0888889366
Danh mục
LUẬT NUÔI CON NUÔI
Nguyễn Hoàng Hiệp
234 ngày trước
timeline_post_file62ecebfae3ccc-chia-tai-san-khi-ly-hon--1-.jpg.webp
Điều kiện, hồ sơ về việc nuôi con nuôi trong nước với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
Điều kiện, hồ sơ về việc nuôi con nuôi trong nước với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi:Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;- Có tư cách đạo đức tốt.Điều kiện của người được nhân nuôi:- Người dưới 18 tuổi;- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;- Phiếu lý lịch tư pháp;- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.Hồ sơ của người được nhận nuôi:- Giấy khai sinh;- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng.* Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.        Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về việc nhân nuôi con nuôi trong nước với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn. Xin cảm ơn!Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệLEGALZONE COMPANYHotline tư vấn : 088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.———————————-Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcyTư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcyTư vấn pháp lý/ Legal consultantcyFb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd 
Đỗ Thị Hà Vi
342 ngày trước
timeline_post_file62620ad864b40-img-0e70905902a44a5f18b17cf9c0-1148-8855-1599666564-1-910x512.jpg.webp
THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
Hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu nhận con nuôi cũng ngày càng gia tăng. Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề về điều kiện, hồ sơ nhận con nuôi, lệ phí đăng ký. Thì những người muốn nhận con nuôi còn phải tìm hiểu thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi, cơ quan nào giải quyết việc nhận nuôi con nuôi này. Bài viết này Legalzone sẽ giải đáp cho bạnCăn cứ pháp lý– Luật Hộ tịch năm 2014– Luật Nuôi con nuôi năm 2010– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi– Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi– Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch– Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngĐiều kiện của người nhận nuôi con nuôi(Điều 14 Luật Nuôi con nuôi năm 2010)1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có tư cách đạo đức tốt; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;– Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;– Đang chấp hành hình phạt tù;– Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của cồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần phải có điều kiện “hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên” và “có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chổ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi”.Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôiCăn cứ Điều 9 của Luật Nuôi con nuôi, Điều 2 Nghị định 19/2011/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 24/2019/NĐ-CP thì thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi được thực hiện như sau:Đối với việc nuôi con nuôi trong nướcỦy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi; trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.Đối với việc nuôi con nuôi nước ngoàiỦy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi quyết định cho người đó làm con nuôi; trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng trẻ em quyết định cho trẻ em đó làm con nuôi.Sở Tư pháp thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi nước ngoài sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.Đối với việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau tạm trú ở nước ngoàiCơ quan đại diện nơi tạm trú của người được nhận làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi; trường hợp cả hai bên tạm trú ở nước không có Cơ quan đại diện, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất đối với họ.Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc.. Nếu các bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn thực hiện vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn. Xin cảm ơn!Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Tòa nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội 
timeline_post_file61ea32775734d-xin-con-nuoi-o-da-nang-2-350x250-1.jpg.webp
Hồ sơ nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài đã được quy định tại Luật nuôi con nuôi. Tuy nhiên, Để nắm rõ hơn các quy định về hồ sơ. Bài viết dưới đây Legalzone xin cung cấp cho bạn đọc các thông tin cần thiết về Hồ sơ nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài (khoản 5 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010).Việc nhận nuôi phải được thực hiện theo những nguyên tắc được nêu tại Điều 5 Luật Nuôi con nuôi với thứ tự ưu tiên:– Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;– Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước;– Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;– Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.Trong đó, chỉ được cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được người nhận nuôi ở trong nước.Hồ sơ nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt NamĐơn xin nhận con nuôi;Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;Bản điều tra về tâm lý, gia đình;Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;Phiếu lý lịch tư pháp;Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.Lưu ý:Các giấy tờ trên phải do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự;Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú.Trường hợp được xin đích danh, người nhận con nuôi cần phải có thêm tài liệu chứng minh mình thuộc các trường hợp đó; Đối với trường hợp người nước ngoài thường trú tại Việt NamĐơn xin nhận con nuôi;Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;Phiếu lý lịch tư pháp;Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.Lưu ý:Hồ sơ của người nhận con nuôi được nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư phápNhận con nuôi đích danh là gìHồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôiHồ sơ được lập thành 03 bộ, gồm những giấy tờ sau:Giấy khai sinh;Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;Người nước ngoài nhận con nuôi đăng ký ở đâu?Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi được quy định cụ thể tại Điều 9 Luật Nuôi con nuôi và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 19/2011/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi bởi Nghị định 24/2019/NĐ-CP):– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi;– Nếu trẻ em có cơ sở nuôi dưỡng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Sở Tư pháp sẽ thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi nước ngoài.Lệ phí phải nộp khi người nước ngoài nhận con nuôiTheo Nghị định số 114/2016/NĐ-CP, Chính phủ quy định cụ thể mức lệ phí khi người nước ngoài đăng ký nhận con nuôi như sau:STTTrường hợpLệ phí2Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận công dân Việt Nam làm con nuôi09 triệu đồng3Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận công dân Việt Nam làm con nuôi4,5 triệu đồng4Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nưới láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam làm con nuôi4,5 triệu đồng5Đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài150 đô la MỹNgoài những khoản lệ phí này, người nước ngoài nếu không thường trú ở Việt Nam còn phải trả thêm một khoản tiền bù đắp một phần chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài:– Chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi;– Chi phí xác minh nguồn gốc của người được giới thiệu làm con nuôi;– Chi phí giao nhận con nuôi;– Thù lao hợp lý cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng. Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về Hồ sơ nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn thực hiện vui lòng liên hệĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà NộiEmail: Support@legalzone.comHotline: 0888889366Fanpage: Công ty Luật Legalzone
timeline_post_file61da73f282b81-dich-vu-cua-chung-toi.jpg.webp
Quy định về vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể mới nhất 2022
Hộ kinh doanh là mô hình kinh doanh nhỏ lẻ phổ biến nhất hiện nay, được rất nhiều người quan tâm. Vậy vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể hiện nay tối thiểu là bao nhiêu và pháp luật quy định như thế nào? Bài viết này Legalzone sẽ tư vấn cho bạn về vấn đề quy định về vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể mới nhất 2022.Nghị định 01/2021/NĐ-CP tại điều 79 quy định:“1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”Theo đó, hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh là cá nhân hoặc hộ gia đình bỏ vốn ra để thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Như vậy, vốn điều lệ của hộ kinh doanh không tách rời với tài sản của chủ hộ kinh doanh.Ưu điểm của hộ kinh doanh cá thểCá nhân, hộ gia đình thường đăng ký hộ kinh doanh cá thể thay vì công ty, doanh nghiệp bởi vìKhách hàng không có nhu cầu sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) để tránh phiền hà phức tạp về thuế như phải nộp tờ khai, nộp báo cáo quý, báo cáo tài chính…Cá nhân, hộ gia đình có mô hình kinh doanh nhỏ lẻ, vốn ít;Có nhu cầu hợp pháp hóa hình thức kinh doanh của mình, cần giấy phép khi cơ quan có thẩm quyền kiểm traĐối tượng không cần phải đăng ký hộ kinh doanh cá thể: Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh.Quy định về vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể Phụ lục III-1 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, quy định giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có thông tin về số vốn điều lệ. Tuy nhiên, trước khi quyết định đăng ký số vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh; chủ hộ kinh doanh cần cân nhắc những vấn đề sau:Vốn điều lệ không ảnh hưởng tới quyền và nghĩa vụ của hộ kinh doanh. Mọi hộ kinh doanh dù có vốn điều lệ nhiều hay ít đều có quyền lợi; trách nhiệm bình đẳng như nhau.Vốn điều lệ nên được đăng ký phù hợp với ngành, nghề kinh doanh; quy mô và chiến lược kinh doanh của hộ kinh doanh.Nếu chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh sau khi đã dùng hết số vốn điều lệ để thanh toán các khoản nợ mà vẫn còn. Chủ hộ kinh doanh phải dùng tài sản của mình để thanh toán hết các khoản nợ đó.Hiện nay, pháp luật không quy định số vốn điều lệ tối đa hay tối thiểu khi thành lập hộ kinh doanh cá thể. Việc chọn số vốn điều lệ cũng tùy thuộc vào kinh nghiệm và nền tảng của chủ hộ kinh doanh. Nếu là hộ kinh doanh mới chưa có kinh nghiệm trong việc điều hành, quản lý kinh doanh thì nên để số vốn vừa phải, đủ khả năng của mình. Khi việc kinh doanh bắt đầu đi vào hoạt động ổn định, có dấu hiệu phát triển dần dần thì mới nên đăng ký tăng vốn điều lệ lên cao hơn.Lưu ýHộ kinh doanh cũng nên đăng ký vốn thấp; không nên đăng ký vốn cao vì cơ quan thuế sẽ dựa vào 3 điều kiện sau để áp mức thuế khoán hàng tháng cho hộ kinh doanh:Vốn cao hay thấp;Địa điểm kinh doanh này thuộc khu sầm uất; có địa thế thuận lợi, mặt tiền hay trong hẻm;Mặt hàng của hộ kinh doanh này thuộc diện có khả năng tiêu thụ tốt hay không.Hơn nữa, các loại thuế và cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể thường phụ thuộc vào doanh thu hàng năm; chứ không có một mức cố định.Theo Khoản 1 Điều 3, Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CPP ngày 04/10/2012 quy định mức lệ phí môn bài mà hộ kinh doanh phải đóng:“1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.Hồ sơ thủ tục đăng ký thành lậpHồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).Địa điểm đăng kýNộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.Ngoài ra có thể đăng ký online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố. Sau khi đăng ký, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp về Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế của UBND quận, huyện liên quan để xét duyệt hồ sơ.Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi thông báo về tài khoản đăng ký kinh doanh của chủ hộ để hẹn ngày lấy giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cần bổ sung hoặc bị từ chối, chủ hộ cũng sẽ nhận được thông báo trực tiếp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thểKhi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).Nếu sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Lệ phí giải quyếtDo HĐND cấp tỉnh quyết định (theo Thông tư 85/2019/TT-BTC). Thông thường, lệ phí giải quyết là 100.000 đồng/lần.Trên đây là những thông tin Legalzone tổng hợp Quy định về vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể mới nhất 2022. Nếu cần tìm hiểu thêm, hoặc yêu cầu dịch vụ thành lập doanh nghiệp từ chúng tôi, vui lòng liên hệ Legalzone:Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà NộiHotline: 0888889366Fanpage: Công ty Luật Legalzone
timeline_post_file61d80db07b603-Thiết-kế-không-tên.jpg.webp
Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn điều lệ
Vốn điều lệ là một trong những nội dung bắt buộc kê khai khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nên để vốn điều lệ bao nhiêu để có lợi cho công ty? Đây là vấn đề mà hầu hết các nhà đầu tư quan tâm khi thành lập doanh nghiệp. Tham khảo bài viết dưới đây của Legalzone để biết thêm thông tin về vấn đề Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn điều lệ?Vốn điều lệ là gì?Theo khoản 34 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: Vốn điều lệ được hiểu là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.Như vậy, vốn điều lệ công ty không chỉ là tiền mà còn có thể là quyền sử dụng đất, trang thiết bị móc móc, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.…Hình thức góp vốn– Khi đăng ký thành lập công ty, thành viên có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản.+ Đối với hình thức góp vốn bằng tiền mặt, thành viên có thể thực hiện góp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua phương thức chuyển khoản vào tài khoản của công ty (sau khi công ty đăng ký tài khoản tại cá nhân hàng thương mại).+ Đối với hình thức góp vốn bằng tài sản, thành viên công ty phải tiến hành thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty theo quy định của pháp luậtMức vốn điều lệ khi thành lập công tyCăn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020, pháp luật không quy định mức vốn cụ thể đối với doanh nghiệp nói chung. Tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty và mục đích hoạt động của công ty, vốn điều lệ được quyết định cụ thể. Do vậy, khi quyết định thành lập doanh nghiệp, thành viên công ty nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau:Khả năng tài chính của mình;Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);Dự án ký kết với đối tác…Bên cạnh đó, mức vốn điều lệ còn ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp đóng hàng năm, cụ thể:– Mức 1: Mức vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm;– Mức 2: Mức vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm.Lưu ýCó 2 thời điểm trong năm khi thành lập, lệ phí môn bài có sự chênh lệch với nhau:– Thành lập trong 06 tháng đầu năm (01/01 – 30/6): Đóng 100% mức lệ phí môn bài theo quy định;– Thành lập trong 06 tháng cuối năm (01/07 – 31/12): Phải đóng 50% mức lệ phí môn bài theo quy định.Ngoài ra, vốn điều lệ còn cần dựa vào doanh nghiệp bạn sản xuất, xây dựng, hay buôn bán, dịch vụ… mà lựa chọn một mức vốn riêng. Vì những doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực xây dựng, sản xuất thì cần nguồn vốn lớn để mua sắm trang thiết bị, máy móc, trả lương công nhân,…Thời hạn: Pháp luật Việt Nam quy định thời hạn góp đủ vốn đối với doanh nghiệp mới thành lập là 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hết thời hạn trên mà công ty chưa góp đủ số vốn đã đăng ký thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.Thay đổi vốn điều lệTrong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nhu cầu thay đổi vốn điều lệ phát sinh khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh hay thay đổi phạm vi kinh doanh.Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi thay đổi vốn điều lệ. Do đó, kèm theo Thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ phải có Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định thay đổi vốn điều lệ.Xem chi tiết tại: Thay đổi vốn điều lệCác loại vốn khácVốn pháp địnhVốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty.Vốn pháp định cũng là số tiền tối thiểu để công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tuỳ  vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhauMột số ví dụ về vốn pháp định của ngành nghề kinh doanh có điều kiện;Ngành nghề kinh doanhVốn pháp địnhCơ sở pháp lýKinh doanh bất động sản20 tỷ đồngKhoản 1 Điều 3, Nghị định 76/2015 /NĐ-CPKinh doanh dịch vụ đòi nợ2 tỷ đồngĐiều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CPKinh doanh sản xuất phim200 triệu đồngKhoản 1 Điều 3 Nghị định 142/2018/NĐ-CPKinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm4 tỷ đồngĐiểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định  73/2016/NĐ-CPVốn ký quỹĐây là số vốn mà doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.Ví dụ khi thành lập công ty TNHH cho kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế inbound là 250 triệu, outbound là 500 triệu. Dịch vụ bảo vệ, đòi nợ thuê là 2 tỷ đồng.Vốn góp nước ngoài– Đây là phần vốn có tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Loại vốn này chỉ có những công ty liên quan tới nước ngoài mới cần chú ý tới.– Lưu ý: Số vốn góp ảnh hưởng trực tiếp tới việc nộp thuế môn bài sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty nên các doanh nghiệp cần phải chú ý tuyệt đối vấn đề này.Thông tin liên hệKhi có thắc mắc gì về vốn điều lệ, dịch vụ thay đổi vốn điều lệ, thành lập doanh nghiệp, cấp GCNĐT, điều chỉnh giấy phép đầu tư hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi!Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà NộiEmail: Support@legalzone.vnHotline: 0888889366Fanpage: Công ty Luật Legalzone
timeline_post_file61d65b0e46922-Thiết-kế-không-tên.jpg.webp
Danh mục tổng hợp các thủ tục pháp luật về Nuôi con nuôi
I. Nuôi con nuôi trong nước:1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nướcMô tả: Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên ( không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhân con riêng của vợ, mẹ kế nhân con riêng của chồng làm con nuôi hoăc cô, câu, dì, chú bác ruôt nhận cháu làm con nuôi); - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi (không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoăc cô, câu,dì, chú bác ruôt nhân cháu làm con nuôi); - Có tư cách đạo đức tốt. Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nướcMô tả: Giấy tờ gồm tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng)Điều kiện: Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được; Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi3. Thủ tục giải quyết nuôi con nuôi trong nước đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡngMô tả:Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước4. Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôiMô tả:Giấy tờ gồm: Đơn xin nhận con nuôi; Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; Phiếu lý lịch tư pháp; Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này); Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật nước láng giềng.Kết quả: Giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi.5. Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôiMô tả:Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Giấy khai sinh; Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡngKết quả: Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi6. Nuôi con nuôi trong nước với trẻ mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người thân không có khả năng nuôi dưỡngMô tả: Hồ sơ của người nhận nuôi:- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. - Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Nộp Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;- Phiếu lý lịch tư pháp;- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước7. Thủ tục nhận con nuôi trong nước là trẻ bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡngMô tả: Hồ sơ của người được nhận nuôi:- Giấy khai sinh;- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơiKết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước8. Nuôi con nuôi trong nước với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôiMô tả: Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước II. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài:1. Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôiMô tả: Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm: +) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi. +) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi. Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.Kết quả: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.2. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoàiMô tả: Người được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau: - Dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;- Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.Lệ phí : 150 đô la Mỹ/trường hợpKết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi3. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôiMô tả: Thời hạn giải quyết: 35 ngày Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.Lệ phí : 4.500.000 Đồng (Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam)Kết quả: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài4. Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôiMô tả: Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.Lệ phí : 4.500.000 Đồng (Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi)Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi5. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt NamMô tả: Yêu cầu đối với tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam: + Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên; + Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam; + Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận; + Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; + Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.Kết quả: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam6. Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt NamMô tả: Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam thì người dự kiến đứng đầu văn phòng con nuôi nước ngoài phải đáp ứng đầu đủ các tiêu chuẩn sau: + Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; + Có đạo đức tốt; + Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh; + Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; + Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt NamKết quả: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi7. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoàiMô tả: Giấy tờ bao gồm: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứngKết quả: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài8. Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡngMô tả: Phí: 50.000.000 đồng/trường hợp (Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí. Nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.)Lệ phí : 9.000.000 đồng/trường hợp Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài. Chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình. Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.Kết quả: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.9. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt NamMô tả: Giấy tờ bao gồm: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt NamKết quả: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt NamĐơn xin sửa đổi, gia hạn giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt NamBáo cáo hoạt động của tổ chức tại Việt NamKết quả: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam10. Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa người nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với trẻ em được nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoàiMô tả: Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi tại trụ sở của cơ quan đại diện nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 60 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minhKết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi11. Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoàiMô tả: Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi trong các trường hợp:- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng là thành viên; - Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp vi phạm những nguyên tắc cơ bản của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Kết quả: Trích lục ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.12. Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tếMô tả: Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; Đến thời điểm Luật nuôi con nuôi có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống; Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.Kết quả: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi13. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo sống ở cơ sở nuôi dưỡngMô tả: - Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định nhưng không thành đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu.- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.Kết quả: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài14. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là trẻ bị bỏ rơi không xác định được cha mẹ đẻ sống ở cơ sở nuôi dưỡngMô tả: - Người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện: +) Dưới 16 tuổi; +) Là trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng; +) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.Kết quả: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài15. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài với trẻ em có cha hoặc mẹ đẻ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định Mô tả: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí. - Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi. - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. - Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp. - Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.Kết quả: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài 16. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài với trẻ em có cả cha mẹ đẻ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định Mô tả: Phí: 50.000.000 đồng/trường hợp Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí. Nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợpTrường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.Chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình. Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.Kết quả: Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài 
Vũ Thắng
504 ngày trước
timeline_post_file6188b0a9db3bd-0001.jpg.webp
Tư vấn thủ tục nhận nuôi con nuôi đích danh
DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP - HÀN QUỐC Tư vấn thủ tục nhận nuôi con nuôi đích danh_______________________________________________________________Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021LEGALZONE Ltd.----------------------------------------------------------------------------Tran Duc Thanh (Mr.) – DirectorMobile: +84 –984171182Email: Thanhlayer@legalzone.vn Address:  ECOLIFE BUILDING, 58 To Huu Street, Trung Van Ward, Nam Tu Liem District, Hanoi------------------------------------------------------------------------------- Kính gửi: Quý Khách hàng Legalzone gửi Danh mục tài liệu cần cung cấp thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi đích danh như sau:  STTTÊN GIẤY TỜLOẠI GIẤY TỜLƯU ÝGiấy tờ, tài liệu của người nhận nuôi  Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thếBản dịch, hợp pháp hóa lãnh sựCòn hạn tại thời điểm nộp hồ sơ tại Cục Giấy phép nhận con nuôi (Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam)Lưu ý: Đối với một số quốc gia khác nhau, hình thức Giấy phép này được thể hiện khác nhau, ví dụ: - Đối với Hàn Quốc được thay thể bằng sổ hộ khẩu gia đình có tên trẻ em được xin nhận làm con nuôi và Phán quyết của Tòa án địa phương về việc cho phép nhận con nuôi. Phán quyết của toàn và ghi tên trẻ vào hộ khẩu gia đình của người nhận nuôi con nuôi Hợp pháp hóa lãnh sự   và dịch Giấy phép này không ủy quyền thực hiện thủ tục được bắt buộc người nhận con nuôi phải đến trình diện và làm hồ sơ trên tại Hàn Quốc. Giấy khám sức khỏeCó thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôiKhám sức khỏe khám ở Việt Nam (giấy tờ bằng tiếng Việt không phải dịch) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sảnCó thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôiSao kê tài khoản ngân hàng, chứng nhận nhà đất, bảng lương (có thể cả 3 thứ hoặc 1 thứ nêu trên) (văn bản bằng tiếng Việt không phải dịch) Phiếu lý lịch tư phápCó thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi (các nước nơi người xin nhận con nuôi đã từng cư trú kể từ khi đủ 18 tuổi)02 phiếu lý lịch tư pháp:01 tại Hàn Quốc (trong phiếu ko nên ghi mục đích sử dụng của phiếu) Hợp pháp hóa lãnh sự  và dịch01 tại Việt Nam Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân Giấy đăng ký kết hôn (kết hôn bên VN nên không phải hợp pháp hóa và dịch)Giấy tờ, tài liệu của bố mẹ đẻ Xác nhận ly hôn/chứng tửTrong trường hợp cha đẻ/ mẹ đẻ đã ly hôn hoặc chết.  Giấy cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài của cha đẻ/mẹ đẻ  Bố mẹ đẻ viết tay giấy đồng ý cho con làm con nuôiGiấy tờ, tài liệu của người được nhận nuôi Giấy khai sinh của trẻ emBản sao hoặc bản photo có công chứng, chứng thực.  Giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em trong trường hợp trẻ em trên 9 tuổi Trẻ  em được nhận nuôi trên 9 tuổi cần giấy viết tay  đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó. 02 ảnh toàn thân cỡ 10x15 hoặc 9x12 của trẻẢnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục  Giấy khám sức khỏe của trẻ emGiấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp quận/huyện hoặc tương đương trở lên cấp.  Lưu ý:- Toàn bộ hồ sơ cha mẹ nuôi phải được Hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự). Cụ thể:+ 01 bộ gồm bản gốc các giấy tờ và các bản dịch tương ứng;+ 01 bộ gồm các bản sao chứng thực – Do phòng Tư pháp hoặc Phòng/Văn phòng công chứng thực hiện và các bản dịch tương ứng.Hồ sơ của trẻ em được lập thành 01 bộ đi kèm với hồ sơ của cha mẹ nuôi. Nếu Quý Khách hàng có bất cứ yêu cầu, thông tin bổ sung, trao đổi nào, có thể liên hệ với người có ký tên dưới đây theo địa chỉ email hoặc điện thoại đã được chi tiết ở trên.-------------------------------------------------------------------------------------------------Rất mong sớm nhận được thông tin phản hồi từ Quý Công ty !. Trân trọng!                                
Bùi Lan
685 ngày trước
timeline_post_file609b3e7bca65d-z2483953196048_6190b061b4d01ae71d3233a6b03cdd00.jpg.webp
Nghiên cứu về thủ tục nhận con nuôi đích danh của người nước ngoài quốc tịnh Newzeland
Nghiên cứu về thủ tục nhận con nuôi đích danh của người nước ngoài quốc tịnh Newzeland I.Tóm tắt nội dungLoại hình nhận con nuôi: nhận con nuôi đích danhĐối tượng nhận nuôi: du học sinh Việt NamNgười nhận nuôi: người nước ngoài Quốc gia: NewzelandII. Thế nào là nhận nuôi đích danh có yếu tố nước ngoài?Căn cứ Luật Nuôi con nuôi 2010Nghị định Số: 19/2011/NĐ-CPCó quy định về nuôi con nuôi như sau :Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài.Nuôi Con nuôi có yếu tố nước ngoài đích danh được hiểu là việc xác lập mối quan hệ cha, mẹ con với đối tượng nhận con nuôi đã được chỉ định trước, tức là được chỉ định rõ người được nhận con nuôi đó là ai.Các trường hợp nhận nuôi con nuôi đích danh có yếu tố nước ngoài trong các trường hợp sau:Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.Căn cứ pháp lý :Căn cứ Luật con nuôi 2010 được Quốc Hội ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2010Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 19/2011/NĐ-CP Thông tư số 24/2014/TT-BTP sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 12/2011/TT-BTPIII.Hồ sơGiấy tờ cần chuẩn bị đối với người nhận nuôi1.Đơn xin nhận con nuôi Thông tư Số: 24/2014/TT-BTP02 bản Bản dịch công chứngNộp trực tiếp tại Bộ tư pháp cụ thể tại Cục con nuôi Việt Nam 2.Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Visa) 02 bản Bản sao chứng thực do :Đại sứ quán hoặc Bộ ngoại giao Newzealand cấpVisa xin tại cục xuất nhập cảnh Việt Nam. 3.Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;4.Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi02 bản Bản dịch, công chứng, có xác nhận của nước đó5.Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe ( Giấy khám sức khỏe)02 Bản -Bản gốc (khi khám tại bệnh viện có chức năng khám cho người nước ngoài ở Việt Nam như Hồng Ngọc…)  hoặc bản dịch, công chứng (khi khám tại các bệnh  viện Newzealand (giá trị trong 06 tháng) 6.Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản (02 bản gốc) :Sao kê tài khoản ngân hàng (Xin tại ngân hàng)Hoặc bảng lương (xin tại đơn vị công tác, làm việc) Hợp đồng lao động 7.Phiếu lý lịch tư pháp :02 Bản Bản dịch công chứng , bản hợp pháp hóa lãnh sựCơ quan tư pháp ở newzealand cấpSau đó được hợp pháp hóa lãnh sự tại lãnh sự quán của Việt Nam tại Newzealand8.Tờ khai xác nhận về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn : 02 Bản Bản dịch công chứng 9.Các giấy tờ chứng minh người nhận nuôi thuộc các trường hợp như :  Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi (Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (Sổ hộ khẩu …) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm (Hộ chiếu , Visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú)Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam ( Thẻ thường trú )Nơi cấp : Hộ chiếu – Bộ ngoại giao Newzealand; Visa, thẻ tạm trú , thẻ thường trú – cục xuất nhập cảnhViệt Nam; Giấp phép lao động – sở Lao động Việt NamGiấy tờ cận chuẩn bị đối với người được nhận nuôi10.Giấy khai sinh : 03 bản Bản sao chứng thựcCấp tại Văn phòng công chứng hoặc UBND phường xã, Phòng tư pháp quận/huyện…11.Giấy khám sức khỏe : 03 bản Bản gốc hoặc bản sao chứng thựcGiá trị 06 tháng, bệnh viện từ huyện hoặc bệnh viện đa khoa.12.Ảnh toàn thân, nhìn thẳng : 02 ảnh chụp không quá 06 tháng13.Bản thuyết về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em: 03 bản Bản gốc điền theo mẫu14.Biên bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài : 03 bản Điền theo mẫuIV.Trình tự , thủ tục 1.Trình tự thực hiện.Bước 1: Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi và Phí , lệ phí  tại trụ sở của cơ quan đại diện nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.=> Nộp tại Bộ tư pháp cụ thể tại Cục con nuôi.Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm (Văn bản ủy quyền) Bước 2. Trước khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ lãnh sự, hộ tịch phải kiểm tra, xác minh kỹ các nội dung sau đây:a) Tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi;b) Tư cách của người nhận con nuôi;c) Mục đích nhận con nuôi.Thời hạn kiểm tra, xác minh các nội dung trên không quá 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày.Sau thời hạn nói trên, nếu xét thấy việc cho và nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.Bước 3. Cục con nuôi cho ý kiến để Sở Tư pháp hướng dẫn lập hồ sơ trẻ em như nêu ở bước 3 và Cơ sở nuôi dưỡng hoặc gia đình hoàn tất 04 bộ  hồ sơ của trẻ em nộp cho Sở Tư phápBước 5:   Sở tư pháp công nhận việc nuôi con nuôiBước 6. Bên nhận và bên giao con nuôi đến Sở Tư pháp để tổ chức lễ  giao nhận con nuôi và ký vào Sổ đăng ký nhận con nuôi tại Sở Tư pháp (Sau  khi UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi). Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản: Biên bản giao nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CNNNg.062.Thời hạn giải quyết -         05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh ( xác minh tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi; Tư cách của người nhận con nuôi; Mục đích nhận con nuôi)Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.3.Phí , lệ phí Nhà nước       Thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi: 9.000.000 đồng/trường hợp.Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước  ngoài     Điều 5 và 6  nghị định Số: 114/2016/NĐ-CP)
Lê Tún Anh
685 ngày trước
timeline_post_file609a4e1ea0590-Nz_info.jpg.webp
Nhận nuôi con nuôi đích danh đối với người nước ngoài
Thủ tục nhận con nuôi đích danh đối với người nước ngoàiI. Tóm tắt:- Bác người Việt Nam đã định cư ở Newzealand;- Năm 2021, người cháu ruột 20 tuổi đang sinh sống cùng bố mẹ tại Việt Nam;- Người bác và người mẹ là 2 anh em ruột;- Nay, người bác muốn nhận con nuôi đích danh người cháu 20 tuổi.II. Cơ sở pháp lý:1. Luật nuôi con nuôi 2010: - Điều 28.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây: b). Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; - Điều 30. Hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ, tài liệu:Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.- Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi: 3). Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.2. Nghị định 19/2011/NĐ-CP:- Điều 2: Đối với việc nuôi con nuôi nước ngoài, thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi quyết định cho người đó làm con nuôi.Sở Tư pháp thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi nước ngoài sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.- Điều 17: Trường hợp nhận con nuôi đích danh, thì người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.III. Hồ sơ:1. Hồ sơ nộp tại trụ sở của Cục con nuôi thuộc Bộ Tư Pháp (04 bộ) STTLoại văn bảnVăn bảnTình trạngGhi chú1Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôiTheo mẫu do Trụ sở của cơ quan đại diện Việt Nam tại NewzeaLand cấpBản chínhDán ảnh 4x6 chụp không quá 6 tháng2Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt NamHộ chiếu, VisaBản sao 3Giấy thỏa nhận về việc cho và nhận con nuôiTheo mẫu do Trụ sở của cơ quan đại diện Việt Nam tại NewzeaLand cấpBản chínhNếu người được nhận nuôi trên 9 tuổi thì phải có ý kiến của người đó trong Giấy thỏa thuận4Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam Bản chínhDo cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp5Văn bản xác nhận sức khỏe-Giấy khám sức khỏeBản chínhDo cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp6Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản-Giấy xác nhập thu nhập;-Bảng lương; Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng;-Đăng ký kinh doanh;-Hóa đơn tiền điện nước; Sổ tiết kiệm;………. Bản chínhDo cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp7Phiếu lý lịch tư pháp-Phiếu pháp lý tư pháp số 1;Bản chínhDo cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp8Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân-Giấy đăng ký kết hôn.-Bản án, quyết định của Tòa án về ly hôn;….Bản sao có chứng thựcDo cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp9Tài liệu chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột với người được nhận làm con nuôi đích danh-Giấy xác nhận quan hệ;-Sổ hộ khẩu;-Giấy khai sinh;Bản chính 10Văn bản ủy quyền-Giấy ủy quyền cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơBản chínhNgười nhận nuôi không thể trực tiếp nộp tại Cục con nuôi thuộc Bộ Tư Pháp***Các văn bản được cấp chưa quá 12 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ tại Việt Nam.  2. Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi ( hồ sơ 4 bản ) gồm:STTLoại văn bảnVăn bảnTình trạngGhi chú1Giấy khai sinh Bản sao chứng thực 2Giấy khám sức khỏe Bản chínhDo cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.3Hộ khẩuHộ khẩu; Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ Bản sao chứng thực 4Ảnh người được nhận con nuôiẢnh toàn thân, nhìn thẳng2 ảnh (10x15cm)Chụp không quá 6 tháng IV. Trình tự thực hiện:- Bước 1: Cá nhân làm đơn xin nhận trẻ em làm con nuôi (theo mẫu); xin Giấy phép/Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận con nuôi do cơ quan có thẩm  quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp; xin Giấy khám sức khoẻ;  xin Giấy tờ xác nhận thu nhập; Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của  người xin nhận con nuôi, xin cấp LLTP. - Bước 2: Cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực sao y Hộ  chiếu, Visa, Giấy chứng nhận kết hôn. - Bước 3: Lập hồ sơ trẻ em: Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em làm con nuôi, Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi, Giấy khám sức khoẻ của trẻ em,  02 ảnh của trẻ em (10x15 cm); Trẻ em đang sống tại gia  đình, phải có bản sao hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ hoặc  người giám hộ. - Bước 4: Người xin nhận con nuôi hoặc văn phòng con nuôi nước ngoài  tại Việt Nam được ủy quyền đến Cục con nuôi nộp hồ sơ và phí. - Bước 5: Cục con nuôi cho ý kiến để Sở Tư pháp hướng dẫn lập hồ sơ  trẻ em như nêu ở bước 3 và Cơ sở nuôi dưỡng hoặc gia đình hoàn tất 04 bộ  hồ sơ của trẻ em nộp cho Sở Tư pháp. - Bước 6: Nộp toàn bộ hồ sơ của bên nhận, hồ sơ trẻ em và lệ phí tại Sở Tư pháp. - Bước 7: Bên nhận và bên giao con nuôi đến Sở Tư pháp để tổ chức lễ  giao nhận con nuôi và ký vào Sổ đăng ký nhận con nuôi tại Sở Tư pháp (Sau  khi UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi). b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp sau khi Cục con nuôi đồng ý hồ sơ của bên nhận và bên con nuôi Thành phần, số lượng hồ sơ:  - Thành phần hồ sơ, bao gồm : + Bản chính: Đơn; Giấy phép/Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận con nuôi; Giấy khám sức khoẻ; Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội, Giấy xác  nhận thu nhập; PLLTP; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; 02 ảnh của trẻ em (10 x 15 cm); Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận  trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng (trẻ em đang ở cơ sở nuôi dưỡng). Nếu trẻ em đang sống tại gia đình, phải có bản sao hộ khẩu hoặc Giấy  đăng ký tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ. + Bản sao: Giấy khai sinh của trẻ em, Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), Hộ chiếu, Visa, sổ hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ,  Giấy đăng ký tạm trú của người giám hộ. - Số lượng hồ sơ: + Người nhận nuôi con nuôi: 02 bộ + Con nuôi: 04 bộ
Nguyễn Thị Tố Uyên
699 ngày trước
timeline_post_file60878722573b9-quyen-nuoi-con.jpg.webp
Thủ tục nhận con nuôi ở Úc
Nhiều người Việt tại Úc muốn nhận con cháu mình làm con nuôi và bảo lãnh sang Úc nhưng lại không biết luật pháp Úc quy định như thế nào về vấn đề này.Nhiều cha mẹ người Việt có nguyện vọng nhận con cháu trong gia đình làm con nuôi và bảo lãnh sang Úc. Thủ tục nhận con nuôi ở Úc được quy định như thế nào? Liên hệ LegalZone ngay để được tư vấn: 0888889366Bảo lãnh con ruộtCác bậc cha mẹ khi đã trở thành thường trú nhân hay công dân Úc, có thể tiến hành bảo lãnh con cái sang đoàn tụ với mình tại Úc.Tuy nhiên việc bảo lãnh con cái được quy định rất chặt chẽ theo hướng dẫn của bộ di trú. Nếu con cái của quý vị sống tại Việt Nam đã trên 18 tuổi, đã lập gia đình hay đã đi làm thì sẽ không bao giờ có thể bảo lãnh được những người con này.Điều này có nghĩa là quý vị chỉ được phép bảo lãnh những đứa con nhỏ hơn 18 tuổi.Vậy trường hợp con cái của quý vị dù trên 18 tuổi mà vẫn chưa lập gia đình, thì có thể bảo lãnh được không?Theo quy định của bộ di trú thì nếu con cái của quý vị đã trên 18 tuổi nhưng chưa đến 25 tuổi và vào thời điểm nộp đơn xin visa cũng như tại vào thời điểm bộ di trú xét hồ sơ, thì những đứa con này đang học trung học, cao đẳng hay đại học toàn thời và hoàn toàn phụ thuộc vào cung cấp tài chính của cha mẹ.Nếu con cái của quý vị đã trên 25 tuổi, nhưng chưa lập gia đình và cũng không đi học toàn thời thì có thể bảo lãnh được không?Trong trường hợp này quý vị có thể bảo lãnh nếu con cái của quý vị bị tật nguyền và không thể tự mình đi làm kiếm sống được. Tuy nhiên bộ di trú sẽ xem xét rằng liệu những người con tật nguyền này có gây ra gánh nặng cho chính phủ Úc nếu cho họ sang định cư hay không.Nếu vào thời điểm quý vị bảo lãnh con cái mà người con này đang sống với cha ruột, hay mẹ ruột hay thân nhân, thì những người này phải làm những giấy tờ xác nhận cho phép người con đó, dưới 18 tuổi được sang Úc đoàn tụ với cha hay mẹ.Thời gian chờ đợi từ khi nộp hồ sơ đến khi con cái ở Việt Nam có visa đoàn tụ với cha mẹ có thể kéo dài đến 12 hay 15 tháng.Loại visa dùng để bảo lãnh con cái theo diện nói trên là visa 101.Thủ tục nhận con nuôi ở Úc, bảo lãnh con nuôi từ Việt Nam sang Úc đoàn tụ với cha mẹ nuôiLoại visa dùng để bảo lãnh con nuôi là visa 102. Người Việt chỉ có thể bảo lãnh được con nuôi từ Việt Nam sang Úc trong trường hợp như sau.– Đã xin và nhận con nuôi hợp pháp tại Việt Nam, có giấy xác nhận của tòa án đàng hoàng, trước khi quý vị sang Úc định cư, trước khi quý vị trở thành thường trú nhân hay công dân Úc, thì quý vị mới được phép bảo lãnh người con đó.– Ví dụ khi còn sống ở Việt Nam quý vị đã nhận con của anh chị của mình làm con nuôi hợp pháp, có giấy xác nhận của tòa án. Sau đó quý vị đi định cư nhưng không mang đứa nhỏ theo vì một lý do nào đó. Tuy nhiên nay quý vị muốn mang đứa nhỏ sang định cư với mình, thì quý vị có thể làm điều đó. Loại visa mà quý vị xin để bảo lãnh đứa con nuôi của quý vị chính là loại visa 101 đã được giới thiệu ở trên.Người gốc Việt hoàn toàn không được nhận con nuôi tại Việt Nam sau khi đã trở thành thường trú nhân hay công dân Úc.Hiện tại bộ di trú Úc không cho phép công dân Úc hay thường trú nhân tại Úc nhận con nuôi từ Việt Nam.Tuy nhiên Úc và Việt Nam đang đàm phán về việc cho và nhận con nuôi giữa hai quốc gia. Hy vọng trong tương lai khi hiệp định cho và nhận con nuôi giữa Úc và Việt Nam được ký và có hiệu lực, thì quý vị sẽ có cơ hội xin và bảo lãnh con nuôi sang Úc định cư với quý vị.Tìm hiểu về visa bảo lãnh con nuôi, thủ tục nhận con nuôi ở ÚcĐây là visa vĩnh viễn cho trẻ dưới 18 tuổi đã được nhận nuôi hoặc sắp được nhận nuôi từ bên ngoài nước Úc.Cha/mẹ nuôi, hoặc cha/mẹ nuôi tương lai, phải là công dân Úc, cư dân Úc vĩnh viễn, hoặc cư dân New Zealand đủ điều kiện.Cha/mẹ nuôi, hoặc cha/mẹ nuôi tương lai, với vai trò là người bảo trợ cho đứa trẻ thường nộp đơn xin visa thay cho đứa trẻ.Bộ Di Trú chịu trách nhiệm đánh giá đơn xin visa. Bộ không thể hỗ trợ việc sắp xếp xin con nuôi.Visa này dành cho ai?Visa này dành cho trẻ ở bên ngoài nước Úc, dưới 18 tuổi và đang trong quá trình hoặc đã được nhận nuôi bởi một công dân Úc, cư dân Úc vĩnh viễn hoặc cư dân New Zealand đủ điều kiện.Visa này có lệ phí bao nhiêuVisa này sẽ có phí đơn xin visa. Phí nộp đơn xin visa sẽ không được hoàn trả ngay cả khi đơn xin visa bị từ chối hoặc quý vị rút đơn xin visa. Lệ phí xin visa bao gồm lệ phí cho người nộp đơn và bất kỳ thành viên phụ thuộc nào bao gồm trong đơn.Visa này cho phép tôi làm gì?Visa này cho phép đứa trẻ:Sống vĩnh viễn ở Úc với cha/mẹ nuôiĐến và đi khỏi Úc trong vòng 5 năm kể từ ngày visa được cấpNếu đứa trẻ muốn đến và đi khỏi Úc với tư cách cư dân vĩnh viễn sau thời gian 5 năm, chúng sẽ cần xin visa và được cấp visa Cư dân trở lại 5 năm (hạng phụ 155) hoặc, nếu đủ điều kiện, nộp đơn xin quốc tịch Úc trước khi đi lại.Visa này hoạt động như thế nào?Đứa trẻ phải đã được nhận nuôi, hoặc đang trong quá trình nhận nuôi, bởi một công dân Úc, cư dân Úc vĩnh viễn, hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.Đứa trẻ phải ở bên ngoài nước Úc khi đơn xin visa được nộp và khi visa được cấp.Đối tượng Nghĩa vụNgười bảo trợ (cha/mẹ nuôi hoặc cha/mẹ nuôi tương lai) Bảo trợ cho đứa trẻ Nếu visa diện con nuôi (hạng phụ 102) được cấp, người bảo trợ phải hỗ trợ đứa trẻ, bao gồm chỗ ăn ở và hỗ trợ tài chính để đáp ứng nhu cầu hợp lý của đứa trẻ trong suốt 2 năm đầu ở Úc.Đứa trẻ hoặc người nộp đơnNộp đơn xin hoàn thiện bao gồm tất cả các mẫu đơn, tài liệu hỗ trợ và lệ phí.Lưu ý: Người bảo trợ thường nộp đơn thay cho đứa trẻCác điều kiện cho đứa trẻ và người bảo trợCác điều kiện nhất định phải được đáp ứng bởi cha/mẹ nuôi hoặc cha/mẹ nuôi tương lai, nộp đơn xin visa này thay cho đứa trẻ.Cha/mẹ nuôi sống ở ÚcChính quyền nhận nuôi trung tâm tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc có liên quan (STCAA) phải tham gia trong việc quản lý quá trình nhận nuôi với đất nước mà đứa trẻ đang sống.Nếu quý vị đang cân nhắc nhận con nuôi bên ngoài nước Úc, quý vị nên liên hệ với chính quyền nhận nuôi trung tâm ở tiểu bang hay vùng lãnh thổ của quý vị.Việc nhận nuôi được thỏa thuận riêng tưChính quyền tiểu bang và vùng lãnh thổ của Úc nhìn chung không hỗ trợ việc nhận nuôi được thỏa thuận riêng tư, bao gồm cả việc nhận nuôi đứa trẻ là họ hàng. Họ sẽ không giúp người nộp đơn/người bảo trợ đáp ứng các yêu cầu của visa về việc cấp visa cho đứa trẻ được nhận nuôi.Điều quan trọng: Những người muốn thực hiện việc nhận nuôi từ nước ngoài, mà không được sắp xếp bởi chính quyền nhận nuôi tiểu bang và vùng lãnh thổ của Úc, đầu tiên nên xin tư vấn luật pháp cả ở Úc và đất nước mà đứa trẻ sống.Cha/mẹ nuôi sống ở bên ngoài nước ÚcViệc nhận nuôi được thực hiện bởi công dân Úc, cư dân Úc vĩnh viễn hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện thường sống ở các quốc gia khác không phải Úc, và được sắp xếp mà không có sự trợ giúp của chính quyền nhận nuôi của tiểu bang và vùng lãnh thổ Úc, được coi là việc nhận nuôi của người sống ở nước ngoài.Các điều kiện cho sự bảo trợĐứa trẻ phải được nhận nuôi – hoặc trong quá trình được nhận nuôi – bởi người bảo trợ. Người bảo trợ phải từ 18 tuổi trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:Công dân ÚcCó visa Úc vĩnh viễnCư dân New Zealand đủ tiêu chuẩn.Lưu ý: Người bảo trợ là cư dân New Zealand đủ tiêu chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân thân.Các điều kiện cho đứa trẻĐứa trẻ phải dưới 18 tuổi vào thời điểm nộp đơn. Nếu đứa trẻ dưới 18 tuổi vào thời điểm nộp đơn, nhưng sẽ đủ 18 tuổi trước khi đơn xin được quyết định, đứa trẻ sẽ không đủ điều kiện xin visa này.Yêu cầu về sức khỏeCon cái phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe.Yêu cầu về nhân thânNgười nộp đơn từ 16 tuổi trở lên phải có nhân thân tốt để vào hoặc ở lại Úc.Giới hạn về sự bảo trợ và lợi ích tốt nhất của đứa trẻKhi người nộp đơn xin visa dưới 18 tuổi, việc bảo trợ sẽ không được thông qua (ngoại trừ trong một số trường hợp) khi người bảo trợ hoặc bạn đời của người bảo trợ hoặc người trong mối quan hệ chưa chính thức của người bảo trợ đã bị kết án hoặc đang bị buộc tội xâm phạm trẻ em. Người nộp đơn cũng cần thỏa mãn yêu cầu rằng không được có lý do cảm thông để giải thích cho việc cấp visa sẽ không mang lại lợi ích tốt nhất cho người nộp đơn.Nhằm đánh giá đơn xin bảo trợ và yêu cầu về lợi ích tốt nhất của đứa trẻ, những người bảo trợ trẻ em dưới 18 tuổi và bạn đời hay người phối ngẫu của người bảo trợ được yêu cầu nộp Bản kiểm tra của cảnh sát quốc gia liên bang Úc hoặc chứng nhận của cảnh sát nước ngoài, tùy thuộc vào hoàn cảnh.Nếu người bảo trợ hoặc người phối ngẫu của họ, đã dành tổng cộng từ 12 tháng trở lên sống ở Úc kể từ năm 16 tuổi, người đó phải cung cấp Biên bản kiểm tra của cảnh sát liên bang AFP. Họ cũng phải cung cấp chứng nhận của cảnh sát từ mỗi quốc gia họ đã sống từ 12 tháng trở lên trong vòng 10 năm qua kể từ năm 16 tuổi.Ngoại trừ: Khi Chính quyền nhận con nuôi tiểu bang và vùng lãnh thổ Úc đã thông qua việc nhận nuôi, và biên bản kiểm tra của cảnh lien bang AFP đã có trong quá trình phê duyệt, thì biên bản kiểm tra của cảnh sát quốc gia AFP sẽ không được yêu cầu kèm theo đơn xin visa.Phụ thuộc vào phúc lợi xã hộiNếu người nộp đơn, hoặc người bảo trợ của họ, có khả năng trở thành người sử dụng phúc lợi xã hội của Úc, thì Cam kết hỗ trợ (Assurance of Support) từ một công dân Úc, hoặc cư dân Úc vĩnh viễn có thể được yêu cầu. Nếu được yêu cầu, Bộ sẽ thông báo Cam kết hỗ trợ sẽ được lấy như thế nào.Các nghĩa vụNếu visa này được cấp, các yêu cầu sau phải được đáp ứng.Nghĩa vụ của người nộp đơnĐứa trẻ phải tuân thủ luật pháp của Úc và bất kỳ điều kiện nào áp dụng cho visa của chúng.Ví dụ: Đứa trẻ không được kết hôn hoặc có mối quan hệ không chính thức trước khi vào ÚcNghĩa vụ của người bảo trợLà người bảo trợ, cha/mẹ nuôi, hoặc cha/mẹ nuôi tương lai phải ký cam kết bảo trợ. Khi ký cam kết này, người bảo trợ có các nghĩa vụ sau, và phải:Chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ tài chính với chính phủ Úc mà đứa trẻ có thể phát sinh khi chúng ở ÚcĐảm bảo chỗ ăn ở và hỗ trợ tài chính theo yêu cầu để đáp ứng nhu cầu hợp lý của đứa trẻ. Nếu đứa trẻ nộp đơn bên ngoài Úc, việc trợ giúp sẽ kéo dài trong vòng hai năm đầu ở Úc. Nếu đứa trẻ ở Úc, sự trợ giúp sẽ kéo dài 2 năm kể từ khi visa được cấp.Cung cấp thông tin và tư vấn để giúp đứa trẻ định cư tại ÚcNgoài ra, người bảo trợ phải thông báo cho bộ bằng văn bản nếu hoàn cảnh thay đổi mà có thể ảnh hưởng tới các điều kiện hợp lệ của đứa trẻ để xin visa con cái hoặc các điều kiện hợp lệ của người bảo trợ đứa trẻ.
Bài viết được xem nhiều nhất
timeline_post_file60a3359ec0ab2-ban-tu-kiem-diem.jpg.webp
Những mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ, giáo viên, sinh viên,.. luôn được bạn đọc chú ý. Đây là thời điểm để mọi người nhìn nhận lại những gì mình đã và chưa làm được. Qua đó cho mình thêm động lực để phấn đấu hơn nữa. Hãy cùng nhau theo dõi ngay trong bài viết mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân của LegalzoneMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhânHỆ THỐNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ MIỄN PHÍ <Bản kiểm điểm Đảng viên sẽ gồm có các phần chính sau:Ưu điểm, kết quả đạt được về tư tưởng chính trị;Phẩm chất đạo đức, lối sống;Y thức tổ chức kỷ luật;Tác phong, lề lối làm việc;Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;Về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.Cụ thể: Hạn chế, khuyết điểm đảng viên về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.Hạn chế khuyết điểm đảng viên về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm và nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.Kết quả khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.Tại phần này cần kiểm điểm rõ:Từng ưu khuyết điểm đảng viên (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục)Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)Trách nhiệm của cá nhân.Giải trình, nhận xét ưu khuyết điểm của đảng viên những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân.Xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những ưu điểm khuyết điểm của đảng viên (nếu có).Phương hướng, biện pháp khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên. Tự nhận mức xếp loại chất lượng.Legalzone cung cấp cho bạn đọc 02 mẫu bản tự kiểm kiểm cá nhân tham khảo sau đây:Mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhânBẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ………………… Sinh ngày: …………………………………Ngày vào Đảng: ……………… Chính thức ngày ………………………… Chức vụ Đảng: …………………………………………………………..Chức vụ chính quyền(đoàn thể): ………………………………………….Đơn vị công tác: ………………………………………………………Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: ………………………………………..I. Ưu điểm, kết quả công tác 1. Về tư tưởng chính trị– Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.– Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.– Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.– Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp…– Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” của bản thân.Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống.– Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.- Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành. Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.- Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.– Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ.-  Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.3. Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:– Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.– Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. – Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.– Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. -Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.4. Về tổ chức kỷ luật:– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức.- Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ……– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng và đóng đảng phí theo quy định.- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chi bộ, quán triệt sâu sắc các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và ngành đề ra.– Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.– Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú- Ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.– Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.II. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân– Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao– Đôi khi còn chưa linh hoạt, trong giải quyết công việc với đồng nghiệp, với học sinh– Tuy có ý thức trong công tác tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt nhưng vẫn còn chưa mạnh dạn.– Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp– Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn mang tính cả nểIII. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém– Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.– Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị,chuyên môn nghiệp vụ, mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.– Tiếp tục đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, tránh tư tưởng nể nang, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:– Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.– Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giaoIV. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.Người viết bản kiểm điểmMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân số 2ĐẢNG BỘ Xà.......CHI BỘ TRƯỜNG .........***ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........, ngày...tháng...năm 2019BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ............. .............. Sinh ngày: ........... ................ ........... ............Ngày vào Đảng: ............... .............. Chính thức ngày .............. .............. Chức vụ Đảng: ........... ............ ............... .............. ................ ................. Chức vụ chính quyền(đoàn thể): .............. ................. .................. ............ Đơn vị công tác: ............ ............... ................ ................... ................. Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: .................... .................... .................... Ưu điểm, kết quả công tácVề tư tưởng chính trị- Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.- Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.- Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp...- Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo" của bản thân. Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.Về phẩm chất đạo đức, lối sống.- Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành.Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.- Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ. Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:- Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.- Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao- Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.- Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao-Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.>>Tham khảo bài viết: bản tự kiểm điểm của đảng viênVề tổ chức kỷ luật:- Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức. Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ......- Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.- Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú; ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.- Luôn có thái độ cầu thị trong việc nhận và sửa chữa khắc phục khuyết điểm.- Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân- Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao. - Chưa dành thời gian thích hợp để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng; pháp luật, chính sách của Nhà nước.- Trách nhiệm cá nhân trong việc phối kết hợp với các đoàn thể khác trong trường có lúc chưa đạt hiệu quả cao nhất.- Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp- Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn nể nang tình cảm trong công tác phê bình và tự phê bình.III. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém- Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.- Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ- Mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.- Đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống- Luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:- Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.- Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giao. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.     NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM(Ký, ghi họ tên) ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊNNhận xét, đánh giá của chi ủy:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ...............Chi bộ phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ..........................., ngày...tháng...năm....T.M CHI ỦYBí thưĐảng ủy (chi ủy cơ sở) phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ................................., ngày...tháng...năm...     T.M ĐẢNG ỦYTrên đây là một số thông tin về mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân bạn đọc tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Hoặc bạn có thể tra cứu các thủ tục qua trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi.
timeline_post_file635fa19b08087-VISA-2.png.webp
 Nên chọn loại visa như thế nào để đạt được hiệu quả tối đa về chi phí thực hiện, thuận tiện về thủ tục xin và chuyển đổi loại visa khi có nhu cầu, hạn chế về phát sinh rủi ro, thời gian thực hiện nhanh chóng, phù hợp đó là những vấn đề mà các cá nhân tìm kiếm visa các bạn luôn đặt ra.Để giải đáp những phân vân về hồ sơ, quy trình thủ tục xin cấp visa tại Việt Nam cho người nước ngoài. Bằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Visa, Giấy phép lao động cho Quý khách hàng 10 năm qua của đội ngũ Luật sư của công ty.Visa (Thị thực) là gì?Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; tuy nhiên thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật.Hiện nay, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:– Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;– Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;– Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;– Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Các loại VisaTheo Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), Việt Nam hiện nay có 27 loại thị thực. Trong đó, các thị thực được người nước ngoài sử dụng một cách thông dụng và rộng rãi hơn, bao gồm:– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. (thời hạn không quá 05 năm)– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. (thời hạn không quá 05 năm)– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. (thời hạn không quá 03 năm)– ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. (thời hạn không quá 12 tháng)– DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. (thời hạn không quá 12 tháng)– DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (thời hạn không quá 12 tháng)– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. (thời hạn không quá 12 tháng)– HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. (thời hạn không quá 03 tháng)– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. (thời hạn không quá 02 năm)– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. (thời hạn không quá 02 năm)– DL – Cấp cho người vào du lịch. (thời hạn không quá 03 tháng)– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. (thời hạn không quá 12 tháng)– EV – Thị thực điện tử. (thời hạn không quá 30 ngày)Việc lựa chọn loại Visa nào phụ thuộc vào mục đích, nhu cầu và giấy tờ tài liệu của người nhập cảnh. Để lựa chọn loại Visa thích hợp với mình, Quý khách hàng nên liên hệ với Legalzone để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn hoàn thiện các thủ tục trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.Điều kiện được cấp thị thực Việt NamCăn cứ Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019), điều kiện được cấp thị thực (visa) Việt Nam gồm:– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều  21 của Luật này.– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.Dịch vụ xin visaHiện nay có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ xin cấp visa cho người nước ngoài nên để tìm một tổ chức cung cấp dịch vụ nhanh nhất, chính xác nhất mà giá cả hợp lý là một điều mà khách hàng luôn băn khoăn. Đến với Legalzone chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ cấp visa cho người nước ngoài với giá cả hợp lý, tư vấn chăm sóc khách hàng tận tình, quan trọng là thủ tục nhanh chóng đảm bảo nhập cảnh cho những vị khách quốc tế vào Việt Nam đúng thời hạn.Tại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về visa (thị thực) cho người nước ngoài như sau:Dịch vụ xin cấp visaDịch vụ gia hạn visaDịch vụ chuyển đổi loại visaQuy trình thực hiện dịch vụ xin cấp visa cho người nước ngoài như sau:Bước 1: Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến dịch vụ về visa, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý mới nhất; tư vấn loại visa phù hợp nhu cầu, điều kiện thực tế, hiệu quả; tư vấn hồ sơ, trình tự  thủ tục; tư vấn những vấn đề liên quan khác.Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Gửi phiếu cung cấp thông tin, tài liệu và danh mục thông tin, tài liệu cần cung cấp;Kiểm  tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng: Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và tư vấn, đưa ra giải pháp phù hợp với các quy định pháp lý, hồ sơ khách có thể cung cấp. Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Hướng dẫn và Soạn thảo bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành.Bước 3: Thực hiện thủ tục xin visa: –  Tiến hành nộp hồ sơ hoặc cùng khách hàng nộp bộ hồ sơ đầy đủ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền– Nộp phí, lệ phí Nhà nước– Thay mặt bên A nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)–  Nhận kết quả hoặc cử chuyên viên cùng khách hàng đi nhận kết quả ( visa)Bước 4: Bàn giao các giấy tờ tài liệu và kết quả (visa) cho Khách hàng Phí dịch vụ về visa tại LegalZone Phí dịch vụ visa phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng dịch vụ mà Quý khách hàng mong muốn. Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Loại 01- 03 tháng nhiều lần420$290$03 – 06 tháng nhiều lần480$330$06- 12 tháng nhiều lần520$360$Đặc biệt, nếu quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ trọn gói (công ty chúng tôi thực hiện đi nộp và nhận kết quả thay khách hàng) và làm trong thời gian gấp có thể tham khảo gói dịch vụ visa vip của chúng tôi với giá chỉ từ 610$ (giảm 04 – 06 ngày so với bình thường).Lưu ý: Giá trên đây là phí dịch vụ trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào loại visa và tình hình thực tế, cũng như giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian xin giấy phép lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ: 95$ đến 145$.Cam kếtvới phương châm “Uy tín tạo chất lượng" Legalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật Legalzone đang mở chương tình giảm giá lớn nhất năm cho khách hàng thực hiện DỊCH VỤ CẤP VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Liên hệ ngay với chúng tôi Công ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/ Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội 
timeline_post_file60b5ae152557b-z2525705382890_4823d01a4c2e2134a94faa33ef20bc2f.jpg.webp
KHỦNG HOẢNG TRUYỀN THÔNG - ẢNH HƯỞNG – BÀI HỌC XỬ LÝ  KHỦNG HOẢNG Khủng hoảng truyền thông có thể xảy ra với các thương hiệu bất kỳ lúc nào nhất là trong thời đại mạng xã hội đang bùng nổ. Việc kiểm soát khủng hoảng cho các thương hiệu cần có những chiến lược xử lý và phương pháp giải quyết nhanh chóng. Đặc biệt để lấy lại niềm tin của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có động thái rõ ràng và tích cực. Bở vậy, khủng hoảng truyền thông luôn là “bóng đen” đối với các doanh nghiệp. Vậy khủng khoảng truyền thông là gì? Nó được hình thành như thế nào ? Có ảnh hưởng ra sao ?Khủng hoảng truyền thông là gì?Khủng hoảng truyền thông là cụm từ tiếng Việt được dịch ra từ chữ crisis. Theo các giáo trình, khủng hoảng truyền thông là những sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của công ty khi có thông tin bất lợi về công ty hay sản phẩm. Sự bất lợi này đe dọa đến việc tiêu thụ sản phẩm hoặc làm giảm uy tín của công ty.Theo định nghĩa giáo khoa, “khủng hoảng truyền thông là bất kỳ một sự kiện ngoài ý muốn nào mang mối đe dọa nghiêm trọng đến uy tín của công ty hoặc niềm tin của các bên liên quan. Sự kiện có thể là một hành động vi phạm lòng tin, một sự thay đổi trong môi trường cạnh tranh, cáo buộc bởi các nhân viên hoặc những người khác, một nghị định đột ngột của chính phủ, lỗ hổng trong sản phẩm, hoặc bất kỳ tác động tiêu cực nào khác” hay nói một cách đơn giản, “khủng hoảng là bất kỳ một sự kiện nào có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của công ty đối với công chúng của nó”.Ba yếu tố chung cho một cuộc khủng hoảng: Mối đe dọa đối với tổ chứcYếu tố bất ngờThời gian quyết định ngắnVenette  lập luận rằng “khủng hoảng là một quá trình biến đổi trong đó hệ thống cũ không còn có thể được duy trì”. Do đó, yếu tố thứ tư của khủng hoảng là sự cần thiết phải thay đổi. Nếu không cần thay đổi, sự kiện có thể được mô tả chính xác hơn là sự cố hoặc sự cố.Các loại khủng hoảng truyền thôngBất kỳ một sự việc nào cũng có mối quan hệ biện chứng giữa “nguyên nhân – kết quả”. Đúng vậy, các cuộc khủng hoảng truyền thông không tự nhiên sinh ra mà nó có thể xuất phát từ các xung đột chính, cơ bản như:Xung đột lợi ích: Một nhóm các cá nhân hoặc nhóm có mâu thuẫn với các tập đoàn về những lợi ích nhất định từ đó dẫn đến các hoạt động chống phá để mang lợi ích về phe mình. Các hoạt động chủ yếu của xung đột này là tẩy chay. Xung đột này, trên thị trường khốc liệt hiện nay thì thường xuyên xảy ra.Cạnh tranh không công bằng: Công ty hoặc tổ chức đối thủ có các động thái vượt ngoài khuôn khổ pháp luật nhằm chống phá, bôi nhọ, hạ nhục danh tiếng của công ty kia. Tuy các hoạt động này đã được giới hạn nhưng vẫn còn đó mà cụ thể là hành động bắt nạt trên mạng.“Một con sâu làm rầu nồi canh”: Một cá nhân đại diện trong công ty, tổ chức có hành vi phạm tội, gây rúng động trong cộng đồng, khiến cộng đồng mất niềm tin và quay lưng với tổ chức. Trường hợp này cũng rất hay xảy ra ví dụ như vụ việc của Agribank.Khủng hoảng liên đới: Đối tác của công ty mình bị vướng vào vòng lao lý, từ đấy có một số tin đồn thất thiệt trên mạng xã hội nhắm vào làm bôi nhọ danh tiếng công ty khi đánh đồng công ty với những việc làm sai trái của đối tác.Khủng hoảng tự sinh: Các hoạt động truyền thông, sản phẩm hay dịch vụ vô tình có những lỗi hoặc phốt dẫn đến sự bất bình và lan truyền rộng rãi. Đây là lý do thường xuyên và phổ biến trong các doanh nghiệp. Ví dụ: vụ chai nước có ruồi của công ty Tân Hiệp Phát.Khủng hoảng chồng khủng hoảng: Là khi công ty, tổ chức xử lý truyền thông không khéo, không có thái độ thành khẩn sửa chữa lỗi lầm dẫn đến sự phẫn nộ sâu sắc hơn từ cộng đồng. Khủng hoảng này thường xảy ra khi công ty không có một chiến lược giải quyết khủng hoảng quy củ, cẩn thận.Và kết quả của những loại xung đột cộng thêm nhiều gia vị của truyền thông đã tạo nên những cuộc khủng hoảng truyền thông. Khủng hoảng truyền thông vừa là cơ hội, cũng vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng, tính chất của cuộc khủng hoảng, có thể chia thành các loại khủng hoảng truyền thông như sau:Khủng hoảng âm ỉLà những khủng hoảng hay vấn đề một nhóm người đã có với công ty, tổ chức nhưng những vấn đề này quá nhỏ hoặc nó chưa đủ sức lan truyền rộng ra cộng đồng. Nhưng càng về lâu về dài, những vấn đề lớn dần và phát sinh khủng hoảng rộng lớn. Khi khủng hoảng phát sinh, doanh nghiệp rất khó giải quyết vì sự chậm trễ trong thay đổi không mang lại giá trị tích cực đến khách hàng. Khi phát sinh các nguy cơ âm ỉ, doanh nghiệp nên có sự đánh giá suy xét từ đó chặn đứng các nguy cơ có thể có.Khủng hoảng bất chợtLà những khủng hoảng bất chợt xuất hiện mà không có cảnh báo hay dự đoán như một chai nước bị kém chất lượng hay nhân viên phạm tội, những khủng hoảng này lỗi không hoàn toàn do công ty và cách giải quyết nên là thành thật xin lỗi, giải quyết hậu quả bằng tất cả khả năng.Khủng hoảng đa kênhKhủng hoảng đa kênh (Omni-channel) chứa nhiều khả năng gây hại nhất vì nó thu hút sự chú ý của nhiều kênh truyền thông. Nếu một thương hiệu đang đối phó với một tình huống cực đoan, chẳng hạn như cáo buộc quấy rối nơi làm việc, thu hồi sản phẩm hoặc các hành vi không phù hợp tại công ty, thì nó có thể phải đón nhận phản hồi tiêu cực trên phương tiện truyền thông xã hội và trên các phương tiện truyền thông truyền thống.Chuẩn bị đối phó bằng cách có một kế hoạch quản lý khủng hoảng mạnh mẽ thường xuyên được áp dụng và cập nhật. Trong những tình huống như thế này, một phản ứng nhanh chóng và xác thực có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Đảm bảo rằng tất cả các tin nhắn được đăng không chỉ trên trang web của công ty mà còn trên bất kỳ kênh xã hội nào đang nhận được phản hồi tiêu cực. Và mặc dù tính nhất quán trong thông điệp của công ty là chìa khóa, từ ngữ nên được chau chuốt để thể hiện thái độ chân thành.Với các mức độ, phương thức khủng hoảng khác nhau như vậy, thì liệu khủng hoảng truyền thông  tất cả đều là xấu, hay nó chính là một bàn đạp thể hiện sự đẳng cấp, khốn khéo của con người và là cơ hội cho các doanh nghiệp chuyển mình, vươn lên?Ảnh hưởng của khủng hoảng truyền thôngNền kinh tế phát triển càng năng động, quyền con người được đề cao, sức mạnh truyền thông ngày càng lớn, tất cả đều có 2 mặt: tích cực và tiêu cực.  Khủng hoảng truyền thông là bất kì một chuyện xấu gì xảy đến với doanh nghiệp hoặc tổ chức được lan truyền rộng rãi trên mạng xã hội truyền thông, làm ảnh hưởng đến danh tiếng từ đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động, kinh doanh của các đối tượng bị khủng hoảng tác động đến.Khủng hoảng truyền thông thường kéo theo các cảm xúc tiêu cực không cần thiết mà hệ quả mang lại rất nặng nề:Làm lu mờ phán đoán chính xác.Tổn hại đến các đối tác của tổ chức bị khủng hoảng.Có tính lan truyền cao.Tính chính trực và danh tiếng của công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng rõ nét phụ thuộc vào hành động của họ. Việc giải quyết kịp thời các khủng hoảng truyền thông là một bài toán khó của mọi ban ngành tổ chức. Khi gặp phải khủng hoảng, các cấp lãnh đạo, phòng ban nên có sự đối thoại nhanh chóng, rõ ràng để từ đó có thể giải quyết hiệu quả khủng hoảng, đặc biệt là khủng hoảng truyền thông xã hội. Các ngành nghề dễ bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng có thể kể đến thương mại điện tử, mạng xã hội, ngành thời trang,..Ví dụ, Những năm vừa qua, đã không ít các thương hiệu thiết sót trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông. Như sự việc đáng tiếc của hãng Boeing để xảy ra hai vụ tai nạn nghiêm trọng đối với máy bay 737 Max 8 mới của mình, hãng phải chấp nhận mất doanh thu và thu nhập trên mỗi cổ phần đã giảm hơn 40% so với năm 2018. Hay trường hợp của Taco Bell xử trí khi nhân viên làm ảnh hưởng xấu đến thương hiệu trên Facebook…Khủng hoảng truyền thông là điều mà mọi doanh nghiệp đều không muốn xảy ra. Trong việc xử lý khủng hoảng, sẽ không có một quy trình chuẩn nào cả. Vì trong quá trình diễn ra khủng hoảng, sự việc biến đổi không ngừng. Nên cái doanh nghiệp cần chính là sự chuẩn bị. Và áp dụng linh hoạt các nguyên tắc xử lý khủng hoảng truyền thông. Sao cho phù hợp với từng tình huống, diễn biến tình hình bấy giờ.Tuy nhiên, cũng không thể nói hoàn toàn, khủng hoảng truyền thông đều có tác động xấu. Bởi lẽ, khủng hoảng cũng có thể là chất xúc tác có tác dụng kích thích tính năng động sáng tạo, huy động tối đa tiềm lực trí tuệ của con người, cộng đồng và xã hội. Chỉ cần, kịp thời đưa ra nhưng giải pháp, chiến lược phù hợp để xử lý thì tất cả có thể biến thành cơ hội hành động kêu gọi một cách thông minh, thì đương nhiên sẽ biến “nguy thành an” biến “ khó khăn thành cơ hội”. Điển hình như: KFC Xử lý khủng hoảng truyền thông tốt có thể giúp bạn biến bê bối thành một chiến lược độc đáo và thu về những phản hồi tích cực.Như vậy, thực tế đã chứng minh, có nhiều doanh nghiệp đã thật sự thất bại, điêu đứng trên bờ vực phá sản,…vì khủng khoảng truyền thông, nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp trở mình trên đường đua một cách ngoại mục.Các giải pháp xử lý khủng hoảng truyền thôngNhanh chóng đánh giá vấn đề gây khủng hoảngĐiều đầu tiên khi có những dấu hiệu khủng hoảng truyền thông là lập tức chúng ta phải tiếp cận và đánh giá vấn đề trong thời gian ngắn nhất. Trong đó, đặt ra các câu hỏi là một cách hiệu quả để nhìn nhận vấn đề một cách trực quan nhất.Vấn đề này có ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của tổ chức, doanh nghiệp? Nó có ảnh hưởng đến bộ máy cấp cao hay không? Mức độ nghiêm trọng của vấn đề truyền thông nằm mà doanh nghiệp bạn đang gặp phải nằm ở khoảng nào ?Phản hồi với các đối tác, khách hàngThực tế, tốc độ phản hồi khách thực sự rất quan trọng khi khủng hoảng truyền thông xảy ra. Sự im lặng và thụ động sẽ biến mọi tình huống trở nên tệ hại hơn và nhận được nhiều sự giận dữ hơn. Hãy luôn trong tư thế sẵn sàng nhận các phàn nàn từ phía các đối tác, khách hàng và phản hồi ngay lập tức. Nếu bạn chưa thể có câu trả lời ngay, hãy ước tính một khoảng thời gian về phía khách hàng để họ cảm nhận rằng chúng ta thực sự quan tâm đến vấn đề họ đang mắc phải.Có thái độ tích cực và trung thựcChúng ta không nên che giấu và không rõ ràng với truyền thông, mạng xã hội khi có khủng hoảng truyền thông xảy ra. Lên tiếng trên mạng xã hội, đưa ra thông cáo, lời xin lỗi trình bày rõ ràng vấn đề chúng ta đang mắc phải và đưa ra phương hướng giải quyết chính là phương pháp để trấn an khách hàng, đối tác đồng thời nhận được sự thông cảm của dư luận.Như CMO Will McInnes của Brandwatch từng nói: “Chiến dịch có thể sẽ sai. Các thông điệp được kiểm tra trong nhóm sẽ không hiệu quả. Nhân viên sẽ không hành động đúng. Nhưng người tiêu dùng sẽ chấp nhận lỗi lầm khi nhận được những phản hồi phù hợp.”Xây dựng quy trình bài bản đề phòng khủng hoảng truyền thôngNgười ta vẫn thường nói: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.” Cách tốt nhất để xử lý khủng hoảng truyền thông là tiêu diệt triệt để những lối mòn có thể dẫn đến khủng hoảng truyền thông trước khi nó xảy ra. Có những cách để ngăn chặn khủng hoảng truyền thông như:Xây dựng một đội ngũ thiết kế và quản lý web chuyên nghiệp để đăng tải và cập nhập thông tin kịp thờiKiểm soát chặt chẽ những thông tin phát tán trên mạng xã hội.Cẩn thận kiểm tra tất cả những sản phẩm truyền thông (viral videos, photos…) trước khi tạo chiến dịch truyền thông.Không nên quảng cáo quá xa vời thực tế, lố lăng về chất lượng doanh nghiệp.Có rất nhiều phương pháp xử lý khủng hoảng truyền thông, sự lựa chọn phương pháp giải quyết phù hợp là rất quan trọng nó quyết định đến sự thành bại. Dưới đây là một số tài liệu cần biết về khủng hỏang truyền thông của các thương hiệu lớn và phương thức xử lý, bài học rút ra rất hữu ích: Ngày thứ 2 đen tối và cơn ác mộng của người làm truyền thông: Tải về05 ví dụ về khủng hoảng truyền thông và bài học rút ra: Tải về10 bài học điển hình về xử lý khủng hoảng truyền thông: Tải vềCơ chế lan truyền của khủng hoảng truyền thông: Tải vềDomino-s Pizza- Dội nước dập tắt khủng hoảng truyền thông, thay vì im lặng chờ chết: Tải vềKhi nhân viên làm xấu hình ảnh thương hiệu trên facebook đừng xử trí như Taco Bell: Tải vềNestle và Bài học xử lý khủng hoảng trên mạng xã hội: Tải vềSocial Listening- khủng hoảng truyền thông của Agribank ảnh hưởng như thế nào ? Tải vềSocial Listening- Vì đâu BaBy Care gặp phải khủng hoảng truyền thông: Tải về Tổng hợp các cuộc khủng hoảng truyền thông: Trên đây là các thông tin tư vấn của Legalzone về phương án quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.
timeline_post_file61dd529d379fb-Thiết-kế-không-tên--18-.png.webp
Nguồn vốn xã hội hóa là gì? Đặc điểm của nguồn vốn xã hội hóa như thế nào? Cùng Legalzone tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Khái nhiệm nguồn vốn xã hội hóaNguồn vốn xã hội hóa là gì?Nguồn vốn xã hội hóa được hiểu là những qui định phi chính thức, những chuẩn mực và các mối quan hệ lâu dài giúp thúc đẩy các hành động tập thể và cho phép mọi người thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh cùng có lợi.Đặc điểm nguồn vốn xã hội hóaĐây là một loại hình vốn vậy nên có các đặc tính như:Tính sinh lợiThuộc tính sinh lợi cho biết vốn xã hội phải có khả năng sinh ra một nguồn lợi nào đó cả về mặt vật chất và tinh thần.Tính có thể hao mònTính hao mòn là thuộc tính hệ quả của tính sinh lợi, một điểm khác biệt quan trọng của vốn xã hội với các loại vốn khác là ngày càng sử dụng càng tăng.Cũng chính vì vậy mà vốn xã hội có thể bị suy giảm và triệt tiêu nếu không được sử dụng có thể bi phá hoại một cách vô tình hay cố ý khi vi phạm qui luật tồn tại và phát triển của loại hình vốn này.Tính sở hữuLà loại hình vốn nên vốn xã hội cũng sẽ thuộc sở hữu của một cộng đồng xã hội nào đó. Là một loại hình vốn nên nó có thể được đo lường, tích lũy và chuyển giao.Tính có thể đo lường tích lũy, chuyển giao.Một đặc điểm khác nữa của vốn xã hội là nó được làm tăng lên trong quá trình chuyển giao.Vốn xã hội có tính hai mặt:Nó có thể hướng đến sự phát triểnThiên về tính bảo tồn, kìm hãm sự phát triển.Vốn xã hội phải thuộc về một cộng đồng nhất định. Và là sự chia sẻ những giá trị chung, những qui tắc và ràng buộc chung của cộng đồng đó.Vai trò của vốn xã hội đối với tăng trưởng kinh tếNguồn vốn xã hội hoánguon von xa hoiNhững tác động của vốn xã hội đến tăng trưởng kinh tế cũng được xem xét từ nhiều khía cạnh.Vốn xã hội có thể tác động tới tăng trưởng kinh tế thông qua nhiều kênh trực tiếp và gián tiếp khác nhau.– Kênh 1: vốn xã hội có thể thay thế các thể chế chính thức một cách hiệu quả.Vốn xã hội cho dù đó là vốn xã hội co cụm vào nhau hay vốn xã hội vươn ra ngoài bao hành sự tin tưởng lẫn nhau và các chuẩn mực phi chính thức có thể thay thế cho các thể chế chính thức để điều chỉnh các giao dịch kinh tế và do vậy giảm thiểu các chi phí -Kênh 2: vốn xã hội tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa mọi người thúc đẩy sự lưu chuyển, lan tỏa của các nguồn lực, thông tin, các ý tưởng và công nghệ.– Kênh 3: vốn xã hội tạo điều kiện cho sự phát triển của các hoạt động đổi mới, sáng tạo.– Kênh 4: vốn xã hội có tác động tích cực làm gia tăng vốn con người.Tuy nhiên, không phải vốn xã hội luôn có vai trò tích cực đối với tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh những lợi ích mà vốn xã hội đem lại, sự tồn tại của vốn xã hội luôn kèm theo những chi phí mà các cá nhân và xã hội phải chi trả.Không phải trong mọi trường hợp vốn xã hội luôn ưu việt hơn các thể chế chính thức. Khi mà tiến bộ công nghệ có thể giúp giảm chi phí thiết lập, nâng cao hiệu quả hoạt động của các thể chế chính thức.Sự phát triển kinh tế thường đi song song với sự cải thiện đời sống về mặt vật chất. Nhưng một vùng đất nào đó rất giàu có về vật chất thuần túy mà thiếu vắng vốn xã hội. Các nhà nghiên cứu về nguồn vốn xã hội trong tương quan kinh tế đều đồng ý với nhau rằng:Một nền kinh tế lành mạnh trong một đất nước có kỷ cương và văn hiến không thể nào thiếu vắng nguồn vốn xã hội. Kẻ thù dai dẳng nhất của quá trình tích lũy, phát triển nguồn vốn xã hội là tham nhũng. Bởi vậy, vốn xã hội và tham nhũng có mối quan hệ nghịch chiều với nhau. Nạn tham nhũng càng bành trướng, vốn xã hội càng co lại. Khi tham nhũng trở thành “đạo hành xử” hàng ngày thì cũng là lúc vốn xã hội đang trên đà phá sản.Nếu chỉ có ánh sáng mới có khả năng quét sạch hay đuổi dần bóng tối. Tương tự như thế, vốn xã hội được tích lũy càng cao, nạn tham nhũng càng có hy vọng bị đẩy lùi dần vào quá khứ.Giống và khác giữa XHH và PPPMột số điểm tương đồng Chủ trương thu hútXuất phát từ việc nguồn vốn nhà nước hạn hẹp, không bảo đảm các công trình, dịch vụ cơ bản.Về lĩnh vực:XHH bắt nguồn từ lĩnh vực y tế. Đến nay đã điều chỉnh cả lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, thể dục thể thao, văn hoá, môi trường.Một số mô hình PPP xuất phát từ lĩnh vực kết cấu hạ tầng như nhà máy điện, cấp nước. Đến nay đã bao gồm lĩnh vực như y tế, giáo dục, thể thao, văn hoá… theo thông lệ quốc tế.Về chủ thểBên cạnh các cơ sở ngoài công lập, chủ trương XHH còn điều chỉnh mối quan hệ giữa cơ sở sự nghiệp công lập với đối tác liên doanh, liên kết.Hình thức đầu tư PPP cũng có chủ thể là khu vực công và khu vực tư, thực hiện hợp đồng đối tác trong thời gian dài.       Sự tương đồng giữa 2 hình thức dẫn đến sự lúng túng khi lựa chọn giữa đầu tư XHH và đầu tư PPP.Một số điểm khác biệtnguồn vốn đầu tư công chưa xử lý quan ngại về rủi ro có thể xảy ra trong triển khai dự án. Đầu tư PPP có cơ sở là hợp đồng, xác định rõ cơ chế xử lý và giảm thiểu rủi ro. Nhưng thiếu nguồn lực nhà nước tham gia nên chưa hấp dẫn nhà đầu tư.Về mức độ cam kết, chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và nhà đầu tư:Chính sách XHH chỉ đề cập về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. Không quy định một cách chính thức về việc chia sẻ trách nhiệm với nhà đầu tư.PPP yêu cầu sự cam kết của Nhà nước ở mức độ cao hơn. Ngoài các ưu đãi, hỗ trợ, cơ chế bảo đảm đầu tư cũng được quy định trong hợp đồng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.Về minh bạch hoá:Hoạt động liên doanh liên kết, các dự án, đề án liên doanh, liên kết được minh bạch hoá theo quy chế nội bộ, chưa thực sự hướng tới sự giám sát rộng rãi và độc lập.Điều này xuất phát từ thực trạng chung là thiếu cơ chế khuyến khích sự tham gia giám sát, đánh giá của các đơn vị độc lập, người sử dụng dịch vụ.Dự án PPP được công khai hoá, minh bạch hoá từ danh mục dự án đến các bước lựa chọn nhà đầu tư tại Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trang web của các bộ, địa phương.Về quy trình lựa chọn nhà đầu tư, đối tác tư nhân, giữa hai hình thức cũng có những khác biệt nhất định. Trên đây là một số thông tin giải đáp thắc mắc nguồn vốn xã hội hóa là gì. Hãy liên hệ với chúng tôi khi bạn cần hỗ trợ. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0888889366. Hoặc fanpage Công ty Luật Legalzone.
timeline_post_file63512ceeaa9c3-Dịch-vụ-làm-thẻ-tạm-trú.png.webp
Thẻ tạm trú được coi là một tấm thẻ quyền lực cho người nước ngoài tại Việt Nam, với tấm thẻ này, người nước ngoài có thể lưu trú tại Việt Nam từ 01 đến 10 năm liên tục.Tuy nhiên, nhiều người khi thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú lại gặp nhiều khó khăn, bởi vì các quy định của pháp luật Việt Nam về thủ tục này còn mơ hồ dẫn đến quá trình thực hiện trở nên rườm rà, phức tạp và thường xuyên thay đổi. Vậy làm thế nào để có thể giải quyết được vấn đề này? Sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú là cách nhanh nhất giúp bạn loại bỏ được vấn đề này. Legalzone là đơn vị chuyên dịch vụ thị thực xuất nhập cảnh, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài,… Với trên 10 năm kinh nghiệm, Legalzone vinh dự trở thành địa chỉ nhận được sự tin cậy của đông đảo khách hàng, đồng thời được đánh giá cao về cung cách làm việc chuyên nghiệp cũng như chất lượng dịch vụ hoàn hảo.Đăng ký dịch vụ xin cấp lại thẻ tạm trú tại Legalzone, bạn được:✓ Miễn phí tư vấn và hỗ trợ các thủ tục xin cấp mới thẻ tạm trú✓ Không cần lộ diện. Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách nộp hồ sơ và nhận thẻ tạm trú✓ Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức của quý khách✓ Xử lý nhanh các trường hợp khó, khẩn, không cần xuất cảnh khỏi Việt Nam✓ Làm việc với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và thân thiệnNgoài ra, Legalzone đang có chương trình ưu đãi lớn nhất trong năm => giảm giá đến 50% cho Qúy khách hàng lần đầu tiên sử dụng dịch vụ của Legalzone.Bằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Thẻ tạm trú Thẻ tạm trú là gì?Thẻ tạm trú (temporary residence card) là loại giấy tờ do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài. Người có thẻ tạm trú được phép cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 01 đến 05 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực). Người sở hữu thẻ tạm trú được miễn visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.Nếu visa giới hạn về số lần nhập cảnh cũng như thời hạn lưu trú thì thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú dài hơn. Như vậy, so với visa, thẻ tạm trú có lợi hơn rất nhiều và có thể khắc phục những bất tiện của visa.Quy định về đối tượng làm thẻ tạm trúLàm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng cho cả 2 đối tượng: người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều) mang hộ chiếu nước ngoài.Người nước ngoài thuộc diện làm thẻ tạm trú phải có ký hiệu thị thực sau: NG3, LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT.Các trường hợp không được cấp thẻ tạm trúĐang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sựĐang có nghĩa vụ thi hành án hình sựĐang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tếĐang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt phạm vi hành chính, nghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ về tài chính khác.Điều kiện và thời hạn của thẻ tạm trú chung và cho từng trường hợp cụ thểĐối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt NamKý hiệu thẻ tạm trúThời hạn thẻ tạm trúNgười nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ.NG3Tối đa 5 nămNgười nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.LV1Tối đa 5 nămNgười nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam.LV2Tối đa 5 nămNhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.ĐTTối đa 5 nămNgười nước ngoài vào học tập, thực tập tại Việt NamDHTối đa 5 nămNgười nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.NN1Tối đa 3 nămNgười nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.NN2Tối đa 3 nămPhóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.PV1Tối đa 2 nămNgười nước ngoài đến lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài.LĐTối đa 2 nămNgười nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.TTTối đa 3 năm*Lưu ý:​Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.Người có thẻ tạm trú sau khi hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.Căn cứ pháp lýLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14) được ban hành ngày 25/11/2019.Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13) được ban hành ngày 16/06/2014.Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam của Bộ Công An được ban hành ngày 05/01/2015.Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.Dịch vụ trọn gói cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại  Legalzone:Tại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trúDịch vụ gia hạn thẻ tạm trúQuy trình thực hiện dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài:Bước 1: Tư vấn trực tuyến cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý liên quan, tư vấn các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, tư vấn chuẩn bị hồ sơ cần thiết, và tư vấn những vấn đề liên quan.Bước 2: Kiểm tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng– Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và phù hợp với các quy định pháp lý để có những điều chỉnh phù hợp.– Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Bước 3: Hoàn tất các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú– Đại diện công ty nộp hồ sơ lên Cục quản lý xuất nhập cảnhBước 4: Theo dõi và báo kết quả cho khách hàngPhí dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú tại LegalZonePhí dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú sẽ thay đổi tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ mà quý khách hàng mong muốn.Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Tạm trú thời hạn 02 năm507$350$Tạm trú thời hạn 03 năm551$380$Tạm trú thời hạn trên 05 năm652$450$Đặc biệt, nếu quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ trọn gói ( công ty chúng tôi thực hiện đi nộp và nhận kết quả thay khách hàng) và làm trong thời gian gấp có thể tham khảo gói dịch vụ xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú vip của chúng tôi với giá chỉ từ 610$ (giảm 04- 06 ngày so với bình thường).Lưu ý: Giá trên đây là chi phí trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào tình hình, loại thẻ tạm trú và giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian xin giấy phép lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ: 145$ đến 155$.Để tránh việc mất thời gian không cần thiết vì không hiểu rõ quy định pháp luật hoặc chưa có kinh nghiệm nhiều trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến visa, thẻ tạm cho người nước ngoài, quý khách hãy liên hệ với Legalzone để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn hoàn thiện các thủ tục trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Ngoài ra với dịch vụ của Legalzone, các trường hợp khó, chưa phù hợp với quy định hoặc cần gia hạn gấp chúng tôi đều có thể xử lý giúp quý khách.Cam kết Legalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội   
timeline_post_file63512cb8e189f-Thủ-tục-cấp,-gia-hạn-giấy-phép-lao-động--1-.png.webp
Có phải mọi trường hợp lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam đều cần xin Giấy phép lao động?Hiện nay thủ tục xin giấy phép lao động đang trở nên ngày càng phức tạp, khiến nhiều doanh nghiệp Việt Nam muốn sử dụng lao động nước ngoài trở nên do dự. Vậy làm thế nào để có thể xin giấy phép lao động một cách nhanh chóng nhất mà không trái quy định pháp luật?Để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của nhiều doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, Legalzone là đơn vị uy tín chuyên dịch vụ giấy phép lao động, thị thực xuất nhập cảnh, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài,… Với trên 10 năm kinh nghiệm, Legalzone vinh dự trở thành địa chỉ nhận được sự tin cậy của đông đảo khách hàng, đồng thời được đánh giá cao về cung cách làm việc chuyên nghiệp cũng như chất lượng dịch vụ hoàn hảo.Bất cứ lúc nào, khách hàng cũng có thể liên hệ với Legalzone qua số điện thoại hotline 088.888.9366 để nhận được tư vấn tốt nhất về dịch vụ xin giấy phép lao động. Đặc biệt, trong tuần này Legalzone đang có chương trình ưu đãi lớn nhất năm, giảm giá đến 50% cho bất kỳ khách hàng nào lần đầu tiên sử dụng dịch vụ của LegalzoneBằng bài viết dưới đây, Công ty luật Legalzone xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn hữu ích nhất dựa trên căn cứ pháp luật hiện hành, cũng như thực tiễn thực hiện thủ tục xin Giấy phép lao động cho Quý khách hàng 10 năm qua của đội ngũ Luật sư của công ty. Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao độngBộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.Điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt NamĐủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020.Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.       2. Dịch vụ về giấy phép lao độngTại LegalZone, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về giấy phép lao động như sau:Dịch vụ xin cấp giấy phép lao độngDịch vụ điều cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoàiDịch vụ xin chấp thuận sử dụng lao độngDịch vụ gia hạn giấy phép lao độngTư vấn và có các dịch vụ hỗ trợ Quý khách hàng, trong trường hợp người lao động không đủ điều kiện, giấy tờ tài liệu thực hiện như “Xác nhận kinh nghiệm” và Công ty bảo lãnh…Quy trình thực hiện dịch vụ về giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:Bước 1:  Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài, bao gồm tư vấn những quy định pháp lý liên quan, tư vấn các thủ tục, tư vấn chuẩn bị hồ sơ cần thiết, và tư vấn những vấn đề liên quan.Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ Gửi phiếu cung cấp thông tin, tài liệu và danh mục thông tin, tài liệu cần cung cấp;Kiểm  tra, đánh giá giấy tờ của khách hàng: Kiểm tra tài liệu của khách hàng phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc và tư vấn, đưa ra giải pháp phù hợp với các quy định pháp lý, hồ sơ khách có thể cung cấp. Dịch thuật các giấy tờ cần thiết.Hướng dẫn và Soạn thảo bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành.Bước 3: Thực hiện thủ tục theo pháp luậtThay mặt bên A nộp bộ hồ sơ đầy đủ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyềnTheo dõi quá trình xem xét và thẩm định hồ sơ tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.Sửa đổi, bổ sung, giải trình hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Nộp phí, lệ phí Nhà nướcBước 4: Khách hàng nhận kết quả theo dịch vụ và thanh toán.Bước 5: Tư vấn, hỗ trợ người lao động, cũng như công ty, đơn vị bảo lãnh trong suốt quá trình người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: khi gặp vướng mắc pháp lý, khi sắp hết hạn giấy phép, tư vấn về làm visa, xin chấp thuận, về chuyển đổi loại visa, giấy phép lao động…Phí dịch vụ giấy phép lao động tại LegalZone:Hiện nay, LegalZone đang áp dụng ưu đãi giảm 45% giá dịch vụ xin cấp visa cho khách hàng như sau:Dịch vụGiá dịch vụGiá ưu đãi 45%Dưới 01 năm510$350$Hạn 01 năm550$380$Hạn 02 năm580$400$Lưu ý: Thời gian thực hiện dịch vụ dao động từ 07-20 ngày làm việc tùy thuộc vào từng dịch vụ cụ thểGiá trên đây là chi phí trung bình khi sử dụng dịch vụ, chi tiết báo giá có thể thay đổi tùy vào tình hình, loại giấy phép lao động và giấy tờ khách hàng cung cấp.Thủ tục này không bao gồm chi phí và thời gian điều chỉnh giấy chấp thuận sử dụng lao động.Phí trên đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước từ.Cam kếtLegalzone cam kết với Quý khách hàng:Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.Cam kết thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luậtCông ty Luật LegalzoneHotline tư vấn:  088.888.9366Email: Support@legalzone.vnWebsite: https://legalzone.vn/Hệ thống: Thủ tục pháp luậtĐịa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội   
timeline_post_file60ef9501df581-Barry-Callebaut-Offices-Chocolate-Academy-Istanbul-_-Office-Snapshots-570x570.jpg.webp
Đây là những thông tin về cơ bản nhưng hầu như không nhiều người hiểu rõ được. Dù hàng ngày đang ngồi làm những công việc tại văn phòng của mình. Điều này cũng dễ vì cơ bản thì kiến thức này cũng không có gì gọi là quan trọng lắm đối với mọi người.Tuy nhiên, Công ty Luật Legalzone cũng vẫn sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết nhất về khái niệm chức năng để bạn tham khảo qua và hiểu rõ hơn về hình thức này để bạn có thêm nguồn kiến thức hữu ích cho mình nhé.Khái niệm văn phòng là gì?Khái niệm văn phòng đó là được xem như một thuật ngữ để chỉ về một khu vực hoặc vị trí trong một tòa nhà gần giống vậy, đây sẽ là nơi mà mọi người sẽ cùng ngồi làm việc với nhau. Đồng thời đây cũng là một những phần quan trọng của mỗi doanh nghiệp với các loại hình văn phòng được nhắc đến như: văn phòng diện hoặc văn phòng chi nhánh của doanh nghiệp đó.Ngoài ra thì nếu chúng ta hiểu theo một nghĩa khác thì đó là một nơi làm việc của một cá nhân hoặc tập thể và được cung cấp đầy đủ các vật dụng cần thiết để nhằm đáp ứng cho nhu cầu tất yếu của công việc khi thực hiện. Đó là một trong những thông tin để giải đáp cho câu hỏi văn phòng là gì? mà bạn có thể tham khảo qua.Những chức năng chính của văn phòngVăn phòng được hình thành đối với cá nhân thì đó là lúc thực hiện trang trí, bổ sung các vật dụng cần thiết đáp ứng nhu cầu của mình. Đối với doanh nghiệp thì thực hiện những hình thức đăng ký kinh doanh và có địa chỉ cụ thể cho nơi đó.Chức năng chính của văn phòng khi nhắc đến sẽ là:+ Nơi để mọi người có thể thực hiện toàn quyền hoạt động và sử dụng để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của công việc và duy trì hoạt động tại đây.+ Nơi thực hiện các hoạt động cần thiết như: hội họp, gặp khách hàng….+ Tiếp nhận thông tin, lưu trữ hồ sơ, tiếp nhận thư từ văn bản….Đó là những chức năng mà hình thức văn phòng thường được sử dụng để đáp ứng một cách trọn vẹn nhất đến cá nhân, doanh nghiệp khi sử dụng.Có những loại hình văn phòng nào?Tuỳ vào mục đích sử dụng mà thị trường hiện tại đang có những hình thức và loại hình văn phòng như sau:+ Văn phòng làm việc truyền thốngĐổi mới loại hình văn phòng này thì có lẽ cũng đã không còn xa lạ gì đối với mọi người nữa rồi. Bạn có thể thoải mái hoạt động và phát triển tại đây và có đầy đủ cơ sở vật chất sử dụng cần thiết mà mình muốn.+ Loại hình văn phòng ảoĐối với hình thức này thì sẽ dành cho các doanh nghiệp dùng để đăng ký kinh doanh, tất cả các hoạt động nhận và gửi thư đều sẽ được thực hiện tại đây. Hoặc những vấn đề liên quan mà khi hoạt động sẽ không có sự khác biệt quá về lợi ích so với văn phòng truyền thống.+ Văn phòng chia sẻHình thức này tương tự với văn phòng ảo, tuy nhiên điểm khác ở đây là nhiều doanh nghiệp sẽ cùng sử dụng chung một văn phòng và tất nhiên là các nhân viên làm việc tại đây đều làm chung với nhau. Hình thức này giúp tiết kiệm chi phí đáng kể, nhất là đối với những doanh nghiệp mới hoạt động.Trên đây là bài viết của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo các thủ tục pháp luật khác trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.