủng hoảng, sẽ không có một quy trình chuẩn nào cả. Vì trong quá trình diễn ra khủng hoảng, sự việc biến đổi không ngừng. Nên cái doanh nghiệp cần chính là sự chuẩn bị. Và áp dụng linh hoạt các nguyên tắc xử lý khủng hoảng truyền thông. Sao cho phù hợp với từng tình huống, diễn biến tình hình bấy giờ.Tuy nhiên, cũng không thể nói hoàn toàn, khủng hoảng truyền thông đều có tác động xấu. Bởi lẽ, khủng hoảng cũng có thể là chất xúc tác có tác dụng kích thích tính năng động sáng tạo, huy động tối đa tiềm lực trí tuệ của con người, cộng đồng và xã hội. Chỉ cần, kịp thời đưa ra nhưng giải pháp, chiến lược phù hợp để xử lý thì tất cả có thể biến thành cơ hội hành động kêu gọi một cách thông minh, thì đương nhiên sẽ biến “nguy thành an” biến “ khó khăn thành cơ hội”. Điển hình như: KFC Xử lý khủng hoảng truyền thông tốt có thể giúp bạn biến bê bối thành một chiến lược độc đáo và thu về những phản hồi tích cực.Như vậy, thực tế đã chứng minh, có nhiều doanh nghiệp đã thật sự thất bại, điêu đứng trên bờ vực phá sản,…vì khủng khoảng truyền thông, nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp trở mình trên đường đua một cách ngoại mục.Các giải pháp xử lý khủng hoảng truyền thôngNhanh chóng đánh giá vấn đề gây khủng hoảngĐiều đầu tiên khi có những dấu hiệu khủng hoảng truyền thông là lập tức chúng ta phải tiếp cận và đánh giá vấn đề trong thời gian ngắn nhất. Trong đó, đặt ra các câu hỏi là một cách hiệu quả để nhìn nhận vấn đề một cách trực quan nhất.Vấn đề này có ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của tổ chức, doanh nghiệp? Nó có ảnh hưởng đến bộ máy cấp cao hay không? Mức độ nghiêm trọng của vấn đề truyền thông nằm mà doanh nghiệp bạn đang gặp phải nằm ở khoảng nào ?Phản hồi với các đối tác, khách hàngThực tế, tốc độ phản hồi khách thực sự rất quan trọng khi khủng hoảng truyền thông xảy ra. Sự im lặng và thụ động sẽ biến mọi tình huống trở nên tệ hại hơn và nhận được nhiều sự giận dữ hơn. Hãy luôn trong tư thế sẵn sàng nhận các phàn nàn từ phía các đối tác, khách hàng và phản hồi ngay lập tức. Nếu bạn chưa thể có câu trả lời ngay, hãy ước tính một khoảng thời gian về phía khách hàng để họ cảm nhận rằng chúng ta thực sự quan tâm đến vấn đề họ đang mắc phải.Có thái độ tích cực và trung thựcChúng ta không nên che giấu và không rõ ràng với truyền thông, mạng xã hội khi có khủng hoảng truyền thông xảy ra. Lên tiếng trên mạng xã hội, đưa ra thông cáo, lời xin lỗi trình bày rõ ràng vấn đề chúng ta đang mắc phải và đưa ra phương hướng giải quyết chính là phương pháp để trấn an khách hàng, đối tác đồng thời nhận được sự thông cảm của dư luận.Như CMO Will McInnes của Brandwatch từng nói: “Chiến dịch có thể sẽ sai. Các thông điệp được kiểm tra trong nhóm sẽ không hiệu quả. Nhân viên sẽ không hành động đúng. Nhưng người tiêu dùng sẽ chấp nhận lỗi lầm khi nhận được những phản hồi phù hợp.”Xây dựng quy trình bài bản đề phòng khủng hoảng truyền thôngNgười ta vẫn thường nói: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.” Cách tốt nhất để xử lý khủng hoảng truyền thông là tiêu diệt triệt để những lối mòn có thể dẫn đến khủng hoảng truyền thông trước khi nó xảy ra. Có những cách để ngăn chặn khủng hoảng truyền thông như:Xây dựng một đội ngũ thiết kế và quản lý web chuyên nghiệp để đăng tải và cập nhập thông tin kịp thờiKiểm soát chặt chẽ những thông tin phát tán trên mạng xã hội.Cẩn thận kiểm tra tất cả những sản phẩm truyền thông (viral videos, photos…) trước khi tạo chiến dịch truyền thông.Không nên quảng cáo quá xa vời thực tế, lố lăng về chất lượng doanh nghiệp.Có rất nhiều phương pháp xử lý khủng hoảng truyền thông, sự lựa chọn phương pháp giải quyết phù hợp là rất quan trọng nó quyết định đến sự thành bại. Dưới đây là một số tài liệu cần biết về khủng hỏang truyền thông của các thương hiệu lớn và phương thức xử lý, bài học rút ra rất hữu ích: Ngày thứ 2 đen tối và cơn ác mộng của người làm truyền thông: Tải về05 ví dụ về khủng hoảng truyền thông và bài học rút ra: Tải về10 bài học điển hình về xử lý khủng hoảng truyền thông: Tải vềCơ chế lan truyền của khủng hoảng truyền thông: Tải vềDomino-s Pizza- Dội nước dập tắt khủng hoảng truyền thông, thay vì im lặng chờ chết: Tải vềKhi nhân viên làm xấu hình ảnh thương hiệu trên facebook đừng xử trí như Taco Bell: Tải vềNestle và Bài học xử lý khủng hoảng trên mạng xã hội: Tải vềSocial Listening- khủng hoảng truyền thông của Agribank ảnh hưởng như thế nào ? Tải vềSocial Listening- Vì đâu BaBy Care gặp phải khủng hoảng truyền thông: Tải về Tổng hợp các cuộc khủng hoảng truyền thông: Trên đây là các thông tin tư vấn của Legalzone về phương án quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.
timeline_post_file61dd529d379fb-Thiết-kế-không-tên--18-.png.webp
Nguồn vốn xã hội hóa là gì? Đặc điểm của nguồn vốn xã hội hóa như thế nào? Cùng Legalzone tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Khái nhiệm nguồn vốn xã hội hóaNguồn vốn xã hội hóa là gì?Nguồn vốn xã hội hóa được hiểu là những qui định phi chính thức, những chuẩn mực và các mối quan hệ lâu dài giúp thúc đẩy các hành động tập thể và cho phép mọi người thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh cùng có lợi.Đặc điểm nguồn vốn xã hội hóaĐây là một loại hình vốn vậy nên có các đặc tính như:Tính sinh lợiThuộc tính sinh lợi cho biết vốn xã hội phải có khả năng sinh ra một nguồn lợi nào đó cả về mặt vật chất và tinh thần.Tính có thể hao mònTính hao mòn là thuộc tính hệ quả của tính sinh lợi, một điểm khác biệt quan trọng của vốn xã hội với các loại vốn khác là ngày càng sử dụng càng tăng.Cũng chính vì vậy mà vốn xã hội có thể bị suy giảm và triệt tiêu nếu không được sử dụng có thể bi phá hoại một cách vô tình hay cố ý khi vi phạm qui luật tồn tại và phát triển của loại hình vốn này.Tính sở hữuLà loại hình vốn nên vốn xã hội cũng sẽ thuộc sở hữu của một cộng đồng xã hội nào đó. Là một loại hình vốn nên nó có thể được đo lường, tích lũy và chuyển giao.Tính có thể đo lường tích lũy, chuyển giao.Một đặc điểm khác nữa của vốn xã hội là nó được làm tăng lên trong quá trình chuyển giao.Vốn xã hội có tính hai mặt:Nó có thể hướng đến sự phát triểnThiên về tính bảo tồn, kìm hãm sự phát triển.Vốn xã hội phải thuộc về một cộng đồng nhất định. Và là sự chia sẻ những giá trị chung, những qui tắc và ràng buộc chung của cộng đồng đó.Vai trò của vốn xã hội đối với tăng trưởng kinh tếNguồn vốn xã hội hoánguon von xa hoiNhững tác động của vốn xã hội đến tăng trưởng kinh tế cũng được xem xét từ nhiều khía cạnh.Vốn xã hội có thể tác động tới tăng trưởng kinh tế thông qua nhiều kênh trực tiếp và gián tiếp khác nhau.– Kênh 1: vốn xã hội có thể thay thế các thể chế chính thức một cách hiệu quả.Vốn xã hội cho dù đó là vốn xã hội co cụm vào nhau hay vốn xã hội vươn ra ngoài bao hành sự tin tưởng lẫn nhau và các chuẩn mực phi chính thức có thể thay thế cho các thể chế chính thức để điều chỉnh các giao dịch kinh tế và do vậy giảm thiểu các chi phí -Kênh 2: vốn xã hội tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa mọi người thúc đẩy sự lưu chuyển, lan tỏa của các nguồn lực, thông tin, các ý tưởng và công nghệ.– Kênh 3: vốn xã hội tạo điều kiện cho sự phát triển của các hoạt động đổi mới, sáng tạo.– Kênh 4: vốn xã hội có tác động tích cực làm gia tăng vốn con người.Tuy nhiên, không phải vốn xã hội luôn có vai trò tích cực đối với tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh những lợi ích mà vốn xã hội đem lại, sự tồn tại của vốn xã hội luôn kèm theo những chi phí mà các cá nhân và xã hội phải chi trả.Không phải trong mọi trường hợp vốn xã hội luôn ưu việt hơn các thể chế chính thức. Khi mà tiến bộ công nghệ có thể giúp giảm chi phí thiết lập, nâng cao hiệu quả hoạt động của các thể chế chính thức.Sự phát triển kinh tế thường đi song song với sự cải thiện đời sống về mặt vật chất. Nhưng một vùng đất nào đó rất giàu có về vật chất thuần túy mà thiếu vắng vốn xã hội. Các nhà nghiên cứu về nguồn vốn xã hội trong tương quan kinh tế đều đồng ý với nhau rằng:Một nền kinh tế lành mạnh trong một đất nước có kỷ cương và văn hiến không thể nào thiếu vắng nguồn vốn xã hội. Kẻ thù dai dẳng nhất của quá trình tích lũy, phát triển nguồn vốn xã hội là tham nhũng. Bởi vậy, vốn xã hội và tham nhũng có mối quan hệ nghịch chiều với nhau. Nạn tham nhũng càng bành trướng, vốn xã hội càng co lại. Khi tham nhũng trở thành “đạo hành xử” hàng ngày thì cũng là lúc vốn xã hội đang trên đà phá sản.Nếu chỉ có ánh sáng mới có khả năng quét sạch hay đuổi dần bóng tối. Tương tự như thế, vốn xã hội được tích lũy càng cao, nạn tham nhũng càng có hy vọng bị đẩy lùi dần vào quá khứ.Giống và khác giữa XHH và PPPMột số điểm tương đồng Chủ trương thu hútXuất phát từ việc nguồn vốn nhà nước hạn hẹp, không bảo đảm các công trình, dịch vụ cơ bản.Về lĩnh vực:XHH bắt nguồn từ lĩnh vực y tế. Đến nay đã điều chỉnh cả lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, thể dục thể thao, văn hoá, môi trường.Một số mô hình PPP xuất phát từ lĩnh vực kết cấu hạ tầng như nhà máy điện, cấp nước. Đến nay đã bao gồm lĩnh vực như y tế, giáo dục, thể thao, văn hoá… theo thông lệ quốc tế.Về chủ thểBên cạnh các cơ sở ngoài công lập, chủ trương XHH còn điều chỉnh mối quan hệ giữa cơ sở sự nghiệp công lập với đối tác liên doanh, liên kết.Hình thức đầu tư PPP cũng có chủ thể là khu vực công và khu vực tư, thực hiện hợp đồng đối tác trong thời gian dài.       Sự tương đồng giữa 2 hình thức dẫn đến sự lúng túng khi lựa chọn giữa đầu tư XHH và đầu tư PPP.Một số điểm khác biệtnguồn vốn đầu tư công chưa xử lý quan ngại về rủi ro có thể xảy ra trong triển khai dự án. Đầu tư PPP có cơ sở là hợp đồng, xác định rõ cơ chế xử lý và giảm thiểu rủi ro. Nhưng thiếu nguồn lực nhà nước tham gia nên chưa hấp dẫn nhà đầu tư.Về mức độ cam kết, chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và nhà đầu tư:Chính sách XHH chỉ đề cập về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. Không quy định một cách chính thức về việc chia sẻ trách nhiệm với nhà đầu tư.PPP yêu cầu sự cam kết của Nhà nước ở mức độ cao hơn. Ngoài các ưu đãi, hỗ trợ, cơ chế bảo đảm đầu tư cũng được quy định trong hợp đồng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.Về minh bạch hoá:Hoạt động liên doanh liên kết, các dự án, đề án liên doanh, liên kết được minh bạch hoá theo quy chế nội bộ, chưa thực sự hướng tới sự giám sát rộng rãi và độc lập.Điều này xuất phát từ thực trạng chung là thiếu cơ chế khuyến khích sự tham gia giám sát, đánh giá của các đơn vị độc lập, người sử dụng dịch vụ.Dự án PPP được công khai hoá, minh bạch hoá từ danh mục dự án đến các bước lựa chọn nhà đầu tư tại Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trang web của các bộ, địa phương.Về quy trình lựa chọn nhà đầu tư, đối tác tư nhân, giữa hai hình thức cũng có những khác biệt nhất định. Trên đây là một số thông tin giải đáp thắc mắc nguồn vốn xã hội hóa là gì. Hãy liên hệ với chúng tôi khi bạn cần hỗ trợ. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0888889366. Hoặc fanpage Công ty Luật Legalzone.
timeline_post_file63512ceeaa9c3-Dịch-vụ-làm-thẻ-tạm-trú.png.webp
Thẻ tạm trú được coi là một tấm thẻ quyền lực cho người nước ngoài tại Việt Nam, với tấm thẻ này, người nước ngoài có thể lưu trú tại Việt Nam từ 01 đến 10 năm liên tục.Tuy nhiên, nhiều người khi thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú lại gặp nhiều khó khăn, bởi vì các quy định của pháp luật Việt Nam về thủ tục này còn mơ hồ dẫn đến quá trình thực hiện trở nên rườm rà, phức tạp và thường xuyên thay đổi. Vậy làm thế nào để có thể giải quyết được vấn đề này? Sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú là cách nhanh nhất giúp bạn loại bỏ được vấn đề này. Legalzone là đơn vị chuyên dịch vụ thị thực xuất nhập cảnh, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài,… Với trên 10 năm kinh nghiệm, Legalzone vinh dự trở thành địa chỉ nhận được sự tin cậy của đông đảo khách hàng, đồng thời được đánh giá cao về cung cách làm việc chuyên nghiệp cũng như chất lượng dịch vụ hoàn hảo.Đăng ký dịch vụ xin cấp lại thẻ tạm trú tại Legalzone, bạn được:✓ Miễn phí tư vấn và hỗ trợ các thủ tục xin cấp mới thẻ tạm trú✓ Không cần lộ diện. Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách nộp hồ sơ và nhận thẻ tạm trú✓ Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức của quý khách✓ Xử lý nhanh các trường hợp khó, khẩn, không cần xuất cảnh khỏi Việt Nam✓ Làm việc với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và thân thiệnNgoài ra, Legalzone đang có chương trình ưu đãi lớn nhất trong năm => giảm giá đến 50% cho Qúy khách hàng lần đầu tiên sử dụng dịch vụ của Legalzone.Bằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Thẻ tạm trú Thẻ tạm trú là gì?Thẻ tạm trú (temporary residence card) là loại giấy tờ do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài. Người có thẻ tạm trú được phép cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 01 đến 05 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực). Người sở hữu thẻ tạm trú được miễn visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.Nếu visa giới hạn về số lần nhập cảnh cũng như thời hạn lưu trú thì thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú dài hơn. Như vậy, so với visa, thẻ tạm trú có lợi hơn rất nhiều và có thể khắc phục những bất tiện của visa.Quy định về đối tượng làm thẻ tạm trúLàm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng cho cả 2 đối tượng: người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều) mang hộ chiếu nước ngoài.Người nước ngoài thuộc diện làm thẻ tạm trú phải có ký hiệu thị thực sau: NG3, LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT.Các trường hợp không được cấp thẻ tạm trúĐang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sựĐang có nghĩa vụ thi hành án hình sựĐang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tếĐang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt phạm vi hành chính, nghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ về tài chính khác.Điều kiện và thời hạn của thẻ tạm trú chung và cho từng trường hợp cụ thểĐối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt NamKý hiệu thẻ tạm trúThời hạn thẻ tạm trúNgười nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ.NG3Tối đa 5 nămNgười nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.LV1Tối đa 5 nămNgười nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam.LV2Tối đa 5 nămNhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.ĐTTối đa 5 nămNgười nước ngoài vào học tập, thực tập tại Việt NamDHTối đa 5 nămNgười nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.NN1Tối đa 3 nămNgười nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.NN2Tối đa 3 nămPhóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.PV1Tối đa 2 nămNgười nước ngoài đến lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài.LĐTối đa 2 nămNgười nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.TTTối đa 3 năm*Lưu ý:​Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.Người có thẻ tạm trú sau khi hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.Căn cứ pháp lýLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14) được ban hành ngày 25/11/2019.Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13) được ban hành ngày 16/06/2014.Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam của Bộ Công An được ban hành ngày 05/01/2015.Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.Dịch vụ trọn gói cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại  Legalzone:Tại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trúDịch vụ gia hạn thẻ tạm trúQuy trình thực hiện dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài:Bước 1: Tư vấn trực tuyến cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý liên quan, tư vấn các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, tư vấn chuẩn bị hồ sơ cần thiết, và tư vấn những vấn đề liên quan.Bước 2: Kiểm tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng– Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và phù hợp với các quy định pháp lý để có những điều chỉnh phù hợp.– Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Bước 3: Hoàn tất các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú– Đại diện công ty nộp hồ sơ lên Cục quản lý xuất nhập cảnhBước 4: Theo dõi và báo kết quả cho khách hàngPhí dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú tại LegalZonePhí dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú sẽ thay đổi tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ mà quý khách hàng mong muốn.Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Tạm trú thời hạn 02 năm507$350$Tạm trú thời hạn 03 năm551$380$Tạm trú thời hạn trên 05 năm652$450$Đặc biệt, nếu quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ trọn gói ( công ty chúng tôi thực hiện đi nộp và nhận kết quả thay khách hàng) và làm trong thời gian gấp có thể tham khảo gói dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú vip của chúng tôi với giá chỉ từ 610$ (giảm 04- 06 ngày so với bình thường).Lưu ý: Giá trên đây là chi phí trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào tình hình, loại thẻ tạm trú và giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian xin giấy phép lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ: 145$ đến 155$.Để tránh việc mất thời gian không cần thiết vì không hiểu rõ quy định pháp luật hoặc chưa có kinh nghiệm nhiều trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến visa, thẻ tạm cho người nước ngoài, quý khách hãy liên hệ với Legalzone để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn hoàn thiện các thủ tục trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Ngoài ra với dịch vụ của Legalzone, các trường hợp khó, chưa phù hợp với quy định hoặc cần gia hạn gấp chúng tôi đều có thể xử lý giúp quý khách.Cam kết Legalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội   
timeline_post_file63512cb8e189f-Thủ-tục-cấp,-gia-hạn-giấy-phép-lao-động--1-.png.webp
Có phải mọi trường hợp lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam đều cần xin Giấy phép lao động?Hiện nay thủ tục xin giấy phép lao động đang trở nên ngày càng phức tạp, khiến nhiều doanh nghiệp Việt Nam muốn sử dụng lao động nước ngoài trở nên do dự. Vậy làm thế nào để có thể xin giấy phép lao động một cách nhanh chóng nhất mà không trái quy định pháp luật?Để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của nhiều doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, Legalzone là đơn vị uy tín chuyên dịch vụ giấy phép lao động, thị thực xuất nhập cảnh, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài,… Với trên 10 năm kinh nghiệm, Legalzone vinh dự trở thành địa chỉ nhận được sự tin cậy của đông đảo khách hàng, đồng thời được đánh giá cao về cung cách làm việc chuyên nghiệp cũng như chất lượng dịch vụ hoàn hảo.Bất cứ lúc nào, khách hàng cũng có thể liên hệ với Legalzone qua số điện thoại hotline 088.888.9366 để nhận được tư vấn tốt nhất về dịch vụ xin giấy phép lao động. Đặc biệt, trong tuần này Legalzone đang có chương trình ưu đãi lớn nhất năm, giảm giá đến 50% cho bất kỳ khách hàng nào lần đầu tiên sử dụng dịch vụ của LegalzoneBằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Giấy phép lao động cho Quý khách hàng 10 năm qua của đội ngũ Luật sư của công ty. Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao độngBộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.Điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt NamĐủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020.Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.       2. Dịch vụ về giấy phép lao độngTại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về giấy phép lao động như sau:Dịch vụ xin cấp giấy phép lao độngDịch vụ điều cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoàiDịch vụ xin chấp thuận sử dụng lao độngDịch vụ gia hạn giấy phép lao độngTư vấn và có các dịch vụ hỗ trợ Quý khách hàng, trong trường hợp người lao động không đủ điều kiện, giấy tờ tài liệu thực hiện như “Xác nhận kinh nghiệm” và Công ty bảo lãnh…Quy trình thực hiện dịch vụ về giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:Bước 1:  Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý liên quan, tư vấn các thủ tục, tư vấn chuẩn bị hồ sơ cần thiết, và tư vấn những vấn đề liên quan.Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Gửi phiếu cung cấp thông tin, tài liệu và danh mục thông tin, tài liệu cần cung cấp;Kiểm  tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng: Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và tư vấn, đưa ra giải pháp phù hợp với các quy định pháp lý, hồ sơ khách có thể cung cấp. Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Hướng dẫn và Soạn thảo bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành.Bước 3: Thực hiện thủ tục theo pháp luậtThay mặt bên A nộp bộ hồ sơ đầy đủ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyềnTheo dõi quá trình xem xét và thẩm định hồ sơ tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.Sửa đổi, bổ sung, giải trình hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Nộp phí, lệ phí Nhà nướcBước 4: Khách hàng nhận kết quả theo dịch vụ và thanh toán.Bước 5: Tư vấn, hỗ trợ người lao động, cũng như công ty, đơn vị bảo lãnh trong suốt quá trình người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: khi gặp vướng mắc pháp lý, khi sắp hết hạn giấy phép, tư vấn về làm visa, xin chấp thuận, về chuyển đổi loại visa, giấy phép lao động…Phí dịch vụ giấy phép lao động tại LegalZone:Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Dưới 01 năm510$350$Hạn 01 năm550$380$Hạn 02 năm580$400$Lưu ý: Thời gian thực hiện dịch vụ dao động từ 07-20 ngày làm việc tùy thuộc vào từng dịch vụ cụ thểGiá trên đây là chi phí trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào tình hình, loại giấy phép lao động và giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian điều chỉnh giấy chấp thuận sử dụng lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ.Cam kếtLegalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội   
timeline_post_file60ef9501df581-Barry-Callebaut-Offices-Chocolate-Academy-Istanbul-_-Office-Snapshots-570x570.jpg.webp
Đây là những thông tin về cơ bản nhưng hầu như không nhiều người hiểu rõ được. Dù hàng ngày đang ngồi làm những công việc tại văn phòng của mình. Điều này cũng dễ vì cơ bản thì kiến thức này cũng không có gì gọi là quan trọng lắm đối với mọi người.Tuy nhiên, Công ty Luật Legalzone cũng vẫn sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết nhất về khái niệm chức năng để bạn tham khảo qua và hiểu rõ hơn về hình thức này để bạn có thêm nguồn kiến thức hữu ích cho mình nhé.Khái niệm văn phòng là gì?Khái niệm văn phòng đó là được xem như một thuật ngữ để chỉ về một khu vực hoặc vị trí trong một tòa nhà gần giống vậy, đây sẽ là nơi mà mọi người sẽ cùng ngồi làm việc với nhau. Đồng thời đây cũng là một những phần quan trọng của mỗi doanh nghiệp với các loại hình văn phòng được nhắc đến như: văn phòng diện hoặc văn phòng chi nhánh của doanh nghiệp đó.Ngoài ra thì nếu chúng ta hiểu theo một nghĩa khác thì đó là một nơi làm việc của một cá nhân hoặc tập thể và được cung cấp đầy đủ các vật dụng cần thiết để nhằm đáp ứng cho nhu cầu tất yếu của công việc khi thực hiện. Đó là một trong những thông tin để giải đáp cho câu hỏi văn phòng là gì? mà bạn có thể tham khảo qua.Những chức năng chính của văn phòngVăn phòng được hình thành đối với cá nhân thì đó là lúc thực hiện trang trí, bổ sung các vật dụng cần thiết đáp ứng nhu cầu của mình. Đối với doanh nghiệp thì thực hiện những hình thức đăng ký kinh doanh và có địa chỉ cụ thể cho nơi đó.Chức năng chính của văn phòng khi nhắc đến sẽ là:+ Nơi để mọi người có thể thực hiện toàn quyền hoạt động và sử dụng để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của công việc và duy trì hoạt động tại đây.+ Nơi thực hiện các hoạt động cần thiết như: hội họp, gặp khách hàng….+ Tiếp nhận thông tin, lưu trữ hồ sơ, tiếp nhận thư từ văn bản….Đó là những chức năng mà hình thức văn phòng thường được sử dụng để đáp ứng một cách trọn vẹn nhất đến cá nhân, doanh nghiệp khi sử dụng.Có những loại hình văn phòng nào?Tuỳ vào mục đích sử dụng mà thị trường hiện tại đang có những hình thức và loại hình văn phòng như sau:+ Văn phòng làm việc truyền thốngĐổi mới loại hình văn phòng này thì có lẽ cũng đã không còn xa lạ gì đối với mọi người nữa rồi. Bạn có thể thoải mái hoạt động và phát triển tại đây và có đầy đủ cơ sở vật chất sử dụng cần thiết mà mình muốn.+ Loại hình văn phòng ảoĐối với hình thức này thì sẽ dành cho các doanh nghiệp dùng để đăng ký kinh doanh, tất cả các hoạt động nhận và gửi thư đều sẽ được thực hiện tại đây. Hoặc những vấn đề liên quan mà khi hoạt động sẽ không có sự khác biệt quá về lợi ích so với văn phòng truyền thống.+ Văn phòng chia sẻHình thức này tương tự với văn phòng ảo, tuy nhiên điểm khác ở đây là nhiều doanh nghiệp sẽ cùng sử dụng chung một văn phòng và tất nhiên là các nhân viên làm việc tại đây đều làm chung với nhau. Hình thức này giúp tiết kiệm chi phí đáng kể, nhất là đối với những doanh nghiệp mới hoạt động.Trên đây là bài viết của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo các thủ tục pháp luật khác trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.