0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
Danh mục
LUẬT CÔNG CHỨNG
avatar
Văn An
164 ngày trước
Bài viết
Cách thực hiện thủ tục thay đổi thành viên hợp danh tại văn phòng công chứng
Quy định về thay đổi thành viên hợp danh của văn phòng công chứng Theo Điều 27 của Luật Công chứng 2014, quy định về thay đổi thành viên hợp danh của văn phòng công chứng được đề cập cụ thể như sau:Công chứng viên hợp danh có thể chấm dứt tư cách thành viên theo nguyện vọng cá nhân hoặc theo quy định của pháp luật. Trường hợp này yêu cầu sự chấp thuận từ các công chứng viên hợp danh còn lại để tiếp nhận công chứng viên hợp danh mới.Quyền tiếp nhận công chứng viên mới sẽ được Văn phòng công chứng thực hiện nếu nhận được sự đồng thuận từ các thành viên còn lại.Quy trình chấm dứt và tiếp nhận thành viên mới phải tuân theo quy định của Luật Công chứng và luật về doanh nghiệp.Trường hợp công chứng viên hợp danh qua đời, người thừa kế sẽ được hưởng phần tài sản tại Văn phòng công chứng sau khi trừ nợ thuộc trách nhiệm của người đã qua đời. Nếu người thừa kế là công chứng viên và được sự chấp thuận từ thành viên còn lại, họ có thể thay thế vị trí thành viên hợp danh của văn phòng công chứng.Thủ tục thay đổi thành viên hợp danh của văn phòng công chứngTheo quy định tại Điều 27 của Luật Công chứng 2014, thủ tục thay đổi thành viên hợp danh của văn phòng công chứng được mô tả cụ thể như sau:Bước 1: Công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng có thể chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng cá nhân hoặc theo quy định của pháp luật.Bước 2: Văn phòng công chứng có quyền tiếp nhận công chứng viên hợp danh mới nếu có sự chấp thuận từ các thành viên hợp danh còn lại.Bước 3: Trong trường hợp Công chứng viên hợp danh qua đời, người thừa kế sẽ được hưởng phần tài sản tại Văn phòng công chứng sau khi trừ nợ thuộc trách nhiệm của người đã qua đời.Thông tin về thủ tục thay đổi thành viên hợp danh trong văn phòng công chứng theo Luật Công chứng 2014 là quy trình quan trọng, đòi hỏi sự chấp thuận và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định pháp luật.Thành viên hợp danh của văn phòng công chứng có phải góp vốn không?Theo quy định của Luật Công chứng 2014 và Luật Doanh nghiệp 2020, việc góp vốn của thành viên hợp danh trong văn phòng công chứng là một yếu tố quan trọng đồng thời cơ bản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ.Theo điều 22 của Luật Công chứng 2014, văn phòng công chứng hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản pháp luật khác liên quan.Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 178) quy định rằng thành viên hợp danh phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. Việc không đáp ứng yêu cầu góp vốn có thể dẫn đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 xác định tài sản góp vốn có thể bao gồm tiền mặt, ngoại tệ, quyền sử dụng đất, và nhiều tài sản khác có thể định giá.Theo Điều 27 của Luật Công chứng 2014, việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh có thể xảy ra theo quy định của pháp luật, bao gồm việc không thể góp vốn như cam kết.Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định việc chia lợi nhuận và giá trị tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ vốn góp.Vì vậy, góp vốn là một yếu tố quan trọng xác định quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên hợp danh trong văn phòng công chứng, đồng thời liên quan đến việc đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và nghĩa vụ tài chính của họ.Câu hỏi liên quan1. Thủ tục thay đổi thành viên hợp danh của văn phòng công chứng là gì?Thủ tục thay đổi thành viên hợp danh của văn phòng công chứng bao gồm các bước sau:Đánh giá Điều kiện của Thành viên Mới: Trước tiên, cần xác định rằng thành viên mới dự kiến đáp ứng tất cả các yêu cầu và điều kiện để trở thành một thành viên hợp danh của văn phòng công chứng, bao gồm cả việc có đủ chứng chỉ hành nghề và các yêu cầu pháp lý khác.Quyết định của Hội đồng thành viên hợp danh: Các thành viên hợp danh hiện tại cần tổ chức một cuộc họp để bàn và quyết định về việc thay đổi thành viên. Quyết định này cần được ghi chép lại và lưu trữ.Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh: Sau khi quyết định được thông qua, thông tin liên quan đến sự thay đổi thành viên hợp danh cần được cập nhật trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của văn phòng công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Thông báo cho cơ quan quản lý có thẩm quyền: Văn phòng công chứng cần thông báo cho cơ quan quản lý có thẩm quyền về sự thay đổi thành viên để cập nhật và xác nhận.Cập nhật các hồ sơ và tài liệu liên quan: Cần cập nhật tất cả các hồ sơ, tài liệu và bất kỳ thông tin quảng cáo nào để phản ánh sự thay đổi về thành viên hợp danh.2. Ai có thể trở thành thành viên hợp danh của văn phòng công chứng?Để có thể trở thành thành viên hợp danh của văn phòng công chứng, người đó cần:Đáp ứng các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật về công chứng, thường bao gồm việc có bằng cấp pháp lý liên quan, chứng chỉ hành nghề công chứng, và không có tiền án, tiền sự liên quan đến các tội phạm nghiêm trọng.Được sự đồng ý của các thành viên hợp danh hiện tại trong văn phòng công chứng.Đăng ký và được cấp phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.3. Các bước cụ thể trong quá trình thay đổi thành viên hợp danh là gì?Các bước cụ thể thường bao gồm:Soạn thảo và thông qua nghị quyết hoặc quyết định của hội đồng hợp danh: Đây là bước quan trọng để thống nhất việc thay đổi và ghi chép lại quyết định.Thu thập và chuẩn bị hồ sơ cần thiết: Bao gồm đơn xin thay đổi thành viên, bản sao chứng chỉ hành nghề của thành viên mới, và các giấy tờ khác theo quy định.Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan quản lý công chứng có thẩm quyền.Tiếp nhận và triển khai các thay đổi sau khi được chấp thuận: Bao gồm việc cập nhật các hồ sơ, thông báo cho khách hàng và đối tác, và thực hiện các thay đổi khác trong nội bộ.4. Làm thế nào để đảm bảo quá trình thay đổi thành viên hợp danh diễn ra suôn sẻ?Để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ:Kế hoạch cụ thể và rõ ràng: Xác định rõ ràng các bước cần thực hiện, ai là người chịu trách nhiệm cho từng bước và thời gian dự kiến.Tư vấn pháp lý: Hợp tác với luật sư hoặc tư vấn pháp lý để đảm bảo rằng tất cả các quy trình và hồ sơ đều phù hợp với quy định của pháp luật.Giao tiếp rõ ràng và minh bạch: Đảm bảo rằng tất cả thành viên trong văn phòng và các bên liên quan đều được thông báo rõ ràng về quá trình và các thay đổi sắp diễn ra.5. Các vấn đề pháp lý có thể gặp phải khi thay đổi thành viên hợp danh và cách xử lý?Các vấn đề pháp lý có thể gặp phải bao gồm:Không tuân thủ quy định về đăng ký và thông báo thay đổi: Điều này có thể dẫn đến việc vi phạm pháp luật và bị xử phạt. Cần chắc chắn rằng mọi thay đổi đều được đăng ký và thông báo đúng quy trình.Xung đột lợi ích hoặc bất đồng giữa các thành viên: Các vấn đề này cần được giải quyết thông qua thảo luận nội bộ, hòa giải hoặc thậm chí tư vấn pháp lý nếu cần.Sai sót trong hồ sơ pháp lý hoặc thiếu hồ sơ: Đảm bảo rằng mọi giấy tờ đều được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tránh chậm trễ hoặc phức tạp không cần thiết trong quá trình xử lý. 
avatar
Phạm Diễm Thư
189 ngày trước
Bài viết
Chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu?
Chứng thực sơ yếu lý lịch là một phần quan trọng của cuộc sống công dân, đóng vai trò quan trọng trong việc xác minh tính hợp pháp và chính xác của các thông tin cá nhân và tài liệu pháp lý. Để hiểu rõ hơn về quy trình này, hãy cùng Thủ tục pháp luật tìm hiểu vấn đề này.Chứng thực là gì?Chứng thực là một quy trình pháp lý mà các cơ quan có thẩm quyền thực hiện để xác nhận, chứng nhận sự việc, giấy tờ, văn bản, chữ ký cá nhân, hoặc thông tin cá nhân. Hoạt động chứng thực tập trung vào việc xác minh tính hợp pháp và chính xác của các yếu tố hình thức liên quan đến một sự việc hoặc tài liệu.Các loại chứng thực hiện hànhTheo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, có một số loại chứng thực hiện hành như sau:Cấp bản sao từ sổ gốc: Loại chứng thực này liên quan đến việc cơ quan hoặc tổ chức quản lý sổ gốc sử dụng sổ gốc để tạo ra một bản sao. Bản sao này phải chứa nội dung đầy đủ và chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.Chứng thực bản sao từ bản chính: Loại chứng thực này liên quan đến việc cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền xác nhận rằng bản sao được tạo ra từ bản chính của một tài liệu nào đó là đúng với bản chính đó.Chứng thực chữ ký: Cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền thực hiện loại chứng thực này để xác nhận rằng chữ ký trên một giấy tờ hoặc văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.Chứng thực hợp đồng, giao dịch: Loại chứng thực này liên quan đến việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng hoặc giao dịch. Đây bao gồm việc kiểm tra năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm của các bên tham gia hợp đồng hoặc giao dịch.Thẻ căn cước công dân (CCCD) / Chứng minh thư nhân dân (CMND) / Hộ chiếu hiện còn trong thời hạn sử dụng.Các loại chứng thực này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự chính xác, tính hợp pháp và sự tự nguyện trong các giao dịch và tài liệu pháp lý.Có thể chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu?Thông tư số 01/2020/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch cũng đã nêu rất rõ, đối với tờ khai lý lịch cá nhân (hay còn gọi là sơ yếu lý lịch cá nhân) thì sẽ được áp dụng thủ tục chứng thực chữ ký.Căn cứ Công văn số 873/HTQTCT-CT ngày 25/08/2017 về việc quán triệt thực hiện chứng thực sơ yếu lý lịch quy định về thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch cho công dân, theo đó cơ quan có thẩm quyền chứng thực sơ yếu lý lịch là Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức hành nghề công chứng đều có thẩm quyền thực hiện chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch cho công dân.Như vậy, công dân có thể đến một trong các địa điểm sau để chứng thực sơ yếu lý lịch:– Ủy ban nhân dân cấp xã;– Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;– Các tổ chức hành nghề công chứng.Thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịchĐể thực hiện việc chứng thực sơ yếu lý lịch, người yêu cầu cần tuân theo các bước dưới đây:Bước 1: chuẩn bị hồ sơĐầu tiên, công dân cần sắp xếp các giấy tờ sau:Phiếu sơ yếu lý lịch cần chứng thực.Bước 2: đến nơi chứng thựcNgười yêu cầu chứng thực sơ yếu lý lịch cần đến một trong các địa điểm có thẩm quyền để tiến hành thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch, như đã nêu ở mục trước.Khi làm thủ tục, người yêu cầu chứng thực cần xuất trình các giấy tờ đã chuẩn bị từ trước.Các nhân viên thực hiện chứng thực sẽ tiến hành xác minh thông tin.Nếu tất cả điều kiện và vấn đề được nêu trên tuân thủ quy định của pháp luật, người thực hiện chứng thực sẽ yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ và thực hiện chứng thực như sau:Ghi đầy đủ lời chứng thực chữ ký theo mẫu quy định.Ký tên và đóng dấu của cơ quan hoặc tổ chức thực hiện chứng thực.Lưu trữ thông tin vào sổ chứng thực. Đối với sơ yếu lý lịch có từ hai trang trở lên, lời chứng thực sẽ được ghi lên trang cuối cùng. Trong trường hợp giấy tờ hoặc văn bản có từ hai tờ trở lên, cần phải đóng dấu giáp lai.Lưu Ý:Trong trường hợp chứng thực chữ ký được thực hiện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra các giấy tờ, đảm bảo rằng người yêu cầu chứng thực đáp ứng đủ yêu cầu về giấy tờ, trạng thái (tức là tinh thần tỉnh táo, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình), và nội dung trong giấy tờ cần chứng thực không thuộc vào các trường hợp không được chứng thực chữ ký. Sau đó, họ sẽ đề nghị người yêu cầu chứng thực ký lên giấy tờ cần chứng thực và chuyển đến người có thẩm quyền ký chứng thực.Quy trình chứng thực sơ yếu lý lịch này cũng áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không thể ký được và không thể thực hiện điểm chỉ.Bước 3: Nhận kết quả và thanh toán.Chứng thực sơ yếu lý lịch hết bao nhiêu tiền? * Đối với trường hợp chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyệnCăn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí chứng thực theo bảng sau đây:Mức thu đối với phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản* Đối với trường hợp chứng thực tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứngCăn cứ khoản 8 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên như sau:Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).Như vậy, hiện nay phí chứng thực sơ yếu lý lịch tại các địa điểm trên đều có giá là 10.000 đồng/trường hợp.Kết luậnTrong xã hội pháp lý, chứng thực đóng vai trò không thể thiếu để đảm bảo tính chính xác và tính hợp pháp của các thông tin và tài liệu quan trọng. Việc thực hiện chứng thực sơ yếu lý lịch là một phần quan trọng của quá trình này. Hãy luôn chắc chắn rằng thông tin cá nhân của bạn được chứng thực một cách đáng tin cậy để đảm bảo tính chính xác và bảo mật trong các giao dịch và tài liệu pháp lý của bạn. 
avatar
Văn An
192 ngày trước
Bài viết
Hướng dẫn Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng
Chứng thực hợp đồng giao dịch là gì?Chứng thực hợp đồng giao dịch được định nghĩa trong khoản 4 Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Theo đó, chứng thực hợp đồng, giao dịch là quá trình cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của Nghị định này, xác minh và ghi nhận về các yếu tố quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch, bao gồm:Thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch.Năng lực hành vi dân sự của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Ý chí tự nguyện của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Chứng thực hợp đồng, giao dịch là quá trình giúp xác định tính hiệu lực và sự thỏa thuận chính thức của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch.Các quy định chung về việc chứng thực sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch ra sao?Các quy định chung về việc chứng thực sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được đề cập trong Điều 38 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Dưới đây là sự tổng hợp của quy định này:Thỏa Thuận Bằng Văn Bản: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi đã được chứng thực chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Nơi Thực Hiện: Các thay đổi này phải được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch ban đầu. Tuy nhiên, trong trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc, thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.Tuy nhiên, cơ quan đã thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực ban đầu về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.Tổng cộng, quy định này đảm bảo tính minh bạch và thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời quy định cách thức thực hiện sửa đổi, bổ sung, và hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi chúng đã được chứng thực.Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồngThủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng được quy định trong tiểu mục 4 của Mục I Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 về thủ tục hành chính liên quan đến chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp. Dưới đây là sự tổng hợp của quy định này:Trình Tự Thực Hiện:Người Yêu Cầu Chứng Thực: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ.Thỏa Thuận Bằng Văn Bản: Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Nơi Thực Hiện: Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc, thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.Kiểm Tra Và Ký Hợp Đồng: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.Ký Trên Hợp Đồng: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, và nếu hợp đồng có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.Đối Chiếu Chữ Ký: Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) phải đối chiếu chữ ký của các bên trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực. Trường hợp nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu, yêu cầu người đó ký trước mặt.Người Làm Chứng: Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.Người Phiên Dịch: Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.Kết Quả Chứng Thực: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.Cách Thức Thực Hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.Quy định này đảm bảo tính minh bạch và thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời quy định cách thức thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi chúng đã được chứng thực.Thành phần và số lượng hồ sơNgười yêu cầu chứng thực cần nộp đủ 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, bao gồm các giấy tờ sau:Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: Bản gốc của hợp đồng hoặc giao dịch đã được chứng thực.Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: Trường hợp có sự thay đổi, bổ sung, hoặc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực, người yêu cầu chứng thực cần nộp phiên bản mới của các tài liệu này.Liên Quan Đến Tài Sản: Nếu sửa đổi hoặc bổ sung hợp đồng liên quan đến tài sản, người yêu cầu chứng thực cần nộp bản sao kèm bản chính của giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản, hoặc bản sao của giấy tờ thay thế được quy định bởi pháp luật cho tài sản đó. Điều này không áp dụng trong trường hợp người lập di chúc đang đối diện với nguy cơ đe dọa tính mạng.Thời hạn giải quyết: Thời hạn xử lý yêu cầu chứng thực phải được đảm bảo là trong ngày ngay khi cơ quan hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu, hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu yêu cầu được tiếp nhận sau 15 giờ. Trong trường hợp kết quả chỉ được trả trong ngày làm việc tiếp theo, người tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng hoặc giao dịch sẽ được chứng thực và cấp giấy tờ tương ứng.Phí: Phí chứng thực là 30.000 đồng cho mỗi hợp đồng hoặc giao dịch.Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản từ tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Như vậy, thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng được thực hiện dựa trên các quy định trên đây, với mức phí là 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. (Lưu ý: Mức phí này được quy định bởi các cơ quan nhà nước tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã. Giá chứng thực có thể thay đổi tại các văn phòng công chứng tư nhân.)Câu hỏi liên quanThủ tục hủy hợp đồng đã chứng thực là gì? Trả lời: Thủ tục hủy hợp đồng đã chứng thực là quá trình phá vỡ một hợp đồng mà trước đó đã được chứng thực bằng văn bản hoặc công chứng để xác nhận tính pháp lý của giao kèo giữa các bên.Thẩm quyền hủy hợp đồng chứng thực là ai? Trả lời: Thẩm quyền hủy hợp đồng chứng thực thường thuộc về cơ quan công chứng, cơ quan quản lý hành chính có thẩm quyền hoặc tòa án theo quy định của pháp luật.Mẫu lời chứng hủy bỏ hợp đồng được sử dụng như thế nào? Trả lời: Mẫu lời chứng hủy bỏ hợp đồng được sử dụng để xác nhận ý định hủy bỏ hợp đồng đã chứng thực trước đó. Nó bao gồm các thông tin cần thiết và được ký kết bởi các bên liên quan, sau đó được chứng thực để có tính pháp lý.Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là gì? Trả lời: Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là quá trình xác nhận các thay đổi hoặc việc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hợp đồng đã được chứng thực trước đó, thường thông qua việc lập văn bản, ký kết và chứng thực.Mẫu hủy hợp đồng đặt cọc có những điều khoản cụ thể nào? Trả lời: Mẫu hủy hợp đồng đặt cọc bao gồm các thông tin về bên hủy hợp đồng, lý do hủy bỏ, thông tin về hợp đồng ban đầu, điều khoản về việc hoàn trả tiền cọc theo quy định của pháp luật và thoả thuận giữa các bên. 
avatar
Phạm Diễm Thư
195 ngày trước
Bài viết
Trách nhiệm bồi thường do công chứng viên gây ra trong hoạt động công chứng
Trách nhiệm bồi thường do công chứng viên gây ra trong hoạt động công chứng và trách nhiệm bồi thường do văn bản công chứng vô hiệu là hai khía cạnh quan trọng của Luật Công chứng năm 2014. Việc hiểu rõ những quy định và điều kiện liên quan đến trách nhiệm bồi thường có thể giúp cả người yêu cầu công chứng và công chứng viên hiểu rõ hơn về quy trình và quyền lợi của họ trong trường hợp xảy ra vấn đề. Bài viết này Thủ tục pháp luật sẽ đi sâu vào các điểm chính của trách nhiệm bồi thường do công chứng viên và văn bản công chứng vô hiệu để giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng.Trách nhiệm bồi thường do văn bản công chứng vô hiệuLuật Công chứng năm 2014 đã điều chỉnh về trách nhiệm bồi thường và bồi hoàn trong hoạt động công chứng như sau:"1. Tổ chức hành nghề công chứng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và các cá nhân, tổ chức khác do lỗi của công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.Công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền cho tổ chức hành nghề công chứng đã chi trả khoản tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật; trường hợp không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết."Về cơ bản, luật đã đề ra quy định rõ về trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp văn bản công chứng bị vô hiệu do lỗi của công chứng viên. Cụ thể, tổ chức hành nghề công chứng sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho người đã yêu cầu công chứng, và công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên gây thiệt hại sẽ phải hoàn trả một khoản tiền cho tổ chức hành nghề công chứng đã chi trả khoản tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật.Việc xác định mức bồi thường sẽ căn cứ vào mức độ lỗi của công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch gây ra trong quá trình công chứng và thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của họ. Nếu xác định có yếu tố lỗi nhưng không có thiệt hại xảy ra, tổ chức hành nghề công chứng sẽ không phải bồi thường.Do đó, khi có căn cứ cho rằng văn bản công chứng bị vô hiệu do lỗi của công chứng viên, người hoặc tổ chức có liên quan có thể yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng đó vô hiệu và yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng bồi thường nếu có thiệt hại phát sinh trên thực tế. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và các văn bản pháp luật liên quan không có quy định cụ thể về việc trách nhiệm bồi thường thiệt hại của tổ chức hành nghề công chứng phải được giải quyết ngay trong vụ việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu hay tách ra thành một vụ án dân sự riêng. Việc này sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và tùy thuộc vào nội dung, tính chất và kết quả của từng vụ việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, cũng như tài liệu và chứng cứ chứng minh cho thiệt hại. Nếu trong vụ việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, người yêu cầu chứng minh được đầy đủ, rõ ràng, chính xác và định lượng cụ thể các thiệt hại thực tế xảy ra do hậu quả của việc văn bản công chứng bị vô hiệu do lỗi của tổ chức hành nghề công chứng, thì Tòa án sẽ giải quyết ngay trong vụ việc đó. Nếu họ không chứng minh được, Tòa án có thể tách yêu cầu này thành một vụ án dân sự riêng.Tổ chức hành nghề công chứng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi đáp ứng các điều kiện sau đây:Đầu tiên, phải tồn tại lỗi trong quá trình thực hiện thủ tục công chứng. Theo Điều 17 của Luật Công chứng năm 2014, Công chứng viên (CCV) bị buộc phải tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình. Vì vậy, chỉ khi hành vi chứng nhận của CCV không tuân thủ quy trình, thủ tục của pháp luật về công chứng (kể cả việc không tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp) thì mới được coi là có lỗi theo quy định.Thứ hai, phải tồn tại thiệt hại đối với người yêu cầu công chứng. Để xác định trách nhiệm bồi thường của Tổ chức hành nghề công chứng, thiệt hại phải được chứng minh. Trong trường hợp không có thiệt hại, Tổ chức hành nghề công chứng sẽ không phải bồi thường, bất kể việc CCV, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức có lỗi hay không.Thứ ba, phải tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa yếu tố lỗi và thiệt hại. Việc bồi thường chỉ áp dụng cho những thiệt hại mà CCV, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức gây ra đối với người yêu cầu công chứng và các cá nhân, tổ chức khác khi có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi lỗi và thiệt hại.Mức phạt tiền liên quan đến hoạt động công chứngTrong quá trình thực hiện công việc công chứng, các công chứng viên phải đối mặt với nhiều loại hợp đồng và lĩnh vực khác nhau, điều này đôi khi có thể dẫn đến sự thiếu sót và sai sót. Hiện nay, theo Nghị định 82/2020/NĐ-CP, việc quy định các trường hợp vi phạm mà các công chứng viên có thể bị xử phạt hành chính đã được thực hiện và bao gồm:Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch: Mức phạt dao động từ 7 triệu đến 30 triệu đồng.Nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản: Mức phạt từ 1 triệu đến 15 triệu đồng.Công chứng bản dịch: Mức phạt từ 3 triệu đến 15 triệu đồng.Vi phạm hành nghề công chứng: Mức phạt từ 1 triệu đến 35 triệu đồng.Hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng: Mức phạt từ 3 triệu đến 50 triệu đồng. Lưu ý rằng mức phạt này áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng.Chú ý: Các mức phạt trên áp dụng cho cá nhân, ngoại trừ trường hợp mục (5) đối với tổ chức hành nghề công chứng vi phạm, mức phạt sẽ tăng gấp đôi.Kết luận Tóm lại, trách nhiệm bồi thường trong lĩnh vực công chứng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và trung thực của quá trình công chứng. Việc áp dụng các quy định và mức phạt hợp lý khi có lỗi trong quá trình công chứng là một phần quan trọng để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong lĩnh vực này. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về trách nhiệm bồi thường trong hoạt động công chứng và văn bản công chứng vô hiệu.
avatar
Nguyễn Trung Dũng
196 ngày trước
Bài viết
Hướng Dẫn Chi Tiết về Trình Tự Thủ Tục Công Chứng
Trình tự thủ tục công chứng là một khía cạnh quan trọng và không thể thiếu trong cuộc sống pháp lý của chúng ta. Không chỉ đơn thuần là một bước thực hiện để đảm bảo tính hợp pháp của các văn bản và giao dịch, mà còn là cách để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi cá nhân và tổ chức. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào trình tự thủ tục công chứng, từ định nghĩa cơ bản đến các bước cụ thể và tại sao nó có tầm quan trọng đặc biệt trong xã hội hiện đại.Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về quy trình này và những thông tin quan trọng liên quan đến nó, để bạn có thể thực hiện trình tự thủ tục công chứng một cách chính xác và hiệu quả.Bước 1: Gửi Hồ SơĐể bắt đầu quá trình công chứng, bạn cần hoàn tất hồ sơ cần công chứng và đến trực tiếp trụ sở Văn phòng Công chứng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ diễn ra từ thứ hai đến thứ sáu, trong buổi sáng từ 8 giờ đến 12 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Ngoài ra, còn có thời gian tiếp nhận vào sáng thứ bảy từ 8 giờ đến 12 giờ.Bước 2: Tiếp Nhận và Kiểm Tra Hồ SơHồ sơ của bạn sẽ được tiếp nhận và kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau:Hồ sơ được tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên để kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ cần công chứng.Hồ sơ được Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận: Công chứng viên sẽ kiểm tra giấy tờ có trong hồ sơ mà bạn yêu cầu công chứng. Có ba trường hợp có thể xảy ra:Nếu hồ sơ đủ đầy và tuân thủ quy định pháp luật, Công chứng viên sẽ thụ lý và ghi vào sổ công chứng.Nếu hồ sơ cần công chứng nhưng chưa đủ, Công chứng viên sẽ ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.Nếu hồ sơ không đáp ứng cơ sở pháp luật, Công chứng viên sẽ giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ cần công chứng.Bước 3: Soạn Thảo và Ký Văn BảnSau khi hồ sơ yêu cầu công chứng của bạn đã hoàn tất bước tiếp nhận và kiểm tra, tiếp theo là bước soạn thảo và ký văn bản:Trường hợp văn bản đã được bạn soạn thảo trước: Công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo văn bản và chỉ rõ những điểm cần sửa chữa trong văn bản (nếu cần). Nếu bạn không thực hiện sửa chữa, Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của bạn: Sau khi xác định nội dung và đảm bảo rằng văn bản không vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội, Công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng hoặc văn bản giao dịch.Sau khi hoàn tất văn bản, bạn sẽ được yêu cầu kiểm tra lại nội dung hoặc yêu cầu Công chứng viên đọc giúp. Nếu có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung, Công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện ngay hoặc thỏa thuận về thời gian sửa đổi.Ở bước này, bạn cần xuất trình đầy đủ bản chính của các giấy tờ liên quan theo quy định để đối chiếu trước khi Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào văn bản.Bước 4: Trả Kết Quả Công ChứngHồ sơ cần công chứng của bạn sẽ được đóng dấu và trả lại sau khi bộ phận thu phí của Văn phòng Công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng, và các khoản chi phí khác theo quy định.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: "Trình tự thủ tục công chứng là gì?" Trả lời: Theo Luật Công chứng năm 2014, công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản hoặc bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại. Công chứng có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi pháp lý cho các bên tham gia giao dịch.Trình tự thủ tục công chứng có thể khác nhau tùy theo loại hợp đồng, giao dịch cần công chứng. Tuy nhiên, một số bước chung có thể được tóm tắt như sau:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng, bao gồm phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo hợp đồng, giao dịch và các giấy tờ liên quan.Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng có thẩm quyền. Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải có mặt để ký tên trước mặt công chứng viên.Bước 3: Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, xác minh danh tính, năng lực hành vi dân sự của các bên, đánh giá tính hợp pháp, hợp lý của nội dung hợp đồng, giao dịch. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chứng viên sẽ tiến hành công chứng và ghi vào sổ công chứng.Bước 4: Các bên nhận lại hồ sơ đã được công chứng và thanh toán phí, lệ phí công chứng theo quy định.Câu hỏi: "Các bước cơ bản trong trình tự thủ tục công chứng là gì?" Trả lời: Các bước cơ bản trong trình tự thủ tục công chứng là:Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứngNộp hồ sơ tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng có thẩm quyềnCông chứng viên kiểm tra hồ sơ và tiến hành công chứngCác bên nhận lại hồ sơ đã được công chứng và thanh toán phí, lệ phí công chứngCâu hỏi: "Tại sao cần thực hiện trình tự thủ tục công chứng?" Trả lời: Trình tự thủ tục công chứng là quy trình hành chính để công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của các văn bản và giao dịch dân sự. Việc thực hiện trình tự thủ tục công chứng có những lợi ích sau:Bảo vệ quyền và lợi ích pháp lý của các bên tham gia giao dịch.Tạo sự tin tưởng trong các giao dịch pháp lý.Giảm thiểu rủi ro và tranh chấp phát sinh sau này.Câu hỏi: "Ai có thẩm quyền thực hiện trình tự thủ tục công chứng?" Trả lời: Theo quy định của pháp luật, người có thẩm quyền thực hiện trình tự thủ tục công chứng là:Công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứngTrưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnhChủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấnViên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoàiCâu hỏi: "Phí, lệ phí công chứng được tính như thế nào? Có những trường hợp nào được miễn giảm phí, lệ phí công chứng?" Trả lời: Phí, lệ phí công chứng là khoản tiền mà người yêu cầu công chứng phải trả cho tổ chức hành nghề công chứng khi thực hiện các thủ tục về công chứng. Phí, lệ phí công chứng được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch cần công chứng. Có một số trường hợp được miễn giảm phí, lệ phí công chứng, cụ thể như sau:Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng, người chịu ảnh hưởng của chất độc da cam/dioxin, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân di dời, tái định cư do thực hiện các dự án đầu tư quốc gia, các dự án đầu tư có quy mô lớn, các dự án đầu tư có tác động lớn đến môi trường, an ninh quốc gia, quốc phòng.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị ảnh hưởng bởi các hoạt động khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy lợi, giao thông, năng lượng, viễn thông, công nghệ cao.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị ảnh hưởng bởi các hoạt động bảo vệ biên giới, biển đảo, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị ảnh hưởng bởi các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng nông thôn mới, đô thị hóa, phát triển đô thị.Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người dân bị ảnh hưởng bởi các hoạt động phòng, chống tội phạm, bạo lực gia đình, mại dâm, ma túy, HIV/AIDS. 
avatar
Trần Tuệ Tâm
202 ngày trước
Bài viết
Trình tự thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử và việc chứng thực chữ ký điện tửTrong bối cảnh công nghệ số ngày càng phát triển, Việt Nam đã tiến bộ trong việc áp dụng chữ ký điện tử như một hình thức chứng thực hiện đại. Sử dụng chữ ký điện tử giúp tăng cường hiệu quả và tốc độ trong việc chứng thực, nâng cao khả năng giải quyết hồ sơ mỗi ngày và giảm thiểu thời gian mà người dân phải dành cho quá trình này. Điều này đã mở ra xu hướng trong cộng đồng: thay vì tuân theo phương thức chứng thực truyền thống, nhiều người đã chọn chứng thực thông qua chữ ký điện tử.Theo Luật Giao dịch điện tử 2005, cụ thể tại khoản 2 Điều 4, chứng thực chữ ký điện tử được định nghĩa như là quá trình xác minh và xác nhận rằng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đang được chứng thực là người thực sự thực hiện việc ký chữ ký điện tử đó.Quy định về dịch vụ chứng thực chữ ký điện tửĐể được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử tại Việt Nam, các tổ chức cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chí do pháp luật đặt ra. Sau khi đã được cấp phép, các tổ chức này tiếp tục hoạt động dưới sự giám sát của pháp luật và tuân thủ các quy định tương ứng. Nếu bạn đang xem xét việc tham gia vào lĩnh vực này, việc nắm rõ các thông tin sau đây là rất quan trọng.Dựa vào Điều 53 của Luật Giao dịch điện tử 2005, hoạt động của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia được quy định như sau:Cung cấp chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các tổ chức chứng thực chữ ký số được điều chỉnh trong Chương III và Chương IV của Nghị định này.Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia hoạt động và chịu trách nhiệm giống như tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng theo quy định của Chương III trong Nghị định. Các tổ chức chứng thực chữ ký số có quyền và nghĩa vụ giống như người thuê bao dưới quy định của Chương III.Bên cạnh việc tuân thủ các quy định ở khoản 1, cả Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và tổ chức chứng thực chữ ký số cần tuân thủ các điểm sau:Tạo cặp khóa dựa trên hệ thống của mình như quy định tại Điều 24 của Nghị định.Kiểm tra nội dung trước khi cấp chứng thư số theo khoản 1 Điều 25 và tuân thủ điều kiện hoạt động quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13.Công bố thông tin trên website của tổ chức chứng thực chữ ký số quốc gia hoặc tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng như quy định tại khoản 2 Điều 33.Các tổ chức sử dụng chứng thư số từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cần đóng phí dịch vụ theo Luật phí và lệ phí.Trình tự và hướng dẫn thủ tục chứng thực chữ ký điện tử năm 2023Năm 2023, để hỗ trợ công dân thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký điện tử một cách thuận lợi, Quyết định 1329/QĐ-BTP đã được ban hành. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:1. Địa điểm thực hiện: Các Ủy ban nhân dân cấp xã và Văn phòng công chứng địa phương.2. Đối tượng: Cả cá nhân và tổ chức.3. Yêu cầu về hồ sơ:Bản chính và bản sao của giấy tờ, văn bản cần chứng thực.Trong trường hợp chỉ có bản chính, cơ quan sẽ tiến hành chụp bản sao để chứng thực (nếu có điều kiện).4. Quy trình thực hiện:Nộp bản chính và bản sao tại cơ quan có thẩm quyền.Cơ quan kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính.Tiến hành chứng thực bản sao: ghi lời chứng, ký tên, đóng dấu và ghi vào sổ chứng thực.Đối với bản sao nhiều trang, dấu giáp lai sẽ được đóng.Mỗi bản sao sẽ được ghi một số chứng thực riêng.5. Thời hạn giải quyết:Ngày tiếp nhận hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu nộp sau 15 giờ.Trường hợp đặc biệt có thể kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc theo thỏa thuận bằng văn bản.Người tiếp nhận hồ sơ phải cung cấp phiếu hẹn nếu trả kết quả sau thời hạn quy định.6. Kết quả: Người yêu cầu chứng thực sẽ nhận được bản sao đã được chứng thực từ bản chính.Với sự hỗ trợ của Quyết định 1329/QĐ-BTP, việc chứng thực chữ ký điện tử năm 2023 đã trở nên thuận lợi và rõ ràng hơn cho người dân.Nội dung chứng thư điện tử bao gồm những thông tin gì?Khi bước chân vào lĩnh vực chứng thực điện tử, nhiều người dân thắc mắc về nội dung được ghi trên chứng thư điện tử và liệu nó có khác biệt so với phương thức chứng thực truyền thống hay không. Để làm rõ điều này, Luật Giao dịch điện tử 2005 của Việt Nam đã quy định cụ thể về nội dung của chứng thư điện tử trong Điều 29.Dưới đây là các thông tin chính được ghi trên chứng thư điện tử:Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử: Đây là nơi cung cấp và chứng thực chữ ký điện tử cho cá nhân hoặc tổ chức.Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư điện tử: Những người hoặc đơn vị chính thức nhận chứng thư điện tử.Số hiệu của chứng thư điện tử: Mã định danh riêng biệt cho mỗi chứng thư.Thời hạn có hiệu lực của chứng thư điện tử: Thời gian mà chứng thư còn giá trị sử dụng.Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thư điện tử: Đây là thông tin giúp xác minh tính xác thực của chữ ký.Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử: Đảm bảo tính xác thực của chứng thư.Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử: Rõ ràng hóa việc sử dụng chứng thư trong những tình huống cụ thể.Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử: Xác định trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ.Các nội dung khác: Theo quy định riêng của Chính phủ.Tóm lại, chứng thư điện tử đưa ra một loạt thông tin chi tiết và cụ thể để đảm bảo tính xác thực và bảo mật cho người dùng.Câu hỏi và trả lời:Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND phường?Trả lời: Để chứng thực chữ ký tại UBND phường, bạn cần mang theo giấy tờ gốc mà bạn muốn chứng thực, CMND hoặc giấy tờ tùy thân và hoàn thành một mẫu đơn chứng thực chữ ký do UBND phường cung cấp.Câu hỏi: Thủ tục chứng thực chữ ký là gì?Trả lời: Thủ tục chứng thực chữ ký thường bao gồm việc nộp đơn yêu cầu chứng thực, xuất trình giấy tờ gốc và giấy tờ tùy thân, và thanh toán phí chứng thực.Câu hỏi: Tại sao lại cần xác nhận chữ ký tại phòng công chứng?Trả lời: Xác nhận chữ ký tại phòng công chứng giúp xác minh và công nhận tính pháp lý của chữ ký, đảm bảo rằng người ký đã ký tự nguyện và ý thức rõ ràng.Câu hỏi: Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân thường chứa những thông tin gì?Trả lời: Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân thường chứa thông tin về người yêu cầu chứng thực (họ tên, địa chỉ, CMND), nội dung và ngày ký của tài liệu cần chứng thực, và chữ ký của người yêu cầu.Câu hỏi: Quy định về chứng thực chữ ký được quy định ở đâu?Trả lời: Quy định về chứng thực chữ ký thường được quy định trong Bộ luật dân sự và các văn bản pháp lý khác của chính phủ.Câu hỏi: Làm thế nào để xác nhận chữ ký tại phường?Trả lời: Để xác nhận chữ ký tại phường, bạn cần đến trụ sở UBND phường, mang theo giấy tờ gốc cần chứng thực, giấy tờ tùy thân và hoàn thành mẫu đơn chứng thực chữ ký.Câu hỏi: Có những trường hợp nào không được chứng thực chữ ký?Trả lời: Một số trường hợp không được chứng thực chữ ký bao gồm: tài liệu vi phạm pháp luật, tài liệu mà người yêu cầu chứng thực không có quyền ký, hoặc tài liệu không rõ ràng, không hợp pháp.Câu hỏi: Chứng thực chữ ký điện tử khác gì so với chứng thực chữ ký truyền thống?Trả lời: Chứng thực chữ ký điện tử dựa trên công nghệ điện tử và mã hóa, giúp xác minh chữ ký trong môi trường số, trong khi chứng thực chữ ký truyền thống dựa trên giấy tờ vật lý và chữ ký viết tay.
avatar
Nguyễn Trung Dũng
203 ngày trước
Bài viết
Thủ tục và Quy trình Công Chứng Từ Chối Tài Sản
Di sản thừa kế là phần tài sản được chuyển nhượng sau khi người sở hữu tài sản qua đời. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người thừa kế có mong muốn từ chối việc nhận di sản. Việc công chứng văn bản từ chối di sản là quy trình quan trọng để thực hiện điều này. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về điều kiện cần thiết và thủ tục để công chứng văn bản từ chối di sản.Điều kiện từ chối tài sảnKhi tiếp nhận di sản thông qua thừa kế, người thừa kế có quyền lựa chọn từ chối việc tiếp nhận di sản này. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng có thể thực hiện việc này và yêu cầu công chứng một văn bản từ chối việc tiếp nhận tài sản. Điều này đòi hỏi người yêu cầu công chứng văn bản từ chối di sản phải tuân theo các điều kiện sau đây:Việc từ chối di sản không nhằm mục đích tránh khỏi việc thực hiện các nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác, bao gồm nghĩa vụ trả nợ, bồi thường thiệt hại, nộp thuế, cung cấp cấp dưỡng, và các nghĩa vụ khác (các tình huống này không được phép từ chối di sản).Thời hạn cho việc từ chối di sản thường là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế.Trong trường hợp pháp luật yêu cầu việc công chứng phải có người làm chứng, thì người làm chứng phải tuân theo các quy định và điều kiện được đề ra.Nếu người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký tên, hoặc không điểm chỉ được, thì cần phải có một người làm chứng tham gia vào việc công chứng theo quy định của pháp luật.Thủ Tục Công Chứng Từ Chối Tài SảnBước 1: Chuẩn Bị và Nộp Hồ SơNgười yêu cầu sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, bao gồm:Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản, trong đó phải nêu rõ lý do từ chối và cung cấp thông tin chi tiết về di sản.Trong trường hợp thừa kế dựa trên di chúc, người yêu cầu sẽ xuất trình bản sao của di chúc.Trường hợp thừa kế dựa trên quy định của pháp luật, người yêu cầu sẽ xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ giữa họ và người để lại di sản.Phiếu yêu cầu công chứng: Đây là một tài liệu liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng từ chối nhận di sản, danh mục giấy tờ có liên quan, và nhiều thông tin khác.Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của người yêu cầu.Các giấy tờ khác liên quan, như giấy chứng tử hoặc các giấy tờ chứng minh về tình trạng của người để lại di sản (nếu có).Bước 2: Kiểm Tra và Thụ Lý Hồ SơCông chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của nó.Việc từ chối di sản không được thực hiện để tránh các nghĩa vụ tài sản, như trả nợ, bồi thường thiệt hại, nộp thuế, cung cấp cấp dưỡng, và các nghĩa vụ khác (các trường hợp này không được phép từ chối di sản).Thời hạn từ chối di sản thường là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế.Trong trường hợp pháp luật yêu cầu việc công chứng phải có người làm chứng, người làm chứng sẽ tham gia vào việc công chứng theo quy định.Nếu người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký tên, hoặc không điểm chỉ được, cần có một người làm chứng tham gia vào việc công chứng theo quy định của pháp luật.Bước 3: Hướng Dẫn Các Quy Định Liên QuanSau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu về các quy định liên quan đến thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời, họ cũng sẽ giải quyết các vấn đề vướng mắc nếu có.Nếu công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề không rõ ràng hoặc có các dấu hiệu không đáp ứng điều kiện công chứng, họ có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định, và nếu không tuân thủ thì có thể từ chối công chứng.Bước 4: Kiểm Tra và Xác Nhận Văn Bản Từ Chối Di SảnCông chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo văn bản từ chối nhận di sản để đảm bảo rằng nó tuân theo các điều kiện được quy định bởi pháp luật và đạo đức.Nếu dự thảo văn bản không phù hợp với các quy định pháp luật hoặc không tuân theo chuẩn đạo đức, công chứng viên sẽ yêu cầu người yêu cầu điều chỉnh văn bản.Bước 5: Ký Xác Nhận Và Xuất Trình Giấy Tờ Chính BảnỞ bước này, người yêu cầu sẽ đọc lại dự thảo văn bản từ chối.Nếu họ đồng ý với nội dung của văn bản, họ sẽ tiến hành ký xác nhận.Đồng thời, người yêu cầu cũng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ cho công chứng viên.Sau khi đã đối chiếu và xác nhận văn bản, công chứng viên sẽ thực hiện việc ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản.Cuối cùng, hồ sơ về công chứng văn bản từ chối nhận di sản sẽ được hoàn thành và trả kết quả cho người yêu cầu.Chi Phí Thực Hiện Thủ Tục Công Chứng Từ Chối Tài SảnTheo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, chi phí thực hiện thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể phát sinh và bao gồm các khoản sau:Phí Công Chứng Văn Bản Từ Chối Nhận Di Sản: Mức phí này là 20 nghìn đồng cho mỗi trường hợp được công chứng từ chối.Thù Lao Công Chứng (nếu có): Đây là khoản tiền phải trả khi yêu cầu sử dụng dịch vụ của người hành nghề công chứng để thực hiện các công việc như soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản, và các công việc khác liên quan đến việc công chứng.Thời Gian Thực Hiện Thủ Tục Công Chứng Từ Chối Tài SảnThời hạn thực hiện thủ tục công chứng không được vượt quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trong trường hợp nội dung phức tạp và cần phải thực hiện xác minh hoặc điều chỉnh, thời hạn công chứng có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.Câu hỏi liên quanLàm giấy từ chối tài sản ở đâu?Trả lời: Bạn có thể làm giấy từ chối tài sản tại các cơ quan công chứng hoặc văn phòng luật sư có thẩm quyền. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu và thực hiện thủ tục này tại các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.Mẫu giấy từ chối tài sản vợ chồng?Trả lời: Mẫu giấy từ chối tài sản vợ chồng có thể được lấy tại cơ quan công chứng, văn phòng luật sư, hoặc trang web chính thống của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Mẫu này thường phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và có thể thay đổi theo quy định của từng cơ quan.Văn bản từ chối tài sản thừa kế là gì?Trả lời: Văn bản từ chối tài sản thừa kế là một tài liệu mà người nhận thừa kế (thường là người được giao quyền thừa kế) lập ra để chính thức từ chối việc nhận di sản từ người kế thừa. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do, bao gồm không muốn đảm nhận trách nhiệm tài sản hoặc không đủ khả năng tài chính để quản lý tài sản thừa kế.Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế có cần công chứng?Trả lời: Thường thì văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế không yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hoặc theo quy định cụ thể của pháp luật, việc công chứng có thể được yêu cầu.Mẫu đơn từ chối thừa kế đất đai?Trả lời: Mẫu đơn từ chối thừa kế đất đai có thể được cung cấp tại các cơ quan công chứng, văn phòng luật sư, hoặc trang web chính thống của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Mẫu này thường phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và có thể thay đổi theo quy định của từng cơ quan.Phí công chứng khước từ tài sản là bao nhiêu?Trả lời: Phí công chứng khước từ tài sản có thể thay đổi tùy theo quy định của cơ quan công chứng hoặc văn phòng luật sư. Phí này thường không quá cao và có thể được tính dựa trên số lượng tài liệu và thời gian tiêu hao của người công chứng.Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài làm thế nào?Trả lời: Để từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài, bạn cần thực hiện thủ tục tương tự như tại Việt Nam, tuy nhiên, cần tuân theo quy định của pháp luật tại quốc gia đó và có thể có các biểu mẫu và quy trình khác nhau.Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế là gì?Trả lời: Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế bao gồm việc lập văn bản từ chối tài sản và giao nộp cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc người quản lý tài sản thừa kế. Nếu có yêu cầu, bạn có thể phải thực hiện việc công chứng văn bản này tại cơ quan công chứng hoặc văn phòng luật sư.  
avatar
Nguyễn Trung Dũng
205 ngày trước
Bài viết
Thủ tục công chứng giấy ủy quyền Khắc phục những khó khăn thường gặp
Làm thế nào để một hành động, một quyết định trở nên có giá trị pháp lý và đảm bảo được quyền lợi của mình trong tương lai? Đối với nhiều trường hợp, câu trả lời nằm ở việc thực hiện thủ tục công chứng. Trong một xã hội ngày càng phức tạp về pháp lý như hiện nay, việc hiểu rõ và tuân thủ các thủ tục công chứng không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi cá nhân, mà còn góp phần tạo nên sự minh bạch và uy tín trong mọi giao dịch. Đặc biệt, khi nói đến giấy ủy quyền - một loại giấy tờ mang nhiều ý nghĩa quan trọng, việc thực hiện đúng thủ tục công chứng trở nên vô cùng quan trọng. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào đề tài này để hiểu rõ hơn về quy trình cũng như ý nghĩa của nó.Công chứng giấy ủy quyền: Bạn cần biết gì?Trong lĩnh vực pháp luật, khái niệm "hợp đồng ủy quyền" thường được sử dụng, còn "giấy ủy quyền" chỉ được xem xét như một hành vi pháp lý đơn phương, nhưng lại rất phổ biến trong thực tiễn.Theo Luật Công chứng 2014, khái niệm công chứng liên quan chủ yếu đến hợp đồng ủy quyền và không đề cập trực tiếp đến giấy ủy quyền. Trong thực tế, người ta thường tiến hành chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền. Dựa vào Điều 2, khoản 3 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, việc chứng thực chữ ký được hiểu là quá trình một cơ quan có thẩm quyền xác minh chữ ký trên một văn bản hoặc giấy tờ là chữ ký hợp lệ của người đó, và quá trình ký này phải được thực hiện trước mặt cơ quan có thẩm quyền chứng thực.Nói cách khác, việc công chứng giấy ủy quyền chủ yếu tập trung vào việc xác thực chữ ký trên đó. Giấy ủy quyền được xem như một biện pháp pháp lý đơn phương mà qua đó một cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền cho bên khác thực hiện một số nhiệm vụ hoặc công việc mà không cần sự đồng ý rõ ràng từ bên được ủy quyền.Điển hình cho những giao dịch thông qua giấy ủy quyền thường đơn giản và không liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu. Một vài ví dụ gồm: ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp hoặc ủy quyền nhận lương hưu.Hướng dẫn thực hiện công chứng giấy ủy quyềnQuá trình công chứng giấy ủy quyền, hoặc nói cách khác là việc chứng thực giấy ủy quyền, tuân theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:Đơn vị có thẩm quyền trong việc chứng thựcPhòng Tư pháp các đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) chịu trách nhiệm chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Công việc này do Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện.Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) cũng có thẩm quyền thực hiện công việc này. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ đảm nhận trách nhiệm này.Lưu ý rằng, người yêu cầu có thể chọn bất kỳ đơn vị nào trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện việc chứng thực, tùy thuộc vào sự thuận lợi của mình.Các giấy tờ cần thiết Người yêu cầu chứng thực cần chuẩn bị:Giấy tờ cần xuất trình: CMND, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hợp lệ; dự thảo giấy ủy quyền (nếu có). Nếu không, đơn vị có thẩm quyền sẽ giúp soạn thảo theo yêu cầu uỷ quyền.Giấy tờ cần nộp: Bản sao hoặc bản sao có chứng thực của CMND, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.Tùy theo tình huống, có thể cần thêm một số giấy tờ khác liên quan đến nội dung ủy quyền.Quy trình thực hiệnTrình bày yêu cầu chứng thực, gồm: thông tin bên ủy quyền, nội dung và thời hạn ủy quyền.Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra và soạn dự thảo giấy ủy quyền nếu cần. Người yêu cầu sau đó kiểm tra toàn bộ nội dung và có quyền đặt câu hỏi.Người yêu cầu ký vào giấy ủy quyền trước mặt người có thẩm quyền chứng thực.Khi đã ký xong, đơn vị chứng thực sẽ kiểm tra lại và chứng thực chữ ký.Cuối cùng, người yêu cầu nhận lại giấy ủy quyền đã được chứng thực.Phí chứng thựcTrước khi hoàn tất, người yêu cầu cần nộp phí chứng thực. Việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền có mức phí là 10.000 đồng cho mỗi trường hợp, căn cứ theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.Câu hỏi liên quan1. Mẫu công chứng giấy ủy quyền là gì? Trả lời: Mẫu công chứng giấy ủy quyền là một biểu mẫu tiêu chuẩn dùng để ghi lại nội dung ủy quyền từ người ủy quyền cho người được ủy quyền, thông thường được đơn vị có thẩm quyền cung cấp và chứng thực.2. Công chứng giấy ủy quyền ở đâu? Trả lời: Công chứng giấy ủy quyền có thể được thực hiện tại Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, tùy thuộc vào yêu cầu và loại giấy tờ.3. Công chứng giấy ủy quyền cần những gì? Trả lời: Để công chứng giấy ủy quyền, người yêu cầu cần xuất trình CMND, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hợp lệ và dự thảo giấy ủy quyền (nếu có). Nếu không, đơn vị có thẩm quyền sẽ giúp soạn thảo.4. Làm giấy ủy quyền cho người thân là như thế nào? Trả lời: Để làm giấy ủy quyền cho người thân, bạn cần xác định rõ nội dung ủy quyền (ví dụ: quyền quản lý tài sản, quyền tham gia một sự kiện), sau đó điều chỉnh mẫu giấy ủy quyền theo nội dung cụ thể và đến đơn vị có thẩm quyền để thực hiện công chứng.5. Thủ tục làm giấy ủy quyền cá nhân như thế nào? Trả lời: Thủ tục bao gồm việc chuẩn bị giấy tờ cần thiết, soạn thảo nội dung ủy quyền, sau đó đến đơn vị có thẩm quyền để yêu cầu chứng thực giấy ủy quyền.6. Phí công chứng ủy quyền nhà đất là bao nhiêu? Trả lời: Phí chứng thực ủy quyền nhà đất có thể thay đổi tùy theo từng địa phương và loại giấy tờ. Tuy nhiên, mức phí tiêu biểu cho việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền thường là 10.000 đồng cho mỗi trường hợp, căn cứ theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.7. Thẩm quyền công chứng hợp đồng ủy quyền là gì? Trả lời: Thẩm quyền công chứng hợp đồng ủy quyền là quyền và nghĩa vụ của các cơ quan như Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã để chứng thực và xác nhận tính pháp lý của hợp đồng ủy quyền.8. Làm giấy ủy quyền cần những gì? Trả lời: Để làm giấy ủy quyền, bạn cần có CMND, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu, dự thảo giấy ủy quyền (nếu có) và tùy theo nội dung ủy quyền mà có thể cần thêm một số giấy tờ liên quan khác. 
avatar
Nguyễn Trung Dũng
205 ngày trước
Bài viết
Thủ tục và hướng dẫn công chứng hợp đồng thuê đất chi tiết
 Trong giao dịch thuê đất, việc lựa chọn thực hiện công chứng cho hợp đồng là một bước quan trọng nhằm đảm bảo pháp lý, tạo niềm tin và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên: người thuê và người cho thuê. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh trong tương lai, mà còn làm rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên trong giao dịch. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục và những điều cần lưu ý khi công chứng hợp đồng thuê đất.Quy trình thực hiệnBước 1: Gửi hồ sơĐối tượng muốn công chứng nên điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ và gửi trực tiếp đến cơ quan công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng), từ thứ hai đến thứ sáu trong khung giờ quy định và buổi sáng thứ bảy.Bước 2: Kiểm định và xác minh hồ sơNếu hồ sơ được chuyển qua bộ phận tiếp nhận, sau đó sẽ được chuyển đến Công chứng viên để xác thực thông tin.Nếu Công chứng viên trực tiếp nhận hồ sơ, họ sẽ tiến hành xác minh ngay:Với hồ sơ hoàn chỉnh và tuân thủ đúng quy định, công chứng viên sẽ tiếp tục quá trình.Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người yêu cầu sẽ nhận một phiếu hướng dẫn chi tiết cần bổ sung.Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, người yêu cầu sẽ được giải thích và có thể bị từ chối.Bước 3: Dự thảo và chứng thực văn bảnĐối với văn bản đã được soạn trước: Công chứng viên sẽ kiểm tra, chỉnh sửa nếu cần và hướng dẫn người yêu cầu trong quá trình sửa đổi.Đối với văn bản do Công chứng viên soạn: Nội dung sẽ được xác định dựa trên yêu cầu của người yêu cầu công chứng.Người yêu cầu công chứng cần kiểm tra lại nội dung trước khi tiến hành ký.Bước 4: Thực hiện việc chứng nhậnTrước khi ký và đóng dấu, Công chứng viên sẽ yêu cầu người yêu cầu công chứng xác minh bản gốc của các giấy tờ và sau đó chuyển đến bộ phận thu phí.Bước 5: Giao lại kết quả công chứngSau khi hoàn thành các bước trên và thu đủ phí, cơ quan công chứng sẽ trả lại hồ sơ cho người yêu cầu.Hướng dẫn thực hiệnĐối với những người muốn thực hiện công chứng, hồ sơ nên được nộp và kết quả sẽ được nhận trực tiếp tại các cơ sở của tổ chức công chứng, như Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng.Đối với những người vì lý do sức khỏe, tuổi tác hoặc các nguyên nhân pháp lý khác mà không thể đến trực tiếp, ví dụ như người già, người bị tạm giữ hoặc đang thi hành án, họ có thể yêu cầu dịch vụ công chứng được thực hiện tại nơi họ sinh sống hoặc đang lưu trú, dựa trên đơn đề nghị của họ.Tài liệu và số lượng cần thiết:Tài liệu yêu cầu:Biểu mẫu yêu cầu công chứng.Bản sao giấy tờ cá nhân như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Chứng minh sĩ quan quân đội, Hộ chiếu.Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ thay thế khác.Bản sao các tài liệu liên quan đến tài sản và tình trạng sở hữu: Án phân chia tài sản, Thỏa thuận về tài sản, Văn bản tặng tài sản, Giấy chứng nhận hôn nhân, và các giấy tờ liên quan.Bản sao tài liệu về đại diện và thẩm quyền: Khai sinh, Giấy cam kết đại diện, Giấy ủy quyền, và các giấy tờ khác.Bản sao tài liệu xác định tư cách pháp nhân và thẩm quyền giao dịch: Giấy đăng ký kinh doanh, Con dấu của doanh nghiệp, Biên bản họp và các giấy tờ khác.Bản sao giấy tờ về năng lực hành vi (nếu cần thiết).Chứng minh nhân dân của người chứng nhận hoặc người phiên dịch (nếu có).Tài liệu liên quan đến việc sử dụng đất: Giấy xác nhận nguồn gốc đất, Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất, và các giấy tờ khác.Nếu hợp đồng đã được soạn thảo trước: Dự thảo hợp đồng.Số lượng yêu cầu: Mỗi hồ sơ cần 01 bộ.Thời gian xử lý tài liệuSau khi nhận đầy đủ tài liệu hợp lệ, thời gian giải quyết sẽ không vượt quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu nội dung của hợp đồng hoặc giao dịch là phức tạp, thời gian có thể được mở rộng nhưng không quá 10 ngày làm việc.Điều kiện liên quan đến việc cho thuê đấtYêu cầu về đất:Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng và quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác trên đất.Không được có bất kỳ tranh chấp nào liên quan.Đất không nằm trong diện kê biên để thi hành án.Phải còn thời hạn sử dụng.Nếu tài sản trên đất đang làm tài sản thế chấp, cần thông báo cho người thuê và bên nhận thế chấp.Điều kiện chung cho các bên:Giao dịch phải được thực hiện một cách tự nguyện.Giao dịch liên quan đến tài sản của người không có đủ năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện nếu hợp lý và thuận lợi cho người đó.Khi người yêu cầu công chứng gặp khó khăn về việc đọc, nghe, ký, có người chứng kiến:Người chứng kiến phải từ 18 tuổi trở lên và không có lợi ích trong việc công chứng.Người chứng kiến do người yêu cầu công chứng mời hoặc do công chứng viên chỉ định.Đối với người không biết tiếng Việt, cần có phiên dịch:Phiên dịch viên cần từ 18 tuổi trở lên, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ của người yêu cầu. Họ cũng chịu trách nhiệm về việc phiên dịch của mình.Điều kiện cho bên cho thuê:Phải là người hợp pháp hoặc được ủy quyền theo Luật Đất đai 2013.Đối với cá nhân và tổ chức, phải tuân theo quy định của Luật Đất đai 2013 và có năng lực hành vi dân sự.Điều kiện cho bên thuê:Cần có năng lực hành vi dân sự và tuân thủ Luật Đất đai 2013.Đối với tổ chức và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cần hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và tuân thủ Luật Đất đai 2013.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Ai có thẩm quyền chứng thực hợp đồng thuê đất?Trả lời: Thẩm quyền chứng thực hợp đồng thuê đất thuộc về công chứng viên tại văn phòng công chứng.2. Câu hỏi: Làm sao tôi có thể tìm mẫu hợp đồng thuê đất đã được công chứng?Trả lời: Bạn có thể tìm mẫu hợp đồng thuê đất tại văn phòng công chứng hoặc trên các trang web chính thức về pháp luật và bất động sản.3. Câu hỏi: Quy định nào của pháp luật điều chỉnh việc lập hợp đồng cho thuê đất?Trả lời: Quy định về việc lập hợp đồng cho thuê đất được điều chỉnh tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.4. Câu hỏi: Tôi cần phải công chứng hợp đồng thuê đất không?Trả lời: Có, theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê đất cần phải được công chứng để có hiệu lực pháp lý.5. Câu hỏi: Hợp đồng thuê đất giữa các cá nhân có gì khác biệt so với hợp đồng thuê đất của tổ chức?Trả lời: Hợp đồng thuê đất giữa các cá nhân thường liên quan đến diện tích nhỏ hơn, mục đích sử dụng khác và thời hạn ngắn hơn so với hợp đồng của tổ chức.6. Câu hỏi: Nếu tôi viết hợp đồng thuê đất bằng tay thì nó có hiệu lực pháp lý không?Trả lời: Hợp đồng thuê đất viết tay có thể có hiệu lực pháp lý nếu nó tuân theo tất cả các yêu cầu của pháp luật. Tuy nhiên, để đảm bảo hợp đồng được công nhận rộng rãi, nên công chứng hợp đồng.7. Câu hỏi: Chứng thực hợp đồng thuê nhà và thuê đất có gì khác nhau?Trả lời: Cả hai đều yêu cầu công chứng để có hiệu lực pháp lý. Tuy nhiên, hợp đồng thuê nhà thường tập trung vào việc sử dụng không gian sống hoặc kinh doanh, trong khi thuê đất có thể liên quan đến việc sử dụng đất để xây dựng hoặc mục đích khác.8. Câu hỏi: Những thủ tục nào cần thực hiện khi lập hợp đồng thuê đất?Trả lời: Khi lập hợp đồng thuê đất, các bên cần thống nhất các điều khoản như giá thuê, thời hạn, mục đích sử dụng; sau đó lập hợp đồng và thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng.  
avatar
Nguyễn Trung Dũng
205 ngày trước
Bài viết
Thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp Các bước cần thực hiện và lưu ý quan trọng
Trong bối cảnh của xã hội hiện đại, việc có một bằng tốt nghiệp chính thống và được công nhận rộng rãi là cần thiết cho nhiều mục đích như tìm việc làm, du học, hoặc thậm chí là mở rộng mối quan hệ kinh doanh. Tuy nhiên, không chỉ cần có bằng, mà việc bằng đó được công chứng chính thống cũng vô cùng quan trọng, đặc biệt khi bạn cần chứng minh trình độ học vấn của mình trước các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước. Vậy thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp diễn ra như thế nào? Và những điểm cần lưu ý là gì? Mời bạn đọc tiếp bài viết này để có cái nhìn toàn diện và chi tiết về vấn đề.Địa chỉ nào thực hiện thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp?Để công chứng bằng tốt nghiệp, bạn có thể thực hiện tại các Phòng tư pháp thuộc quận, huyện, hay thị xã của các tỉnh và thành phố. Nếu bạn muốn thực hiện việc công chứng chính thức, hãy đến các Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng, những đơn vị này hoạt động dựa trên quy định của Luật Công chứng.Nếu bạn chỉ cần bản sao của bằng tốt nghiệp, bạn có thể đem hồ sơ tới phòng công chứng thuộc Phòng tư pháp. Thủ tục thường sẽ được hoàn thành trong một ngày làm việc.Cần chú ý, mọi giấy tờ đưa ra để công chứng và chứng thực cần là giấy tờ chính gốc và hợp pháp. Bất kỳ hành vi sử dụng giấy tờ giả để yêu cầu công chứng, chứng thực sẽ bị coi là vi phạm pháp luật, và người yêu cầu có thể đối mặt với các hình phạt hành chính hoặc thậm chí là hình phạt tù.Hướng dẫn chi tiết thủ tục công chứng bằng tốt nghiệpBước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết Trước khi tiến hành công chứng, bạn cần chuẩn bị:Bản gốc của bằng tốt nghiệp;Phiếu yêu cầu công chứng với các thông tin bắt buộc: họ tên, địa chỉ, nội dung yêu cầu, và danh sách giấy tờ liên quan;Sao y của CMND, CCCD hoặc hộ khẩu;Các tài liệu khác (nếu cần).Bước 2: Nộp và thẩm định hồ sơSau khi hồ sơ đầy đủ, bạn nộp tại cơ quan công chứng. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, quá trình thụ lý sẽ diễn ra.Nếu hồ sơ có vấn đề, bạn sẽ được hướng dẫn để bổ sung hoặc sửa chữa.Bước 3: Xác minh thông tin (nếu cần)Nếu công chứng viên phát hiện nghi ngờ hoặc mâu thuẫn trong hồ sơ, họ có quyền yêu cầu xác minh hoặc làm rõ.Trong trường hợp không thể giải quyết vấn đề, việc công chứng có thể bị từ chối.Bước 4: Hoàn tất thủ tục và nhận bản công chứngKhi mọi thủ tục đều hoàn thành, bạn sẽ nhận được bản công chứng của bằng tốt nghiệp.Thời hạn để hoàn tất việc công chứng bằng tốt nghiệp Khi nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, việc thực hiện thủ tục công chứng cho bằng tốt nghiệp sẽ mất tối đa 02 ngày làm việc.Câu hỏi liên quanPhoto công chứng bằng tốt nghiệp THPT ở đâu?Trả lời: Bạn có thể photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT tại các văn phòng công chứng hoặc phòng tư pháp của quận, huyện nơi bạn đang sinh sống.Bản sao bằng tốt nghiệp THPT công chứng ở đâu?Trả lời: Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có thể được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc phòng tư pháp tại quận, huyện của bạn.Công chứng bằng tốt nghiệp cần những gì?Trả lời: Để công chứng bằng tốt nghiệp, bạn cần chuẩn bị bằng tốt nghiệp gốc, CMND/CCCD và phiếu yêu cầu công chứng.Công chứng bằng tốt nghiệp hết bao nhiêu tiền?Trả lời: Phí công chứng bằng tốt nghiệp có thể thay đổi tùy theo địa phương và quy định cụ thể của từng văn phòng công chứng. Bạn nên liên hệ trực tiếp với văn phòng công chứng để biết thông tin chính xác.Công chứng bản sao bằng tốt nghiệp?Trả lời: Để công chứng bản sao bằng tốt nghiệp, bạn cần mang theo bằng tốt nghiệp gốc, bản sao bằng tốt nghiệp và giấy tờ tùy thân đến văn phòng công chứng hoặc phòng tư pháp.Công chứng bằng tốt nghiệp đại học ở đâu?Trả lời: Bạn có thể công chứng bằng tốt nghiệp đại học tại văn phòng công chứng hoặc phòng tư pháp tại quận, huyện nơi bạn cư trú.Công chứng bằng tốt nghiệp mất bao lâu?Trả lời: Thời gian công chứng bằng tốt nghiệp thường mất từ 1-2 ngày làm việc, tùy thuộc vào số lượng hồ sơ và tình hình làm việc của cơ quan công chứng.Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có công chứng được không?Trả lời: Có, bạn hoàn toàn có thể yêu cầu công chứng bản sao bằng tốt nghiệp THPT tại các văn phòng công chứng hoặc phòng tư pháp.
Bài viết được xem nhiều nhất
Bài viết
(mới)Những mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ, giáo viên, sinh viên,.. luôn được bạn đọc chú ý. Đây là thời điểm để mọi người nhìn nhận lại những gì mình đã và chưa làm được. Qua đó cho mình thêm động lực để phấn đấu hơn nữa. Hãy cùng nhau theo dõi ngay trong bài viết mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân của Legalzone - hệ thống thủ tục pháp luậtMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân Bản kiểm điểm Đảng viên sẽ gồm có các phần chính sau:Ưu điểm, kết quả đạt được về tư tưởng chính trị;Phẩm chất đạo đức, lối sống;Y thức tổ chức kỷ luật;Tác phong, lề lối làm việc;Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;Về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.Cụ thể: Hạn chế, khuyết điểm đảng viên về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.Hạn chế khuyết điểm đảng viên về việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm và nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.Kết quả khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.Tại phần này cần kiểm điểm rõ:Từng ưu khuyết điểm đảng viên (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục)Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)Trách nhiệm của cá nhân.Giải trình, nhận xét ưu khuyết điểm của đảng viên những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân.Xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những ưu điểm khuyết điểm của đảng viên (nếu có).Phương hướng, biện pháp khắc phục những ưu khuyết điểm của đảng viên. Tự nhận mức xếp loại chất lượng.Legalzone cung cấp cho bạn đọc 02 mẫu bản tự kiểm kiểm cá nhân tham khảo sau đây:Mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhânBẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ………………… Sinh ngày: …………………………………Ngày vào Đảng: ……………… Chính thức ngày ………………………… Chức vụ Đảng: …………………………………………………………..Chức vụ chính quyền(đoàn thể): ………………………………………….Đơn vị công tác: ………………………………………………………Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: ………………………………………..I. Ưu điểm, kết quả công tác 1. Về tư tưởng chính trị– Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.– Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.– Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.– Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp…– Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” của bản thân.Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống.– Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.- Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành. Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.- Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.– Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ.-  Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.3. Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:– Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.– Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. – Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.– Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. -Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.4. Về tổ chức kỷ luật:– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức.- Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ……– Bản thân tôi luôn thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng và đóng đảng phí theo quy định.- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chi bộ, quán triệt sâu sắc các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và ngành đề ra.– Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.– Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú- Ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.– Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.II. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân– Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao– Đôi khi còn chưa linh hoạt, trong giải quyết công việc với đồng nghiệp, với học sinh– Tuy có ý thức trong công tác tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt nhưng vẫn còn chưa mạnh dạn.– Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp– Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn mang tính cả nểIII. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém– Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.– Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị,chuyên môn nghiệp vụ, mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.– Tiếp tục đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, tránh tư tưởng nể nang, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:– Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.– Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giaoXem thêm: Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Hà NộiLink dowload các biểu mẫu miễn phíBẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂNBẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN 2BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘTải ngay mẫu Bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân tại phần ảnh tại bài viết hoặc tại phần bình luận của bài viết bạn nhé IV. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.Người viết bản kiểm điểmMẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân số 2ĐẢNG BỘ Xà.......CHI BỘ TRƯỜNG .........***ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........, ngày...tháng...năm 2019BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂNHọ và tên: ............. .............. Sinh ngày: ........... ................ ........... ............Ngày vào Đảng: ............... .............. Chính thức ngày .............. .............. Chức vụ Đảng: ........... ............ ............... .............. ................ ................. Chức vụ chính quyền(đoàn thể): .............. ................. .................. ............ Đơn vị công tác: ............ ............... ................ ................... ................. Hiện đang sinh hoạt tại chi bộ: .................... .................... .................... Ưu điểm, kết quả công tácVề tư tưởng chính trị- Là một Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tôi luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.- Chấp hành nghiêm túc quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực để bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và quần chúng nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.- Xác định ý thức tích cực, tự giác tự học, tự nâng cao kiến thức về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác qua các lớp tập huấn, các lớp bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu, tham khảo đồng nghiệp...- Bản thân tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu, học tập, phấn đấu, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo" của bản thân. Trong quá trình công tác, bản thân luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.Về phẩm chất đạo đức, lối sống.- Bản thân tôi luôn có ý thức thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống lãng phí, tham nhũng, quan liêu.Đồng thời kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác trong ngành.Luôn có ý thức giữ gìn tư cách, đạo đức tính tiên phong của người đảng viên trong tác chuyên môn.Không vi phạm tiêu chuẩn đảng viên và những điều Đảng viên không được làm theo quy định số 19-QĐ/TW ngày 03/01/2002 của Bộ Chính trị.- Bản thân tôi luôn thực hiện tự phê bình và phê bình trung thực và thẳng thắn, giữ gìn đoàn kết trong Đảng trên cơ sở cương lĩnh và điều lệ Đảng, phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động chỉ đạo chuyên môn và luôn luôn xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ. Trong cuộc sống thường ngày sinh hoạt với địa phương, tôi đã thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tin tưởng, tham gia tích cực mọi hoạt động ở nới cư trú.Về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao:- Bản thân luôn thực hiện đúng qui chế chuyên môn, đảm bảo tính khoa học.- Làm việc có trách nhiệm cao, cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao- Luôn có tinh thần tìm tòi, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.- Luôn phối kết hợp tốt với các đồng nghiệp, với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao-Trong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể tôi luôn có ý thức tuyên truyền, tham gia xây dựng chi bộ, các đoàn thể trong cơ quan trong sạch, vững mạnh.>>Tham khảo bài viết: Bộ luật Dân sự 2015: Điểm nổi bật và ý nghĩa trong bối cảnh pháp luật hiện đạiVề tổ chức kỷ luật:- Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, chấp hành sự phân công điều động, luân chuyển của tổ chức. Bản thân luôn vận động gia đình chấp hành nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các luật và nghị định của Nhà nước về phòng chống ma tuý, chống tiêu cực ......- Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, học nghị quyết do chi bộ và Đảng bộ tổ chức; đóng Đảng phí đầy đủ, kịp thời.- Thực hiện tốt quy chế, nội quy của tổ chức Đảng cũng như của cơ quan đơn vị, có tinh thần gương mẫu chấp hành và lãnh đạo thực hiện tốt quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú; ý thức lắng nghe, tiếp thu và tự sửa chữa khuyết điểm sau tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt Đảng.- Luôn có thái độ cầu thị trong việc nhận và sửa chữa khắc phục khuyết điểm.- Thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, Đảng uỷ cơ sở; có tinh thần tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền.- Luôn có trách nhiệm cao với công việc được giao; thái độ phục vụ nhân dân tốt; có ý thức đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, hách dịch, gây phiền hà nhân dân.Khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân- Chỉ đạo hoạt động chuyên môn của nhà trường và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn giảng dạy kết quả chưa cao. - Chưa dành thời gian thích hợp để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng; pháp luật, chính sách của Nhà nước.- Trách nhiệm cá nhân trong việc phối kết hợp với các đoàn thể khác trong trường có lúc chưa đạt hiệu quả cao nhất.- Đôi lúc chưa chủ động trong tổ chức thực hiện một số hoạt động. Trong công việc đôi lúc còn chưa mạnh dạn, thẳng thắn góp ý cho đồng nghiệp- Chưa cương quyết trong xử lí vi phạm, làm việc còn nể nang tình cảm trong công tác phê bình và tự phê bình.III. Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém- Tuyệt đối chấp hành các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong Đảng và cơ quan.- Không ngừng tu dưỡng đạo đức, tự học tập để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ- Mạnh dạn hơn nữa trong việc tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý, nhiệm vụ chính trị được giao.- Đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống- Luôn có ý thức tự phê bình và phê bình, nâng cao vai trò tiên phong của người đảng viên.Biện pháp khắc phục:- Trong thời gian tới sẽ phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên để bản thân được hoàn thiện hơn.- Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh bằng những hành động và việc làm cụ thể trong thực hiện công việc và nhiệm vụ được giao. Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức:Mức 2: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.     NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM(Ký, ghi họ tên) ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊNNhận xét, đánh giá của chi ủy:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ...............Chi bộ phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ..........................., ngày...tháng...năm....T.M CHI ỦYBí thưĐảng ủy (chi ủy cơ sở) phân loại chất lượng:........... ............ ............. ................ .............. .................. ................ ................................., ngày...tháng...năm...     T.M ĐẢNG ỦYTrên đây là một số thông tin về mẫu bản tự nhận xét ưu khuyết điểm cá nhân bạn đọc tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Hoặc bạn có thể tra cứu các thủ tục qua trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi. 
Bài viết
[MỚI]Địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệpTừ 2021, tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm cả tên doanh nghiệp. Đây là nội dung mới được Quốc hội đề cập đến tại Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14. Quy định mới về tên địa điểm kinh doanhCụ thể, Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu rõ:Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.Hiện nay, Luật Doanh nghiệp năm 2014 không yêu cầu với địa điểm kinh doanh mà chỉ quy định tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm cụm từ “chi nhánh” với chi nhánh, cụm từ “văn phòng đại diện” với văn phòng đại diện.  Quy định mới về tên địa điểm kinh doanhNgoài ra, Điều 41 Luật 2020 cũng có quy định cụ thể với tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh gồm:– Phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;– Phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Trong đó, tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu… do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh* Thành phần hồ sơTheo Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm:– Thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II-11 Nghị định 122/2020/NĐ-CP.– Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Lưu ý: Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ: người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.* Số lượng hồ sơ: 01 bộTrình tự thủ tục lập địa điểm kinh doanhBước 1: Nộp hồ sơCó 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh hoặc chi nhánh.Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh . Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng.Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơBước 3: Nhận kết quả* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc* Lệ phí giải quyết:– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh.– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.Trên đây là bài viết tham khảo về một số quy định mới về hộ kinh doanh từ năm 2021. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.
Bài viết
Trong bối cảnh tài chính cá nhân ngày càng phổ biến, các tổ chức tín dụng chơi một vai trò quan trọng trong việc cung cấp tiền mặt và dịch vụ tài chính cho người dân. Trong số những tổ chức này, FE Credit là một cái tên được nhiều người biết đến, đặc biệt trong lĩnh vực đòi nợ. Họ thực hiện một loạt biện pháp để đảm bảo khách hàng tuân thủ thỏa thuận và trả nợ đúng hạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách FE Credit thực hiện quy trình đòi nợ và những điều quy định liên quan.1. Fe credit được hiểu là gì?Fe Credit bắt đầu hoạt động vào năm 2015 sau khi trước đó là một phần của VPBank, một trong những Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Tuy nhiên, từ năm 2015 trở đi, FE Credit đã hoạt động độc lập dưới tư cách là Công ty TNHH Tài chính FE Credit.Kể từ đó, FE Credit đã phục vụ hơn 10 triệu người dân thông qua mạng lưới gồm hơn 13,000 điểm bán hàng và hơn 17,500 nhân viên, cùng với hơn 9,000 đối tác. Chủ yếu, FE Credit chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính tiêu dùng như vay tiền mặt, thẻ tín dụng, vay mua xe máy và vay mua điện thoại di động.Chúng ta đã quen thuộc với FE Credit qua các chương trình mua sắm trả góp 0% tại các đại lý bán hàng điện máy và xe hơi trên toàn quốc. Đây là một phương thức nhanh chóng và tiện lợi để đáp ứng nhu cầu vay tiền của những người cần tài chính gấp.2. Fe credit đòi nợ hiện nay như thế nào?Để thu hồi khoản nợ từ những người vay tiền không tuân thủ hoặc cố ý không trả nợ, nhân viên đội ngũ đòi nợ của FE Credit thực hiện các phương thức sau:Nhắn tin đòi nợ: Đây là một trong những phương thức phổ biến để đòi nợ. Ban đầu, tin nhắn từ nhân viên đòi nợ sẽ mang tính nhẹ nhàng và lịch sự, nhưng nếu không nhận được phản hồi hoặc thanh toán, tin nhắn sẽ trở nên cứng rắn. Ban đầu, sẽ có nhắn tin qua điện thoại.Liên hệ qua mạng xã hội: Trong trường hợp người vay không phản hồi tin nhắn hoặc cuộc gọi, bộ phận đòi nợ có thể thực hiện liên hệ thông qua mạng xã hội.Cuộc gọi điện thoại đòi nợ: FE Credit sử dụng nhiều số điện thoại khác nhau, do đó, khó nhận biết cuộc gọi từ họ. Một số người có thể cố gắng chặn cuộc gọi từ FE, nhưng không thể chặn được tất cả.Tăng cường áp lực: Nếu người vay tiếp tục không trả tiền, nhân viên đòi nợ sẽ tăng cường áp lực theo từng cấp độ. FE Credit có thể thậm chí đưa vụ việc ra tòa án nếu người vay không hợp tác.Liên quan đến người thân: Khách hàng sẽ cung cấp danh sách bạn bè và người thân cho FE Credit, bao gồm tên, số điện thoại và tài khoản mạng xã hội, để FE Credit nhắc nhở người vay trả nợ. Đây là một hình thức đòi nợ khiến cho cả người vay và người thân cảm thấy không thoải mái, vì nó tiết lộ thông tin cá nhân về tình trạng nợ của người vay.Vậy nếu bạn không trả hoặc cố ý không trả nợ, FE Credit sẽ thực hiện các biện pháp đòi nợ như nhắn tin, cuộc gọi điện thoại, và thậm chí làm phiền người thân. Mức độ của các biện pháp này sẽ phụ thuộc vào mức độ hợp tác của người vay.3. Quy trình fe credit đòi nợ như thế nào? Quy trình đòi nợ của FE Credit tuân theo một chuỗi bước như sau:Nhắc nhở trước hạn: Trước khi hạn trả nợ hoặc kỳ trả góp đến gần, nhân viên của FE Credit sẽ liên hệ với khách hàng. Họ sẽ thông báo địa điểm và ngày tháng thanh toán nếu khách hàng phản hồi.Liên tục nhắc nhở: Nếu khách hàng không tuân thủ thời hạn trả nợ, nhân viên sẽ tiếp tục gọi điện thoại và nhắn tin nhắc nhở. Nếu khách hàng không phản hồi hoặc ngắt kết nối, FE Credit sẽ tăng cường áp lực thông qua các cuộc gọi từ những người khác với mức độ đòi nợ tăng dần.Đòi nợ qua mạng xã hội: FE Credit sẽ tiếp tục đòi nợ trên các mạng xã hội như Facebook và Zalo nếu cuộc gọi điện thoại không đạt được. Các thông điệp có thể trở nên khó chịu và đe dọa kiện ra tòa.Liên hệ với bạn bè hoặc người thân: Trong một nỗ lực cuối cùng, FE Credit có thể liên hệ với danh sách bạn bè hoặc người thân được cung cấp bởi khách hàng. Tuy nhiên, phương pháp này thường gây xung đột và mất mát mối quan hệ.Gửi giấy báo nợ: Nếu không có sự hợp tác từ khách hàng, FE Credit sẽ gửi giấy báo nợ đến địa chỉ được ghi trong hợp đồng vay.Tố tụng tại tòa: Trong những trường hợp với số nợ lớn, FE Credit có thể đưa vụ việc ra tòa để giải quyết và đòi nợ một cách hợp pháp.Vậy, quy trình đòi nợ sẽ tăng dần theo mức độ trì hoãn trả nợ của người vay, và FE Credit sẽ áp dụng biện pháp đòi nợ tương ứng cho đến khi nợ được thanh toán hoàn toàn.4. Fe Credit đòi nợ làm phiền liên tục cần phải làm gì?Theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư 18/2019/TT-NHNN, các biện pháp đôn đốc và thu hồi nợ phải tuân theo nguyên tắc phù hợp với đặc thù của khách hàng, các quy định của pháp luật, và chỉ có thể được áp dụng sau khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bảo mật thông tin của khách hàng phải được tuân theo quy định của pháp luật. Do đó, không được áp dụng các biện pháp như sau:Đe dọa khách hàng: Không được sử dụng các biện pháp đe dọa đối với khách hàng, trong đó số lần nhắc nợ tối đa là 05 lần trong một ngày, nhưng phải tuân theo khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 21 giờ tối.Thu hồi nợ đối với tổ chức, cá nhân không có nghĩa vụ trả nợ: Không được áp dụng các biện pháp đòi nợ, gửi thông tin về việc thu hồi nợ của khách hàng đối với tổ chức hoặc cá nhân không có nghĩa vụ trả nợ.Căn cứ vào quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 102 Nghị định 15/2020/NĐ-CP, việc sử dụng thông tin số để đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, hoặc vu khống uy tín của người khác có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.Vậy nếu trong trường hợp FE Credit đòi nợ nhiều lần mà không có nghĩa vụ trả nợ từ phía khách hàng hoặc không có quan hệ gì với người vay, người bị làm phiền có thể liên hệ với doanh nghiệp viễn thông mà họ là khách hàng hoặc gửi đơn khiếu nại cho Sở Thông tin và Truyền thông địa phương để yêu cầu giải quyết.Kết luận:FE Credit là một trong những tổ chức tài chính quan trọng tại Việt Nam, và việc họ đòi nợ là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh của họ. Tuy nhiên, quá trình đòi nợ phải tuân theo quy định của pháp luật và phải được thực hiện một cách công bằng và đúng luật. Khách hàng cũng cần hiểu rằng trách nhiệm trong việc trả nợ là rất quan trọng, và việc hợp tác với FE Credit có thể giúp tránh được những tình huống không mong muốn. 
Bài viết
KHỦNG HOẢNG TRUYỀN THÔNG - ẢNH HƯỞNG – BÀI HỌC XỬ LÝ  KHỦNG HOẢNG Khủng hoảng truyền thông có thể xảy ra với các thương hiệu bất kỳ lúc nào nhất là trong thời đại mạng xã hội đang bùng nổ. Việc kiểm soát khủng hoảng cho các thương hiệu cần có những chiến lược xử lý và phương pháp giải quyết nhanh chóng. Đặc biệt để lấy lại niềm tin của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có động thái rõ ràng và tích cực. Bởi vậy, khủng hoảng truyền thông luôn là “bóng đen” đối với các doanh nghiệp. Vậy khủng khoảng truyền thông là gì? Nó được hình thành như thế nào ? Có ảnh hưởng ra sao ?Bài viết dưới đây là một nghiên cứu bao gồm các ví dụ cụ thể, file dowload tình huống tại cuối bài, phân tích và giải pháp chi tiết về Khủng hoảng truyền thôngKhủng hoảng truyền thông là gì?Khủng hoảng truyền thông là cụm từ tiếng Việt được dịch ra từ chữ crisis. Định nghĩa chung, khủng hoảng truyền thông là những sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của công ty khi có thông tin bất lợi về công ty hay sản phẩm. Sự bất lợi này đe dọa đến việc tiêu thụ sản phẩm hoặc làm giảm uy tín của công ty.Theo định nghĩa giáo khoa, “khủng hoảng truyền thông là bất kỳ một sự kiện ngoài ý muốn nào mang mối đe dọa nghiêm trọng đến uy tín của công ty hoặc niềm tin của các bên liên quan. Sự kiện có thể là một hành động vi phạm lòng tin, một sự thay đổi trong môi trường cạnh tranh, cáo buộc bởi các nhân viên hoặc những người khác, một nghị định đột ngột của chính phủ, lỗ hổng trong sản phẩm, hoặc bất kỳ tác động tiêu cực nào khác” hay nói một cách đơn giản, “khủng hoảng là bất kỳ một sự kiện nào có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của công ty đối với công chúng của nó”.Ba yếu tố chung cho một cuộc khủng hoảng: Mối đe dọa đối với tổ chứcYếu tố bất ngờThời gian quyết định ngắnVenette  lập luận rằng “khủng hoảng là một quá trình biến đổi trong đó hệ thống cũ không còn có thể được duy trì”. Do đó, yếu tố thứ tư của khủng hoảng là sự cần thiết phải thay đổi. Nếu không cần thay đổi, sự kiện có thể được mô tả chính xác hơn là sự cố hoặc sự cố.Các loại khủng hoảng truyền thôngBất kỳ một sự việc nào cũng có mối quan hệ biện chứng giữa “nguyên nhân – kết quả”. Đúng vậy, các cuộc khủng hoảng truyền thông không tự nhiên sinh ra mà nó có thể xuất phát từ các xung đột chính, cơ bản như:Xung đột lợi ích: Một nhóm các cá nhân hoặc nhóm có mâu thuẫn với các tập đoàn về những lợi ích nhất định từ đó dẫn đến các hoạt động chống phá để mang lợi ích về phe mình. Các hoạt động chủ yếu của xung đột này là tẩy chay. Xung đột này, trên thị trường khốc liệt hiện nay thì thường xuyên xảy ra.Cạnh tranh không công bằng: Công ty hoặc tổ chức đối thủ có các động thái vượt ngoài khuôn khổ pháp luật nhằm chống phá, bôi nhọ, hạ nhục danh tiếng của công ty kia. Tuy các hoạt động này đã được giới hạn nhưng vẫn còn đó mà cụ thể là hành động bắt nạt trên mạng.“Một con sâu làm rầu nồi canh”: Một cá nhân đại diện trong công ty, tổ chức có hành vi phạm tội, gây rúng động trong cộng đồng, khiến cộng đồng mất niềm tin và quay lưng với tổ chức. Trường hợp này cũng rất hay xảy ra ví dụ như vụ việc của Agribank.Khủng hoảng liên đới: Đối tác của công ty mình bị vướng vào vòng lao lý, từ đấy có một số tin đồn thất thiệt trên mạng xã hội nhắm vào làm bôi nhọ danh tiếng công ty khi đánh đồng công ty với những việc làm sai trái của đối tác.Khủng hoảng tự sinh: Các hoạt động truyền thông, sản phẩm hay dịch vụ vô tình có những lỗi hoặc phốt dẫn đến sự bất bình và lan truyền rộng rãi. Đây là lý do thường xuyên và phổ biến trong các doanh nghiệp. Ví dụ: vụ chai nước có ruồi của công ty Tân Hiệp Phát.Khủng hoảng chồng khủng hoảng: Là khi công ty, tổ chức xử lý truyền thông không khéo, không có thái độ thành khẩn sửa chữa lỗi lầm dẫn đến sự phẫn nộ sâu sắc hơn từ cộng đồng. Khủng hoảng này thường xảy ra khi công ty không có một chiến lược giải quyết khủng hoảng quy củ, cẩn thận.Và kết quả của những loại xung đột cộng thêm nhiều gia vị của truyền thông đã tạo nên những cuộc khủng hoảng truyền thông. Khủng hoảng truyền thông vừa là cơ hội, cũng vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng, tính chất của cuộc khủng hoảng, có thể chia thành các loại khủng hoảng truyền thông như sau:Khủng hoảng âm ỉLà những khủng hoảng hay vấn đề một nhóm người đã có với công ty, tổ chức nhưng những vấn đề này quá nhỏ hoặc nó chưa đủ sức lan truyền rộng ra cộng đồng. Nhưng càng về lâu về dài, những vấn đề lớn dần và phát sinh khủng hoảng rộng lớn. Khi khủng hoảng phát sinh, doanh nghiệp rất khó giải quyết vì sự chậm trễ trong thay đổi không mang lại giá trị tích cực đến khách hàng. Khi phát sinh các nguy cơ âm ỉ, doanh nghiệp nên có sự đánh giá suy xét từ đó chặn đứng các nguy cơ có thể có.Khủng hoảng bất chợtLà những khủng hoảng bất chợt xuất hiện mà không có cảnh báo hay dự đoán như một chai nước bị kém chất lượng hay nhân viên phạm tội, những khủng hoảng này lỗi không hoàn toàn do công ty và cách giải quyết nên là thành thật xin lỗi, giải quyết hậu quả bằng tất cả khả năng.Khủng hoảng đa kênhKhủng hoảng đa kênh (Omni-channel) chứa nhiều khả năng gây hại nhất vì nó thu hút sự chú ý của nhiều kênh truyền thông. Nếu một thương hiệu đang đối phó với một tình huống cực đoan, chẳng hạn như cáo buộc quấy rối nơi làm việc, thu hồi sản phẩm hoặc các hành vi không phù hợp tại công ty, thì nó có thể phải đón nhận phản hồi tiêu cực trên phương tiện truyền thông xã hội và trên các phương tiện truyền thông truyền thống.Chuẩn bị đối phó bằng cách có một kế hoạch quản lý khủng hoảng mạnh mẽ thường xuyên được áp dụng và cập nhật. Trong những tình huống như thế này, một phản ứng nhanh chóng và xác thực có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Đảm bảo rằng tất cả các tin nhắn được đăng không chỉ trên trang web của công ty mà còn trên bất kỳ kênh xã hội nào đang nhận được phản hồi tiêu cực. Và mặc dù tính nhất quán trong thông điệp của công ty là chìa khóa, từ ngữ nên được chau chuốt để thể hiện thái độ chân thành.Với các mức độ, phương thức khủng hoảng khác nhau như vậy, thì liệu khủng hoảng truyền thông  tất cả đều là xấu, hay nó chính là một bàn đạp thể hiện sự đẳng cấp, khốn khéo của con người và là cơ hội cho các doanh nghiệp chuyển mình, vươn lên?Ảnh hưởng của khủng hoảng truyền thôngNền kinh tế phát triển càng năng động, quyền con người được đề cao, sức mạnh truyền thông ngày càng lớn, tất cả đều có 2 mặt: tích cực và tiêu cực.  Khủng hoảng truyền thông là bất kì một chuyện xấu gì xảy đến với doanh nghiệp hoặc tổ chức được lan truyền rộng rãi trên mạng xã hội truyền thông, làm ảnh hưởng đến danh tiếng từ đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động, kinh doanh của các đối tượng bị khủng hoảng tác động đến.Khủng hoảng truyền thông thường kéo theo các cảm xúc tiêu cực không cần thiết mà hệ quả mang lại rất nặng nề:Làm lu mờ phán đoán chính xác.Tổn hại đến các đối tác của tổ chức bị khủng hoảng.Có tính lan truyền cao.Tính chính trực và danh tiếng của công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng rõ nét phụ thuộc vào hành động của họ. Việc giải quyết kịp thời các khủng hoảng truyền thông là một bài toán khó của mọi ban ngành tổ chức. Khi gặp phải khủng hoảng, các cấp lãnh đạo, phòng ban nên có sự đối thoại nhanh chóng, rõ ràng để từ đó có thể giải quyết hiệu quả khủng hoảng, đặc biệt là khủng hoảng truyền thông xã hội. Các ngành nghề dễ bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng có thể kể đến thương mại điện tử, mạng xã hội, ngành thời trang,..Ví dụ, Những năm vừa qua, đã không ít các thương hiệu thiết sót trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông. Như sự việc đáng tiếc của hãng Boeing để xảy ra hai vụ tai nạn nghiêm trọng đối với máy bay 737 Max 8 mới của mình, hãng phải chấp nhận mất doanh thu và thu nhập trên mỗi cổ phần đã giảm hơn 40% so với năm 2018. Hay trường hợp của Taco Bell xử trí khi nhân viên làm ảnh hưởng xấu đến thương hiệu trên Facebook…Khủng hoảng truyền thông là điều mà mọi doanh nghiệp đều không muốn xảy ra. Trong việc xử lý khủng hoảng, sẽ không có một quy trình chuẩn nào cả. Vì trong quá trình diễn ra khủng hoảng, sự việc biến đổi không ngừng. Nên cái doanh nghiệp cần chính là sự chuẩn bị. Và áp dụng linh hoạt các nguyên tắc xử lý khủng hoảng truyền thông. Sao cho phù hợp với từng tình huống, diễn biến tình hình bấy giờ.Tuy nhiên, cũng không thể nói hoàn toàn, khủng hoảng truyền thông đều có tác động xấu. Bởi lẽ, khủng hoảng cũng có thể là chất xúc tác có tác dụng kích thích tính năng động sáng tạo, huy động tối đa tiềm lực trí tuệ của con người, cộng đồng và xã hội. Chỉ cần, kịp thời đưa ra nhưng giải pháp, chiến lược phù hợp để xử lý thì tất cả có thể biến thành cơ hội hành động kêu gọi một cách thông minh, thì đương nhiên sẽ biến “nguy thành an” biến “ khó khăn thành cơ hội”. Điển hình như: KFC Xử lý khủng hoảng truyền thông tốt có thể giúp bạn biến bê bối thành một chiến lược độc đáo và thu về những phản hồi tích cực.Như vậy, thực tế đã chứng minh, có nhiều doanh nghiệp đã thật sự thất bại, điêu đứng trên bờ vực phá sản,…vì khủng khoảng truyền thông, nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp trở mình trên đường đua một cách ngoại mục.Các giải pháp xử lý khủng hoảng truyền thông THƯỜNG THẤYNhanh chóng đánh giá vấn đề gây khủng hoảngĐiều đầu tiên khi có những dấu hiệu khủng hoảng truyền thông là lập tức chúng ta phải tiếp cận và đánh giá vấn đề trong thời gian ngắn nhất. Trong đó, đặt ra các câu hỏi là một cách hiệu quả để nhìn nhận vấn đề một cách trực quan nhất.Vấn đề này có ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của tổ chức, doanh nghiệp? Nó có ảnh hưởng đến bộ máy cấp cao hay không? Mức độ nghiêm trọng của vấn đề truyền thông nằm mà doanh nghiệp bạn đang gặp phải nằm ở khoảng nào ?Phản hồi với các đối tác, khách hàngThực tế, tốc độ phản hồi khách thực sự rất quan trọng khi khủng hoảng truyền thông xảy ra. Sự im lặng và thụ động sẽ biến mọi tình huống trở nên tệ hại hơn và nhận được nhiều sự giận dữ hơn.Hãy luôn trong tư thế sẵn sàng nhận các phàn nàn từ phía các đối tác, khách hàng và phản hồi ngay lập tức. Nếu bạn chưa thể có câu trả lời ngay, hãy ước tính một khoảng thời gian về phía khách hàng để họ cảm nhận rằng chúng ta thực sự quan tâm đến vấn đề họ đang mắc phải.Có thái độ tích cực và trung thựcChúng ta không nên che giấu và không rõ ràng với truyền thông, mạng xã hội khi có khủng hoảng truyền thông xảy ra.Lên tiếng trên mạng xã hội, đưa ra thông cáo, lời xin lỗi trình bày rõ ràng vấn đề chúng ta đang mắc phải và đưa ra phương hướng giải quyết chính là phương pháp để trấn an khách hàng, đối tác đồng thời nhận được sự thông cảm của dư luận.Như CMO Will McInnes của Brandwatch từng nói: “Chiến dịch có thể sẽ sai. Các thông điệp được kiểm tra trong nhóm sẽ không hiệu quả.Nhân viên sẽ không hành động đúng. Nhưng người tiêu dùng sẽ chấp nhận lỗi lầm khi nhận được những phản hồi phù hợp.”Xây dựng quy trình bài bản đề phòng khủng hoảng truyền thôngNgười ta vẫn thường nói: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.” Cách tốt nhất để xử lý khủng hoảng truyền thông là tiêu diệt triệt để những lối mòn có thể dẫn đến khủng hoảng truyền thông trước khi nó xảy ra. Có những cách để ngăn chặn khủng hoảng truyền thông như:Xây dựng một đội ngũ thiết kế và quản lý web chuyên nghiệp để đăng tải và cập nhập thông tin kịp thờiKiểm soát chặt chẽ những thông tin phát tán trên mạng xã hội.Cẩn thận kiểm tra tất cả những sản phẩm truyền thông (viral videos, photos…) trước khi tạo chiến dịch truyền thông.Không nên quảng cáo quá xa vời thực tế, lố lăng về chất lượng doanh nghiệp.Có rất nhiều phương pháp xử lý khủng hoảng truyền thông, sự lựa chọn phương pháp giải quyết phù hợp là rất quan trọng nó quyết định đến sự thành bại.VÍ DỤ Khủng hoảng truyền thông của United Airlines: Bài học về quản lý khủng hoảng và giữ uy tín"Mở đầu: Trong lịch sử của ngành hàng không, khủng hoảng truyền thông của United Airlines vào năm 2017 là một ví dụ điển hình về cách một sự cố có thể gây tổn hại lớn đến hình ảnh của một công ty. Bài viết này sẽ phân tích nguyên nhân, quá trình và kết quả của sự cố này, cũng như bài học quan trọng về quản lý khủng hoảng truyền thông.Nguyên nhân: Sự cố bắt đầu khi một video ghi lại cảnh một hành khách bị kéo ra khỏi máy bay của United Airlines trở nên viral trên mạng xã hội. Hành khách này đã mua vé và ngồi xuống ghế của mình, nhưng sau đó đã bị yêu cầu rời khỏi máy bay do quá tải. Khi người đàn ông này từ chối, anh ta đã bị lực lượng an ninh kéo ra khỏi máy bay một cách bạo lực.Quá trình: Sau khi video này trở nên phổ biến trên mạng xã hội, United Airlines đã phải đối mặt với sự chỉ trích gay gắt từ cộng đồng trực tuyến và truyền thông. Ban đầu, CEO của United Airlines đã phát hành một tuyên bố bào chữa cho hành động của nhân viên an ninh và không xin lỗi trực tiếp đến hành khách bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, sau khi gặp phản ứng tiêu cực từ cộng đồng, CEO đã phát hành một tuyên bố xin lỗi và hứa sẽ không bao giờ để sự cố tương tự xảy ra lại.Kết quả: United Airlines đã phải trả giá đắt cho khủng hoảng truyền thông này. Giá cổ phiếu của hãng đã giảm sút, và hãng đã mất đi sự tin tưởng của khách hàng. Tuy nhiên, sau khi xin lỗi và thực hiện các biện pháp cải thiện, hãng đã dần khôi phục lại uy tín của mình.Bài học: Khủng hoảng truyền thông này cho thấy sự quan trọng của việc xử lý tình huống một cách nhân văn và tôn trọng quyền lợi của khách hàng. Ngoài ra, việc phản hồi nhanh chóng và chân thành cũng rất quan trọng trong việc giảm thiểu thiệt hại cho hình ảnh của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng một kế hoạch truyền thông khẩn cấp và đào tạo nhân viên về cách xử lý khủng hoảng truyền thông cũng rất quan trọng.Kỹ năng quan trọng trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông: Bí quyết giữ vững uy tín doanh nghiệp - GIẢI PHÁP TƯ VẤN THỰC TẾ chỉ có tại TTPL.VNKhủng hoảng truyền thông có thể xảy ra bất ngờ và gây ra những thiệt hại lớn đối với hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp. Để đối phó hiệu quả với những tình huống khó khăn này, doanh nghiệp cần có các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông hiệu quả. Dưới đây là bốn chiến lược quan trọng mà mọi doanh nghiệp nên áp dụng.Xây dựng chiến lược CHI TIẾT xử lý khủng hoảng: Để đối phó với khủng hoảng truyền thông, doanh nghiệp cần có một chiến lược xử lý khủng hoảng rõ ràng. Việc này cần sự giúp sức của nhiều hệ thống, xây dựng chi tiết chiến lược là không thể thiếu.Điều này bao gồm việc xác định trước các bước cần thực hiện, lựa chọn kênh truyền thông và xác định thông điệp cần truyền đạt.Xây dựng kế hoạch seeding mạng xã hội: Seeding là việc sử dụng các tài khoản mạng xã hội để truyền đạt thông điệp của doanh nghiệp đến cộng đồng trực tuyến. Doanh nghiệp cần xây dựng một kế hoạch seeding hiệu quả để đảm bảo thông điệp của mình được truyền đạt đến đối tượng mục tiêu một cách hiệu quả.Xây dựng hệ thống báo chí và trang mạng cùng ngành: Doanh nghiệp cần xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với báo chí và trang mạng cùng ngành. Điều này giúp doanh nghiệp có thể truyền đạt thông điệp của mình đến cộng đồng một cách nhanh chóng và hiệu quả.Xây dựng một kế hoạch truyền thông khẩn cấp: Một kế hoạch truyền thông khẩn cấp giúp doanh nghiệp xác định trước các bước cần thực hiện khi xảy ra khủng hoảng. Kế hoạch này nên bao gồm việc xác định người phát ngôn, lựa chọn kênh truyền thông, và xác định thông điệp cần truyền đạt. Điều này giúp doanh nghiệp phản hồi nhanh chóng và kiểm soát tình hình.Tạo ra một đội ngũ quản lý khủng hoảng truyền thông: Đội ngũ này nên bao gồm các chuyên gia truyền thông, quan hệ công chúng và quản lý khủng hoảng. Họ sẽ chịu trách nhiệm giám sát tình hình, đưa ra quyết định và thực hiện các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông.Sử dụng các kênh truyền thông khác nhau để truyền đạt thông điệp của bạn: Trong thời đại số hóa, việc sử dụng đa kênh truyền thông là cần thiết. Doanh nghiệp nên sử dụng cả truyền thông truyền thống và truyền thông số để truyền đạt thông điệp của mình. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều đối tượng khác nhau và truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả.Theo dõi và đánh giá hiệu quả của các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông: Sau khi áp dụng các chiến lược, doanh nghiệp nên theo dõi và đánh giá hiệu quả của chúng. Điều này giúp doanh nghiệp biết được những gì đã làm đúng và những gì cần cải thiện trong tương lai.Kết luận: Khủng hoảng truyền thông là một thách thức lớn đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, với các chiến lược xử lý khủng hoảng truyền thông hiệu quả, doanh nghiệp có thể giữ vững uy tín và tiếp tục phát triển mạnh mẽ.CẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XỬ LÝ, HÃY ẤN VÀO BÌNH LUẬN BÀI VIẾT NHÉTài liệu về khủng hoảng truyền thôngDưới đây là một số tài liệu cần biết về khủng hỏang truyền thông của các thương hiệu lớn và phương thức xử lý, bài học rút ra rất hữu ích: Ngày thứ 2 đen tối và cơn ác mộng của người làm truyền thông: Tải về05 ví dụ về khủng hoảng truyền thông và bài học rút ra: Tải về10 bài học điển hình về xử lý khủng hoảng truyền thông: Tải vềCơ chế lan truyền của khủng hoảng truyền thông: Tải vềDomino-s Pizza- Dội nước dập tắt khủng hoảng truyền thông, thay vì im lặng chờ chết: Tải vềKhi nhân viên làm xấu hình ảnh thương hiệu trên facebook đừng xử trí như Taco Bell: Tải vềNestle và Bài học xử lý khủng hoảng trên mạng xã hội: Tải vềSocial Listening- khủng hoảng truyền thông của Agribank ảnh hưởng như thế nào ? Tải vềSocial Listening- Vì đâu BaBy Care gặp phải khủng hoảng truyền thông: Tải về Tổng hợp các cuộc khủng hoảng truyền thông:Trên đây là các thông tin tư vấn của Legalzone về phương án quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.
Bài viết
Bảo hiểm thất nghiệp là một cơ chế quan trọng, giúp hỗ trợ người lao động trong những giai đoạn khó khăn khi họ mất việc làm. Tuy nhiên, để đảm bảo hoạt động hiệu quả và bền vững của quỹ bảo hiểm thất nghiệp, việc xác định mức đóng cũng như hiểu rõ nguồn hình thành của quỹ này là vô cùng quan trọng. Bài viết sau đây sẽ phân tích và giải đáp những thắc mắc liên quan đến mức đóng và nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, giúp người đọc có cái nhìn sâu rộng và đầy đủ hơn về vấn đề này.Bảo hiểm thất nghiệp là gì?Trong bối cảnh kinh tế phức tạp, bảo hiểm thất nghiệp trở thành một giải pháp hỗ trợ quan trọng, giúp giảm nhẹ gánh nặng tài chính cho người lao động.Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ giúp bù lại một phần thu nhập cho những người mất việc, đồng thời hỗ trợ họ trong việc đào tạo nghề và tìm kiếm cơ hội làm việc mới, dựa trên việc đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013).Nhờ vào sự hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp, nhiều người lao động đã tìm ra cách giải quyết vấn đề việc làm, khẳng định vị thế của mình trên thị trường lao động và đóng góp vào sự ổn định và phát triển của xã hội.Mức đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp được xác định như nào?Mức đóng góp và trách nhiệm trong việc đóng góp vào Quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp (BHTN) được quy định cụ thể theo Khoản 1 Điều 57 của Luật Việc làm năm 2013. Theo đó:- Mỗi người lao động cần đóng 1% từ tiền lương hàng tháng của mình.- Người sử dụng lao động cũng phải đóng 1% từ quỹ lương hàng tháng dành cho nhân viên đang tham gia BHTN.- Nhà nước cam kết hỗ trợ thêm tối đa 1% từ quỹ lương hàng tháng cho việc đóng góp BHTN, với ngân sách được đảm bảo bởi chính phủ trung ương.Tổng cộng, mức đóng góp vào Quỹ BHTN là 3%, với 1% từ người lao động, 1% từ người sử dụng lao động, và 1% từ sự hỗ trợ của nhà nước.Quỹ BHTN hình thành từ nhiều nguồn khác nhau:- Đóng góp từ người lao động, người sử dụng lao động và sự hỗ trợ từ nhà nước.- Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư của Quỹ BHTN.- Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, bao gồm tiền lãi từ việc trễ hạn đóng góp BHTN và các khoản thu hợp pháp khác.Quỹ BHTN được sử dụng cho các mục đích sau:- Thanh toán trợ cấp thất nghiệp.- Hỗ trợ đào tạo, cập nhật kỹ năng nghề nghiệp để giữ việc làm cho người lao động.- Hỗ trợ học nghề.- Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm.- Chi trả bảo hiểm y tế cho người nhận trợ cấp thất nghiệp.- Chi phí quản lý BHTN theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.- Đầu tư để bảo toàn và phát triển Quỹ.Phương thức đóng tiền vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp?Cách thức đóng góp vào Quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp (BHTN) diễn ra hàng tháng theo các quy định sau:- Người sử dụng lao động cần đóng góp vào BHTN theo tỷ lệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 57 của Luật Việc làm 2013. Họ cũng cần trích một phần từ lương của nhân viên theo tỷ lệ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 57 của cùng một luật, để đóng góp vào Quỹ BHTN.- Sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho Quỹ BHTN tuân theo nguyên tắc đảm bảo số dư quỹ hàng năm ít nhất bằng hai lần tổng chi cho các chế độ BHTN và chi phí quản lý của năm trước. Tuy nhiên, mức hỗ trợ không vượt quá 1% quỹ lương hàng tháng dành cho BHTN của những người đang tham gia. Cách thức chuyển kinh phí như sau:Vào quý IV mỗi năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ dựa trên dự toán thu-chi BHTN được phê duyệt để xác định kinh phí hỗ trợ cho Quỹ BHTN của năm trước, tuân theo quy định tại Khoản 1 của Điều này. Số kinh phí này sẽ được gửi đến Bộ Tài chính để chuyển vào Quỹ BHTN một lần.Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo quyết toán từ Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đã được Hội đồng Quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam chấp thuận, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và quyết định kinh phí hỗ trợ cho Quỹ BHTN năm trước. Nếu kinh phí mà Bộ Tài chính đã cấp nhiều hơn số tiền cần hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải trả lại phần chênh lệch cho ngân sách nhà nước. Ngược lại, nếu số tiền cấp ít hơn, Bộ Tài chính sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền để phê duyệt kinh phí hỗ trợ bổ sung trong năm tiếp theo.Kinh phí hỗ trợ Quỹ BHTN đều được bảo đảm bởi ngân sách trung ương, từ nguồn chi đảm bảo xã hội đã được Quốc hội quyết định.Kết luận Mức đóng góp phải được xác định một cách hợp lý để đảm bảo quỹ có đủ kinh phí hoạt động và cùng lúc đó, không tạo áp lực tài chính quá lớn lên người lao động và người sử dụng lao động. Ngoài ra, việc hình thành quỹ từ nhiều nguồn khác nhau cần được quản lý chặt chẽ và minh bạch, điều này đòi hỏi sự phối hợp mật thiết giữa các cơ quan quản lý, người sử dụng lao động, và người lao động. Một hiểu biết đầy đủ và chi tiết về các khía cạnh này sẽ giúp người lao động cảm thấy an tâm hơn với quỹ bảo hiểm thất nghiệp, thúc đẩy sự tham gia tích cực và từ đó góp phần nâng cao chất lượng an sinh xã hội. Nếu có thắc mắc khác liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết. 
Bài viết
Thủ tướng Phạm Minh Chính quyết định nới hạn thực hiện Chỉ thị 16Thủ tướng Phạm Minh Chính quyết định nới hạn thực hiện Chỉ thị 16 ở 19 tỉnh thành phía Nam thêm 14 ngày, yêu cầu "ai ở đâu ở đấy", tuyệt đối không để người dân rời khỏi nơi cư trú sau ngày 31/7...Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, hôm nay, 31/7, Thủ tướng Phạm Minh Chính vừa có Công điện số 1063 chỉ đạo hoạt động chống dịch.Thủ tướng yêu cầu Chủ tịch UBND tỉnh, thành, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tập trung chỉ đạo thực hiện mạnh mẽ, quyết liệt, thực chất, hiệu quả các biện pháp cụ thể phòng, chống dịch theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng, Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 đã ban hành trong thời gian qua.Thủ tướng quán triệt, các địa phương đang thực hiện giãn cách theo Chỉ thị số 16 phải thực hiện nghiêm, nhất quán theo phương châm chỉ có thể thực hiện cao hơn, sớm hơn phù hợp theo tình hình thực tiễn tại địa phương.Người dân không rời nơi cư trú sau ngày 31/7Các cơ quan tổ chức tuyên truyền rộng rãi, kiểm soát nghiêm ngặt và thực hiện ngay các biện pháp hỗ trợ cần thiết về đời sống, y tế để người dân an tâm "ai ở đâu ở đấy"; tuyệt đối không để người dân di chuyển khỏi nơi cư trú từ sau ngày 31/7/2021 tới khi hết giãn cách (trừ những người được chính quyền cho phép).Thủ tướng nêu rõ, lãnh đạo các tỉnh, thành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng nếu để người dân tự ý di chuyển ra khỏi địa phương mình. Đối với người dân đã rời khỏi tỉnh xuất phát đến địa bàn tỉnh khác thì các tỉnh liên quan phải tổ chức đón, đưa về địa phương đích đến bảo đảm an toàn.Chính quyền tổ chức xét nghiệm, vận chuyển bằng xe ca (có thể bố trí xe tải chở theo xe gắn máy của người dân nếu người dân di chuyển bằng xe gắn máy), thực hiện bàn giao đầy đủ, tổ chức cách ly, giám sát y tế theo đúng quy định, không để dịch bệnh lây lan.Bộ Công an chỉ đạo Công an tỉnh, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh và tổ chức đưa đón người dân.Tổ chức tốt hệ thống, mạng lưới chăm sóc, điều trị người bị nhiễm vi rút SARS-CoV-2 theo các tầng điều trị; tập trung và ưu tiên năng lực, nâng cao chất lượng điều trị, đặc biệt là đối với các bệnh nhân diễn tiến nặng, hạn chế tối đa các trường hợp tử vong.Thủ tướng quyết định tiếp tục áp dụng biện pháp giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16 thêm 14 ngày (kể từ ngày kết thúc giãn cách xã hội theo Công văn số 969/TTg-KGVX) đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện giãn cách xã hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 969 ngày 17/7/2021.Những tỉnh sau một thời gian thực hiện giãn cách xã hội, nếu đã kiểm soát được dịch bệnh có thể nới lỏng giãn cách theo từng khu vực trong nội bộ tỉnh. Đối với khu vực liên tỉnh thì phải có thỏa thuận, thống nhất với các tỉnh liên quan và phải báo cáo Tổ công tác đặc biệt của Chính phủ, Trưởng ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 trước khi quyết định.
Bài viết
Đăng ký bằng cách đi tới Link TTPL.VNNhấp vào tài khoản chọn đăng kýChọn Doanh nghiệpNếu bạn là Doanh nghiệp thường Hãy chọn Doanh nghiệpNếu bạn là công ty luật hãy chọn Công ty LuậtLưu ý: khi bạn chọn sẽ xuất hiện vành vàng ở loại hình bạn chọn, nếu không chọn sẽ gây lỗiĐiền thông tin theo hướng dẫnLưu ý: Email và số điện thoại phải có thực, tránh trường hợp mất tài khoản sau nàyĐăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã dùngLưu ý: bạn cũng có thể dùng Số điện thoại và mật khẩu để đăng nhậpĐăng nhập vào sử dụng phần mềm quản lý công việcBạn có thể đăng nhập ngay bằng phần Dashboard tuy nhiên nếu muốn dùng tài khoản Pro (đầy đủ quyền) Hãy sử dụng nút mua ( Miễn phí)Hãy mua gói LGZ DIAMOND - Hiện tại đang miễn phí trọn đờiNhư vậy bạn đã tạo được một công ty hoàn chỉnh cho mình, Hãy thêm nhân viên và tiếp tục hoạt động miễn phí.Hotline:Hướng dẫn kỹ thuật: 0888889225Hướng dẫn chung: 0888889366